intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng sử dụng và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp, từ đó đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào cũng như trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Huế, ngày 19 tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Tư PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các Thầy, Cô giáo đến nay tôi đã hoàn thành chương trình đào tạo Cao học và làm luận văn này. Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Lê Thanh Bồn là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, Phòng đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban Nhân dân huyện Tuy An, UBND xã An Lĩnh, UBND xã Thạch, UBND xã An Ninh Đông và các phòng, ban, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Huế, ngày 19 tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Tư PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Với phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu thứ cấp thông qua các cơ quan chức năng và thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA); Sau đó tổng hợp, xử lý số liệu điều tra và phân tích thống kê để đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường một số loại hình sử dụng đất trên các vùng sinh thái khác nhau; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng trong quá trình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, để đề xuất giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An,tỉnh Phú Yên. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy, hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp toàn huyện có 5 loại hình sử dụng đất chính, với nhiều kiểu sử dụng đất khác nhau, phân bố trên 3 vùng của huyện. - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các LUT trên 3 yếu tố: Kinh tế, xã hội và môi trường cho thấy: * Hiệu quả kinh tế: - Bình quân GTSX/ha đất sản xuất nông nghiệp là 168255,29 nghìn đồng, GTGT/ha là 90751,70 triệu đồng; GTGT/công lao động là 167,13 nghìn đồng; - Xét hiệu quả tính trên một đơn vị diện tích thì các LUT tại tiểu vùng 2 cho hiệu quả cao nhất. Bình quân GTSX/ha là 196184,25 triệu đồng, gấp 1,81 lần tiểu vùng 1, gấp 0,97 lần tiểu vùng 3. - Xét hiệu quả tính trên một đơn vị lao động thì các LUT tại tiểu vùng 2 cũng cho giá trị cao nhất. Bình quân GTGT/lao động là 219,60 nghìn đồng, gấp 1,16 lần tiểu vùng 3, gấp 2,32 lần tiểu vùng 1. - Một số LUT điển hình cho hiệu quả kinh tế cao thu hút nhiều lao động với giá trị ngày công cao như: LUT 1 lúa - 2 màu, LUT chuyên rau màu, LUT trồng cây hàng năm, lâu năm. Xu hướng phát triển là mở rộng diện tích rau màu, phát triển sản xuất theo hướng tập trung, xây dựng các vùng chuyên canh cây trồng. * Hiệu quả xã hội: Các loại hình sử dụng đất đều có ý nghĩa rất lớn trong đời sống xã hội của người sản xuất trên toàn huyện. Những LUT này không những đảm bảo lương thực cho huyện mà còn gia tăng lợi ích cho người nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo. LUT chuyên rau màu thu hút lao động tốt nhất. * Về hiệu quả môi trường: Tất cả các loại hình sử dụng đất đều chưa có ảnh hưởng nhiều đến môi trường. Tuy nhiên việc sử dụng phân bón của nông dân chưa cân đối so với tiêu chuẩn cho phép. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật chưa có sự kiểm soát chặt chẽ. Đây là những yếu tố tác động đến môi trường mà chính quyền cũng như nông dân cần quan tâm giải quyết. Việc sản xuất phải đi đôi với bảo vệ môi trường đưa nông nghiệp phát triển bền vững. Cần ưu tiên phát triển các LUT 4 (cây ớt, dưa hấu), LUT 5 (cây sắn, mỳ) và duy trì LUT 2 (2 lúa + 1 màu), LUT 1 (2 lúa). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................................iii MỤC LỤC ................................................................................................................................ iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ.......................................................................... ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề .............................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................................ 2 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................. 3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 3 1.1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp..................................................... 3 1.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất bền vững ............................................. 6 1.1.3. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất ............................................................. 13 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu .................................................................... 16 1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam .............................. 16 1.2.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam..................................................... 23 1.3. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ....................................................................................................................... 25 1.3.1. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .................................................................................................. 25 1.3.2. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam................................................................................................... 26 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................................... 32 2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 2.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 32 2.2.1. Phạm vi không gian ...................................................................................................... 32 2.2.2. Phạm vi thời gian .......................................................................................................... 32 2.3. Nội dung nghiên cứu........................................................................................................ 32 2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 32 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu ........................................................ 32 2.4.2. Phương pháp phân tích thống kê, xử lý và tổng hợp số liệu ...................................... 33 2.4.3. Phương pháp chuyên gia .............................................................................................. 33 2.4.4. Phương pháp phân tích tổng hợp và đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng đất 33 2.4.5. Phương pháp SWOT .................................................................................................... 35 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 36 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ........................ 36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................... 36 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................. 41 3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tư nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tuy An ................... 46 3.2. Đánh giá tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An ......................... 46 3.2.1. Tình hình sản xuất trồng trọt ........................................................................................ 46 3.2.2. Tình hình sản xuất lâm nghiệp ..................................................................................... 48 3.2.3. Tình hình sản xuất ngành chăn nuôi ............................................................................ 48 3.2.4. Tình hình chế biến và tiêu thụ sản phẩm ..................................................................... 50 3.2.5. Tình hình áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật .................................................. 51 3.2.6. Tình hình sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ............................................... 52 3.3. Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An ................. 53 3.3.1. Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 ..................................................... 53 3.3.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................................................ 59 3.3.3. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại vùng nghiên cứu ...................... 59 3.4. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu................................................................................................................................ 64 3.4.1. Đánh giá về hiệu quả kinh tế ........................................................................................ 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.4.2. Đánh giá hiệu quả xã hội .............................................................................................. 78 3.4.3. Đánh giá về hiệu quả môi trường................................................................................. 79 3.5. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có triển vọng và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đảm bảo tính bền vững ........................................................ 82 3.5.1. Phân tích SWOT của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại địa bàn nghiên cứu................................................................................................................................ 82 3.5.2. Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có triển vọng .................... 84 3.5.2.1. Quan điểm phát triển và sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 84 3.5.2.2. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến 2020 ....................................... 84 3.5.3. Đề xuất các loại hình sử dụng đất chính...................................................................... 87 3.5.4. Các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đảm bảo tính bền vững cho những loại hình sử dụng đất được lựa chọn tại địa bàn nghiên cứu .................................... 91 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................ 96 4.1. Kết luận............................................................................................................................. 96 4.2. Đề nghị.............................................................................................................................. 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 98 PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 101 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Chú giải 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 BQ Bình quân 3 CPTG Chi phí trung gian 4 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng 5 ĐVT Đơn vị tính 6 FAO Tổ chức nông lương Liên Hợp Quốc 7 GTSX Giá trị sản xuất 8 GTGT Giá trị gia tăng 9 IRRI Viện nghiên cứu lúa quốc tế 10 LĐ Lao động 11 LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Type) 12 O Cơ hội 13 SALT Kỹ thuật canh tác trên đất dốc 14 S Điểm mạnh 15 T Rủi ro 16 W Điểm yếu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Tình hình giáo dục huyện Tuy An ................................................................45 Bảng 3.2. Tình hình phát triển chăn nuôi qua các năm .................................................49 Bảng 3.3. Thực trạng sử dụng đất năm 2010.................................................................54 Bảng 3.4. Thực trạng sử dụng đất năm 2015.................................................................56 Bảng 3.5. Tình hình biến động diện tích đất nông nghiệp năm 2010 – 2015 ...............58 Bảng 3.6. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 (xã An Lĩnh) .....................................60 Bảng 3.7. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 (xã An Thạch) ..................................62 Bảng 3.8. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3 (xã An Ninh Đông) ..........................63 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 1 ..........65 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 2 ........66 Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 3 ........66 Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ..............................69 Bảng 3.13. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ..............................72 Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3 ..............................75 Bảng 3.15. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các loại hình sử dụng đất trên các vùng ...77 Bảng 3.16. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng tại tiểu vùng 1 .............................80 Bảng 3.17. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng tại tiểu vùng 2 .............................80 Bảng 3.18. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng tại tiểu vùng 3 .............................81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Trang Hình 3.1. Vị trí địa lý của huyện Tuy An ......................................................................36 Hình 3.2. Cơ cấu các loại đất năm 2010 huyện Tuy An ...............................................54 Hình 3.3. Cơ cấu các loại đất năm 2015 huyện Tuy An ...............................................56 Hình 3.4. Vị trí các xã được lựa chọn làm điểm điều tra ..............................................59 Biểu đồ 3.1. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 1 .........................................68 Biểu đồ 3.2. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 2 .........................................74 Biểu đồ 3.3. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 3 .........................................76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng của môi trường sống và có vai trò đặc biệt quan trọng với sản xuất nông nghiệp. Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho hầu hết các quốc gia trên thế giới. Thực tiễn gần đây cho thấy, nông nghiệp chính là nền tảng khi phải chống chịu rủi ro cho sự tăng trưởng kinh tế trong các thời điểm khủng hoảng kinh tế do mất thị trường tại Đông Âu (năm 1991) và cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ ở khu vực Đông Nam Á (năm 1997). Có thể nói, nông nghiệp đã góp phần ngăn chặn đà suy giảm kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu hiện nay. Tuy nhiên, xét trên tổng thể, nền nông nghiệp nước ta vẫn phải đang đối mặt với hàng loạt các vấn đề như: sản xuất nhỏ, manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng hàng hóa thấp, khả năng hợp tác liên kết cạnh tranh yếu, sự chuyển dịch cơ cấu chậm. Trong lúc đó, nguồn tài nguyên đất đai thì có hạn, diện tích đất nông nghiệp lại ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số rất nhanh chóng,... Vì vậy mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết. Dưới sức ép của quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, tốc độ gia tăng dân số, làm ảnh hưởng biến đổi khí hậu và nước biển dâng khiến cho đất nông nghiệp của nước ta nhanh chóng giảm về số lượng và chất lượng. Vì vậy, việc nghiên cứu biện pháp sử dụng đất hợp lý là rất cần thiết, nhằm để đảm bảo mục tiêu an ninh lương thực và phát triển bền vững trong thời gian đến. Huyện Tuy An là huyện ven biển của tỉnh Phú Yên, vừa có đồng bằng vừa có miền núi, với tổng diện tích tự nhiên 41.080,10ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 78,20% (32358.20ha). Hiện nay ở huyện Tuy An quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa đang diễn ra rất mạnh mẽ, đồng thời với việc thực hiện quá trình xây dựng nông thôn mới phục vụ yêu cầu hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn. Vì vậy việc đánh giá quỹ đất nông nghiệp và định hướng sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất nông nghiệp đảm bảo cho một sự phát triển bền vững, là vấn đề rất quan trọng trong chiến lược của huyện. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên". PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài a. Mục tiêu chung Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng sử dụng và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp, từ đó đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình sản xuất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên trên 3 phương diện kinh tế, xã hội, môi trường. - Đề xuất những giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn a. Ý nghĩa khoa học - Góp phần hoàn thiện lý luận về đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trong tương lai. - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. b. Ý nghĩa thực tiễn - Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức thu nhập của người dân trên địa bàn nghiên cứu. - Cung cấp thông tin cơ bản về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thông qua các loại hình sử dụng đất chính của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. - Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. - Là tài liệu hữu ích giúp cơ quan chuyên môn trong việc quản lý sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả và bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm chung Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người, con người sinh ra trên đất, sống và lớn lên nhờ vào sản phẩm của đất. Tuy vậy, không phải ai cũng hiểu đất là gì? Đất sinh ra từ đâu? Tại sao lại phải giữ gìn bảo vệ nguồn tài nguyên này. Học giả người Nga, Docutraiep cho rằng “Đất là vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập, lâu đời do kết quả của quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành bao gồm: đá, sinh vật, khí hậu, địa hình, thời gian” [5]. Tuy vậy, khái niệm này chưa đề cập tới vai trò tác động đặc biệt của con người, do đó sau này một số học giả khác đã bổ sung thêm yếu tố thứ 6 là con người để hoàn chỉnh khái niệm nêu trên. Học giả người Anh, Wiliam đã đưa thêm khái niệm về đất như sau “Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây” [38]. Bàn về vấn đề này, C.Mác đã viết: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp”, “Điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và sinh sống của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” [5]. Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt Trái Đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất [37]. Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng “Đất là phần trên mặt của vỏ Trái Đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” [5] và đất đai được hiểu theo nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt Trái Đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong vùng đất, động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại” [5]. Với ý nghĩa đó, đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Khi nói đất nông nghiệp là người ta nói đến đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp, bởi vì thực tế có trường hợp đất đai được sử dụng vào mục đích khác nhau của các ngành. Trong trường hợp đó, đất đai được sử dụng chủ yếu cho hoạt động sản xuất nông nghiệp mới được coi là đất nông nghiệp, nếu không sẽ là các loại đất khác (tùy theo việc sử dụng vào PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 mục đích nào là chính). Luật Đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác” [20]. 1.1.1.2. Đặc điểm của đất đai Đất đai có tính cố định vị trí, không thể di chuyển được, tính cố định vị trí quyết định tính giới hạn về quy mô theo không gian và chịu sự chi phối của các yếu tố môi trường nơi có đất. Mặt khác, đất đai không giống các hàng hóa khác có thể sản sinh qua quá trình sản xuất do đó, đất đai là có hạn. Tuy nhiên, giá trị của đất đai ở các vị trí khác nhau lại không giống nhau. Đất đai ở đô thị có giá trị lớn hơn ở nông thôn và vùng sâu, vùng xa; đất đai ở những nơi tạo ra nguồn lợi lớn hơn, các điều kiện cơ sở hạ tầng hoàn thiện hơn sẽ có giá trị lớn hơn những đất đai có điều kiện kém hơn. Chính vì vậy, khi vị trí đất đai, điều kiện đất đai từ chỗ kém thuận lợi nếu các điều kiện xung quanh nó trở nên tốt hơn thì đất đó có giá trị hơn. Vị trí đất đai hoặc điều kiện đất đai không chỉ tác động đến việc sản xuất, kinh doanh tạo nên lợi thế thương mại cho một công ty, một doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa đối với một quốc gia. Chẳng hạn, Việt Nam là cửa ngõ của khu vực Đông Nam Á, chúng ta có biển, có các cảng nước sâu thuận lợi cho giao thông đường biển, cho buôn bán với các nước trong khu vực và trên thế giới, điều mà nước bạn Lào không thể có được. Đất đai là một tài sản không hao mòn theo thời gian và giá trị đất đai luôn có xu hướng tăng lên theo thời gian. Đất đai có tính đa dạng phong phú tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng đất đai và phù hợp với từng vùng địa lý, đối với đất đai sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì tính đa dạng phong phú của đất đai do khả năng thích nghi của các loại cây, còn quyết định đất tốt hay xấu xét trong từng loại đất để làm gì, đất tốt cho mục đích này nhưng lại không tốt cho mục đích khác. Đất đai một tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người. Con người tác động vào đất đai nhằm thu được sản phẩm để phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống. Tác động này có thể trực tiếp hoặc gián tiếp và làm thay đổi tính chất của đất đai có thể chuyển đất hoang thành đất sử dụng được hoặc là chuyển mục đích sử dụng đất. Tất cả những tác động đó của con người biến đất đai từ một sản phẩm của tự nhiên thành sản phẩm của lao động. Trong điều kiện sản xuất tư bản chủ nghĩa, những đầu tư vào ruộng đất có liên quan đến các quan hệ kinh tế - xã hội. Trong xã hội có giai cấp, các quan hệ kinh tế - xã hội phát triển ngày càng làm các mâu thuẫn trong xã hội phát sinh, đó là mối quan hệ giữa chủ đất và nhà tư bản đi thuê đất, giữa nhà tư bản với công nhân,... Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ đất đai phong phú hơn rất nhiều, quyền sử dụng đất được trao đổi, mua bán, chuyển nhượng và hình thành một thị trường đất đai. Lúc này, đất đai được coi như là một hàng hoá và PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 là một hàng hoá đặc biệt. Thị trường đất đai có liên quan đến nhiều thị trường khác và những biến động của thị trường này có ảnh hưởng đến nền kinh tế và đời sống dân cư. 1.1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất nhưng vai trò của đất đối với mỗi ngành sản xuất có tầm quan trọng khác nhau. C.Mác đã nhấn mạnh “Lao động chỉ là cha của cải vật chất, còn đất là mẹ” [5]. Hiến pháp năm 2013 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật” [14], Luật Đất đai 2013 khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng” [20]. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế, với những vai trò: - Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm. - Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là sản phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của đất đai ngày càng tăng lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa của con người. - Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu [38]. Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quĩ đất nông nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích. Tuy nhiên, đất đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là đất hoang hóa, nằm trong quỹ đất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tư lớn sức người và sức của. Trong điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính toán kỹ để đầu tư cho công tác này thực sự có hiệu quả. - Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, các miền [38]. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước,…) điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thông, thị trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ. - Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất định do pháp luật của mỗi nước qui định: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ và chuyển hướng sử dụng đất từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy đủ và hợp lý. Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình sản xuất nông nghiệp. Thực tế cho thấy thông qua quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nông lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. 1.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất bền vững 1.1.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất a. Khái niệm về sử dụng đất là gì? Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. “Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất ” các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau: - Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất. - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh. b. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch sử luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng đất bao gồm phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng,...luôn luôn chịu sự chi phối bởi các điều PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như chịu sự ảnh hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất chủ yếu là: * Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên - Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng,...) có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng nông nghiệp hoá cần đánh giá đến điều kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư thâm canh đúng. - Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm,…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo, khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển (Lương Văn Hinh và Cs, 2003) [15]. - Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc, hướng dốc,…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. * Nhóm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội và con người Trong điều kiện kinh tế - chính trị, xã hội ổn định thì hiệu quả kinh tế sẽ đạt được cao, cho dù có một số yếu tố có thể không hoàn thiện. Mặt khác các yếu tố khác đều hoàn thiện mà điều kiện kinh tế - chính trị xã hội không ổn định thì hiệu quả kinh tế đạt được là không cao. - Con người có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, áp dụng các chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, chính sự áp dụng này đã làm ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của việc sử dụng đất nông lâm nghiệp. - Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông nghiệp đều có sự ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi và điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 hiệu quả sử dụng đất. - Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thông tin khoa học, kỹ thuật là hết sức quan trọng. - Hệ thống chính sách: Chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chính sách khuyến nông, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư, chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách xoá đói giảm nghèo,…các chính sách này đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới. - Biện pháp kỹ thuật canh tác: Là các tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Theo tác giả Đường Hồng Dật, (1994) [8] thì biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt mục tiêu đề ra. Theo Frank Ellis và Douglass C.North [34], ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một, đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ XXI, trong nông nghiệp Việt Nam, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế [9]. Như vậy nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. * Nhóm nhân tố môi trường kinh doanh Môi trường kinh doanh chịu sự chi phối bởi điều kiện kinh tế - xã hội đã ảnh hưởng đến kết quả hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp nông nghiệp và người nông dân. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: Là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này giúp cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 * Các yếu tố về vốn Vốn là vấn đề cần thiết và quan trọng đối với hộ nông dân nhằm đầu tư cho sản xuất, thâm canh tăng năng suất nông lâm nghiệp. Nếu thiếu vốn hiệu quả kinh tế sử dụng đất sẽ không được cải thiện. Vì vậy, vốn là nhân tố hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất. 1.1.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững a. Lý luận về phát triển bền vững Khái niệm phát triển bền vững do Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển đưa ra năm 1987 đã được thừa nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Theo đó, phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm mất đi khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Tư tưởng chủ đạo của phát triển bền vững chính là sự bình đẳng trong một thế hệ và giữa các thế hệ. Hay nói cách khác, phát triển bền vững là sự phát triển bảo đảm hài hòa được các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường. Tính bền vững có thể được coi là tính thích hợp được duy trì lâu dài với thời gian. Bền vững của hệ thống quản lý sử dụng đất bao gồm các tiêu chuẩn sau: - Bền vững về kinh tế. - Sự chấp nhận của xã hội. - Bền vững về môi trường. Tính bền vững của sử dụng đất phải được xem xét đồng bộ các mặt về kinh tế, xã hội và môi trường. Quản lý bền vững đất đai bao gồm tổ hợp các công nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã hội với các quan tâm về môi trường để đồng thời thỏa mãn các vấn đề sau: - Duy trì và nâng cao sản lượng. - Giảm rủi ro. - Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thoái hóa đất. - Có hiệu quả lâu dài. - Được xã hội chấp nhận. b. Lý luận về phát triển nông nghiệp bền vững Phát triển nông nghiệp bền vững chiếm vị trí quan trọng nhiều khi có tính quyết định trong sự phát triển chung của xã hội. Khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững trong sự phát triển của xã hội loài người mới chỉ hình thành rõ nét trong những năm 1990 qua các hội thảo và xuất bản (Edwards et al, 1990; Singh et al, 1990). Điều cơ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 bản nhất của phát triển nông nghiệp bền vững là cải thiện chất lượng cuộc sống trong sự tiếp cận đúng đắn về môi trường, để giữ gìn tài nguyên cơ bản nhất của thế hệ sau. Theo FAO: Nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý có hiệu quả tài nguyên cho nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con người, đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (FAO,1989). Theo nông nghiệp Canada: Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống có hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội về an ninh lương thực, đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên và chất lượng của môi trường sống cho đời sau (Baier,1990). Các định nghĩa có nhiều cách biểu thị khác nhau, song về nội dung thường bao gồm 3 thành phần cơ bản sau: - Bền vững về an ninh lương thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ thống nông nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi trường. - Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong mối quan hệ con người cho cả đời sau. - Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nông nghiệp hợp lý. 1.1.2.3. Quan điểm xây dựng định hướng Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa học - kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng, vật nuôi có tỉ suất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu. Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hóa theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục. Thâm canh cây trồng vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp vừa để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa dạng hoá” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện phải phù hợp và gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung trong khai thác sử dụng đất vùng duyên hải miền Trung. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp cụ thể là: + Quan điểm khai thác triệt để, hợp lý có hiệu quả quỹ đất nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 + Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phù hợp. + Quan điểm duy trì và bảo vệ đất nông nghiệp. + Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp. + Quan điểm bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài. 1.1.2.4. Những tiêu chí và chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hệ thống sử dụng đất bền vững ở Việt Nam a. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải dựa trên những nguyên tắc cụ thể: + Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và tính hệ thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính so sánh có thang bậc. + Để đánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác định các chỉ tiêu cơ bản biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và đúng đắn theo quan điểm và tiêu chuẩn đã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản làm cho nội dung kinh tế biểu hiện đầy đủ hơn, cụ thể hơn [18]. + Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nông nghiệp ở nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu. + Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển. b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan hệ này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số, nên dạng tổng quát của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là: H=K-C K H= C (K - C) H= C (K1 - K0) H= (C1 - C0) Trong đó: + H: Hiệu quả PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0