Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
lượt xem 7
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Xác định các yếu tố của văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; đo lường các thang đo của văn hóa tổ chức. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- B GIÁO D C VÀ ÀO T O TR NG I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH -----o0o------ NGUY N T N PHONG NH H NG C A V N HÓA T CH C N K T QU KINH DOANH C A DOANH NGHI P Chuyên ngành: Qu n tr kinh doanh Mã s : 60.34.05 LU N V N TH C S KINH T NG IH NG D N KHOA H C: TS. VÕ TH QUÝ TP. H Chí Minh – N m 2008
- B GIÁO D C VÀ ÀO T O TR NG I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH -----o0o------ NGUY N T N PHONG NH H NG C A V N HÓA T CH C N K T QU KINH DOANH C A DOANH NGHI P LU N V N TH C S KINH T TP. H Chí Minh – N m 2008
- L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u riêng c a tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n v n là trung th c và ch a t ng c ai công b b t k trong công trình nào khác. Tp.H Chí Minh, tháng 10 n m 2008 Tác gi lu n v n NGUY N T N PHONG
- L I CÁM N th c hi n thành công tài nghiên c u này, em xin chân thành cám n cô – Ti n s Võ Th Quý ã t n tình h ng d n em trong su t quá trình nghiên c u khoa h c. Cô luôn ng viên, g i m và ch d n nhi u i u trong quá trình th c hi n lu n v n này. G n ba n m h c t p l p Cao h c Qu n tr Kinh doanh – Khóa 13 c a tr ng i h c Kinh t Thành ph H Chí Minh, ó là m t kho ng th i gian không dài nh ng r t h u ích. Em xin chân thành c m n quý Th y/Cô ã tham gia gi ng d y và trang b cho chúng em th t nhi u ki n th c, k n ng trong quá trình h c t p. Bên c nh ó, em xin c c m n quý Th y/Cô Khoa Sau i h c ã luôn t o m i i u ki n t t nh t cho chúng em h c t p. Cu i cùng, tôi c ng không quên g!i l i c m n n nh ng tác gi c a các công trình nghiên c u mà lu n v n này ã tham kh o. S làm vi c nghiêm túc và am mê khoa h c c a h ã giúp tôi và nh ng nghiên c u sau thu n l i h n r t nhi u. Tp.H Chí Minh, tháng 10 n m 2008 Tác gi lu n v n NGUY N T N PHONG
- NG 1: I THI U TÀI 1.1. LÝ DO CH N TÀI Cùng v i s phát tri n c a n n kinh t th tr ng, nh h ng xã h i ch ngh a và s chuy n i c ch kinh doanh, doanh nghi p mu n thành công trong môi tr ng c nh tranh gay g t nh hi n nay thì ph i nh t thi t t o nên s khác bi t hóa. Vi c xây d ng v n hóa t ch c là m t trong nh ng y u t t o nên s khác bi t hóa. Hay nói m t cách khác, v n hóa t ch c là m t trong nh ng nhân t doanh nghi p có th kh ng nh mình trên th tr ng. ng th i, trong quá trình h i nh p t o ra các v n m i, nh : tính c nh tranh t ng thêm, nh ng chu n m c thay i, và nh t là các giá tr u c xác l p thông qua c ch th tr ng. Chính vì th , các doanh nghi p ph i có chi n l c thích ng v i nó, trong ó vai trò c a v n hóa t ch c c n ph i c quan tâm. V n hóa t ch c chính là tài s n vô hình không th thay th . Nh ng thành công c a doanh nghi p có b n v ng hay không là nh vào v n hóa t ch c – m t nét r t c tr ng. Bên c nh v v n, chi n l c kinh doanh … thì s c m nh c a v n hóa t ch c ã bám sâu vào t ng nhân viên, làm nên s khác bi t gi a doanh nghi p và các i th c nh tranh. Chính vì th , v n hóa doanh nghi p ã mang l i m t l i th c nh tranh vô cùng quan tr!ng. Thi u v n thì doanh nghi p có th tài tr v n b"ng các hình th c thông qua th tr ng tài chính, thi u nhân l c thì doanh nghi p c#ng có th tuy n d$ng trên th tr ng lao ng … T t c các v n này, i th c nh tranh u có th b c ch c c. Tuy nhiên, v n hóa t ch c thì h! không th nào b c ch c c. B%i vì, h! không bao gi mua c s c ng hi n, lòng t n t$y và lòng trung thành c a nhân viên trong m t t ch c khác. Chính vì th , có th cho r"ng, v n hóa t ch c t o nên s khác bi t hóa và là m t l i th c nh tranh.
- ng th i, v n hóa t ch c tìm n m t c ch h p tác tr c ti p gi a các nhân viên trong t ch c nh"m t c m$c tiêu. M t trong nh ng m$c tiêu chính c a doanh nghi p chính là l i nhu n – là k t qu c a quá trình ho t ng s n xu t kinh doanh. Vì v y, n u doanh nghi p hi u rõ các v n v v n hóa t ch c, thì doanh nghi p s& d' dàng h n trong vi c s( d$ng hi u qu các ngu n l c c a doanh nghi p, trong ó có ngu n nhân l c – m t trong các y u t quan tr!ng trong quá trình ho t ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. Tóm l i, v n hóa t ch c không ch) t o nên s khác bi t hóa và l i th c nh tranh mà còn t o nên m t l i th trong vi c qu n lý ngu n l c c a doanh nghi p. 1.2. M C ÍCH NGHIÊN C U tài nghiên c u “*nh h %ng c a v n hóa t ch c n k t qu kinh doanh c a doanh nghi p”, nh"m gi i quy t các v n : • Xác nh các y u t c a v n hóa t ch c nh h %ng n k t qu kinh doanh c a doanh nghi p • ol ng các thang o c a v n hóa t ch c. 1.3. IT NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U • it ng nghiên c u: các nhân viên có trình t t nghi p i h!c tr% lên, hi n ang làm vi c t i các doanh nghi p trên a bàn TP.H Chí Minh. • Ph m vi nghiên c u: V m t a lý, nghiên c u gi i h n trong ph m vi các doanh nghi p ang ho t ng trên a bàn TP.H Chí Minh. V m t khái ni m nghiên c u, v n hóa t ch c là m t khái ni m r t r ng, nghiên c u này c th c hi n trong gi i h n phân tích s nh h %ng c a các lo i hình v n hóa t ch c n k t qu kinh doanh c a doanh nghi p.
- 1.4. PH NG PHÁP NGHIÊN C U VÀ X LÝ S LI U Nghiên c u c th c hi n thông qua ph ng pháp nghiên c u nh l ng v i k+ thu t ph,ng v n tr c ti p. M-u i u tra trong nghiên c u c th c hi n b"ng ph ng pháp l y m-u thu n ti n v i 420 nhân viên c a các doanh nghi p ang ho t ng trên a bàn TP.H Chí Minh. Vi c ki m nh thang o và mô hình lý thuy t cùng v i các gi thuy t b"ng h s tin c y Cronbach Alpha, phân tích nhân t khám phá EFA, phân tích h i quy, so sánh ph ng sai ANOVA, ki m nh trung bình T-Test … d a trên k t qu x( lý s li u th ng kê c a ph n m m SPSS 15.0 1.5. Ý NGH A TH C TI N C A TÀI Nghiên c u này giúp doanh nghi p nh n d ng c v n hóa t ch c c a các lo i hình doanh nghi p ho t ng trên a bàn TP.H Chí Minh. Nghiên c u s& là c s% khoa h!c và khách quan giúp cho các nhà qu n tr quan tâm nhi u h n n v n hoá t ch c i v i lo i hình mà doanh nghi p ang ho t ng; nh"m thu hút và gi chân nhân viên gi,i, nâng cao uy tín, nâng cao k t qu kinh doanh và nh"m t c l i th trong c nh tranh trong vi c t o ra s khác bi t hóa. H n n a, nghiên c u này s& cung c p cho các nhà qu n tr và c v n trong v n phát tri n các k+ n ng qu n lý. V m t c b n, nó cao hành vi c a nhà qu n tr trong t ch c. 1.6. K T C U C A LU N V N K t c u c a lu n v n bao g m 5 ch ng, c$ th : • Ch ng 1: Gi i thi u tài • Ch ng 2: C s% lý lu n • Ch ng 3: Thu nh p và x( lý d li u • Ch ng 4: Phân tích k t qu nghiên c u • Ch ng 5: K t lu n và h n ch c a tài nghiên c u
- -4- CH NG 2: C S LÝ LU N M c tiêu c a ch ng 2 nh m nêu các v n sau: • M ts v n c b n v v n hóa t ch c, nh : khái ni m, b n ch t và c tính quan tr ng c a v n hóa t ch c… • Phân lo i v n hóa t ch c theo Despande, Farley và Webster • nh h ng c a v n hóa t ch c n k t qu kinh doanh c a doanh nghi p 2.1. V N HÓA T CH C 2.1.1. Khái ni m Edgar Schein – nhà nghiên c u n i ti ng nh t v v n hóa t ch c – nh ngh a v n hóa t ch c: “M t d ng c a nh ng gi nh c b n – c sáng t o, c khám phá ho c c phát tri n b i các nhóm khi h h c v cách th c gi i quy t v n c a thích ng v i môi tr ng bên ngoài và h i nh p bên trong – nh ng gi nh c b n này ã v n hành t t và c quan tâm là có giá tr và vì v y c d y cho nh ng thành viên m i nh nh ng cách th c úng nh n th c, suy ngh , và c m giác trong quan h v i các v n ”. (Nguy n H u Lam, 1998) Nh v y, theo quan i m c a Schein, v n hóa t ch c bao g m 3 c p b c và c th hi n trong hình 2.1 sau:
- -5- Giá tr b n i C p th nh t Artifacts Giá tr c công C p th hai nh n Espoused values Nh ng gi nh C p th ba n n t ng Basic assumptions Hình 2.1: Các c p c a v n hóa t ch c Artifacts – Giá tr b n i ây là các khía c nh có th th y c c a v n hóa t ch c. Bao g m: - Ki n trúc, cách b trí n i làm vi c; công ngh , s n ph!m - C c u t ch c, các phòng ban c a doanh nghi p - Các v n b n quy nh nguyên t"c ho t ng - Các nghi th c trong doanh nghi p - Các bi u t ng, logo, kh!u hi u - Ngôn ng , trang ph c, thái và cung cách ng x# c a các thành viên trong doanh nghi p - Nh ng câu chuy n hay huy n tho i v t ch c - Hình th c m$u mã c a s n ph!m… Nh v y, m c này bao g m t t c các hi n t ng mà m i ng i nghe th y và c m giác c. ng th i, artifacts v%a mang tính ch t xã h i và c&ng v%a mang tính ch t v t ch t. ây là c p v n hóa có th nh n th y ngay trong l'n 'u tiên ti p xúc, nh t là các y u t v t ch t. Tuy nhiên, c p v n hóa này d thay i và ít khi th hi n nh ng giá tr th(c s( trong v n hóa c a doanh nghi p.
- -6- Espoused values – Giá tr c công nh n ây là m c ti m !n h n, ó là h th ng nh ng ni m tin, th hi n nh là chi n l c, m c tiêu và tri t lý kinh doanh. H th ng nh ng ni m tin này nh m gia t ng hi u qu công vi c, kích thích s( sáng t o, ni m tin vào m i quan h gi a các thành viên trong t ch c … ng th i, các giá tr này là nh ng ni m tin mà các thành viên trong t ch c có c. Các giá tr này th t s( rõ ràng, c bi t là khi so sánh v i artifacts. Các ni m tin ó không ph i ng$u nhiên mà chúng b"t ngu n t% các chu!n m(c c công nh n b i t ch c và các thành viên trong t ch c ó. Basic assumptions – Nh ng gi nh n n t ng ây là m c ti m !n cao h n so v i espoused values, không ch nh, ni m tin c công nh n, nh n th c, cách suy ngh và c m giác. ây là ngu n g c cu i cùng c a giá tr và hành vi. ng th i, ây là nét c tr ng c a quan i m Schein v v n hóa t ch c, ó là h th ng các chu!n m(c và các giá tr này có th c vi t ra và c&ng có th không c vi t ra. Tuy nhiên, nó v$n là ph ng th c mà m i ng i ph i làm. Dù r ng, artifacts và espoused values là hai y u t quan tr ng c a v n hóa thì basic assumptions l i là giá tr c t lõi c a v n hóa t ch c. Nh v y, v n hóa t ch c là m t ch ph c t p, m c dù có nh ng s( không nh t trí gi a các nhà nghiên c u v khái ni m này, song ph'n l n các nh ngh a ã nh n d ng t'm quan tr ng c a nh ng chu!n m(c và giá tr chung mà nh ng giá tr và chu!n m(c này ch) d$n các hành vi c a các cá nhân trong t ch c. S( th t là nh ng giá tr và chu!n m(c này không ch) c d y cho nh ng ng i m i t i, mà nh ng ng i m i t i c&ng c g"ng và mu n h c v v n hóa t ch c c ah .
- -7- 2.1.2. Nh ng c tính c a v n hóa t ch c Nh ng c tính quan tr ng c a v n hóa t ch c có th k ra nh sau: Tính h p th c c a hành vi Khi các cá nhân trong t ch c t ng tác v i nhau, h s# d ng cùng m t ngôn ng , thu t ng và nh ng nghi l liên quan t i nh ng s( tôn kính và nh ng cách c x#. Các chu n m c ó là các tiêu chu!n c a hành vi. Nh ng tiêu chu!n không rõ ràng, song nó t o ra nh ng ràng bu c i v i các thành viên trong t ch c và òi h*i nh ng ng i m i t i c'n ph i tuân th có th c ch p nh n. Bên c nh ó,, nh ng chu!n m(c chính th c c vi t ra trong n i quy, quy ch , lu t l , và nh ng th t c m i ng i tuân th . Song, ph'n l n các chu!n m(c là không chính th c, b t thành v n. Các giá tr chính th ng. Giá tr th hi n nh ng phán quy t c b n v các d ng c th c a hành vi ho c tình tr ng cu i cùng là c a thích hay không c a thích ( i v i cá nhân hay xã h i). Giá tr là quan tr ng b i nó t c s cho hi u bi t v thái , ng c , c&ng nh nh h ng n nh n th c. M t cá nhân gia nh p m t t ch c v i nh ng nh n th c v cái mà h có th làm và nh ng i u mà h không th làm. T t nhiên, nh ng nh n th c này không ph i là m t s( t( do v giá tr (không ph i mu n gì c&ng c). Trái l i, nó ch a (ng nh ng s( di n t c a cá nhân v cái gì úng và cái gì sai. H n n a, nó ng'm th hi n nh ng hành vi ho c k t c c nào ó là c a thích h n nh ng hành vi và k t c c khác. Nh là k t qu , giá tr che ph , làm m s( khách quan và h p lý. Và nói chung, giá tr nh h ng n thái và hành vi c a thành viên trong t ch c.
- -8- Bên c nh ó, có nh ng giá tr ch y u mà t ch c tán thành, ng h và mong i nh ng ng i tham gia chia s+ nó. ây chính là các giá tr chính th ng. Nh ng giá tr này c nói, c thông báo công khai nh nh ng nguyên t"c và nh ng giá tr mà t ch c và các thành viên c a nó c g"ng t t i. Tri t lý Có nh ng chính sách và nh ng t t ng xác nh nh ng ni m tin c a t ch c v cách th c i x# v i ng i lao ng, khách hàng và ng i tiêu dùng. Nh ng tri t lý này ch) d$n các ho t ng c a t ch c và các thành viên c a nó. Nh ng lu t l Có nh ng nguyên t"c ch t ch, liên quan t i vi c c ch p nh n là thành viên c a t ch c. Nh ng ng i m i t i luôn ph i h c nh ng i u này c ch p nh n là thành viên m t cách 'y c a nhóm và c a t ch c. B u không khí t ch c T ng th nh ng c m giác c t o ra t% nh ng i u ki n làm vi c, nh ng cách th c c x# và t ng tác, và nh ng cách th c mà các thành viên quan h v i khách hàng và nh ng ng i bên ngoài. Nh ng k n ng thành công Nh ng n ng l(c và kh n ng c bi t c a các thành viên trong t ch c bi u hi n qua vi c th(c hi n th"ng l i các công vi c ho c l nh v(c c th . Nh ng n ng l(c thành công này c phát tri n và truy n l i cho các th h sau mà không c'n ph i vi t ra. Các c tính trên nh n c s( ng h t% các nhà nghiên c u khác nhau. Hi n nay v$n có s( tranh lu n v các c tính trên. Ví d , nh : có s( tranh lu n v s( t ng ng và s( khác bi t gi a v n hóa t ch c và b'u không khí c a t ch c.
- -9- H n n a, trong các t ch c c a các qu c gia khác nhau t'm quan tr ng ( u tiên) c a các c tính trên là không gi ng nhau. Ch-ng h n, nh : i v i các công ty M. vi c th(c hi n các ch) tiêu tài chính óng vai trò quan tr ng trong nh ng giá tr v n hóa c a các công ty, trong khi ó các công ty Nh t B n l i t t'm quan tr ng cao vào s( trung thành và uy tín. Tuy nhiên, có m t nh n th c sai l'm là cho r ng các t ch c có v n hóa gi ng nhau. Th(c ch t, t t c các t ch c u có v n hóa c a nó, song v n hóa c a m/i t ch c g"n li n v i v n hóa c a xã h i trong ó t ch c t n t i. Theo quan i m này, v n hóa t ch c là nh n th c chung c n"m gi b i các thành viên c a t ch c. T t c các thành viên c a m t t ch c ph i chia s+ và có chung nh n th c này. Tuy nhiên, m c chia s+ là không gi ng nhau, và vì th có v n hóa chính th ng và v n hóa nhóm trong các t ch c. V n hóa chính th ng là nh ng giá tr c t lõi c chia s+ b i a s các thành viên trong t ch c. Ví d , nhi u t ch c trên th gi i hi n nay ã t o ra c nh ng giá tr c t lõi c chia s+ gi a các thành viên trong t ch c c a nó, nh : trung thành v i công ty, có trách nhi m v i nh ng nhu c'u c a khách hàng, sáng t o, ch t l ng s n ph!m … Nh ng giá tr này t o ra v n hóa chính th ng trong t ch c và nó giúp ch) d$n các hành vi hàng ngày c a ng i lao ng. M t i m quan tr ng và th ng b coi nh0 là v n hóa nhóm trong t ch c. V n hóa nhóm trong t ch c là nh ng giá tr c chia s+ b i thi u s các thành viên trong t ch c. V n hóa nhóm là k t qu c a nh ng v n ho c nh ng kinh nghi m c chia s+ b i các thành viên c a m t b ph n ho c m t n v trong t ch c. V n hóa nhóm có th làm y u và làm xói mòn v n hóa t ch c n u nó mâu thu$n v i v n hóa chính th ng và v i các m c tiêu t ng th . Tuy nhiên, các công ty thành công ch) ra r ng không ph i bao gi c&ng v y. Ph'n l n các v n
- -10- hóa nhóm c hình thành giúp các thành viên c a m t nhóm c th trong vi c gi i quy t v i nh ng v n c th hàng ngày mà h ph i i m t. V n hóa m nh và v n hóa y u M t s v n hóa t ch c có th c g i là “m nh”, m t s khác có th cg i là “y u”. Nh ng ng i lãnh o m nh t o ra v n hóa m nh. Tuy nhiên, bên c nh nhân t v lãnh o còn có hai nhân t khác xác nh s c m nh c a v n hóa t ch c, ó là s( chia s, và c ng . S( chia s+ c pt i m c theo ó các thành viên trong t ch c có cùng nh ng giá tr c t lõi. C ng là m c c a s( tích c(c nhi t tình c a các thành viên t ch c v i giá tr c t lõi. M c c a s( chia s+ b nh h ng b i hai nhân t ch y u, là s( nh h ng và các ph'n th ng. cho m i ng i trong t ch c chia s+ cùng v i giá tr c t lõi, h ph i hi u nh ng giá tr tr c t lõi ó là gì. R t nhi u t ch c b"t 'u quá trình này b ng vi c th(c hi n m t ch ng trình nh h ng. Nh ng ng im i t i c cho bi t v tri t lý và các ph ng pháp v n hành công ty. S( nh h ng này ti p t c th(c hi n t i n i làm vi c khi ng i lãnh o và các c ng s( chia s+ nh ng giá tr này thông qua l i nói và nh ng thói quen công vi c hàng ngày. S( chia s+ c&ng b nh h ng b i các ph'n th ng. Khi các t ch c th(c hi n s( th ng ti n, t ng l ng, nh n d ng, và các hình th c khác c a ph'n th ng i v i nh ng ng i trung thành tuy t i v i nh ng giá tr c t lõi ch y u thì nh ng hành ng này giúp ng i khác trong t ch c hi u rõ h n v các giá tr ó. M t s t ch c c g i là “n i t t nh t làm vi c” vì nh ng ph'n th ng mà nó trao cho ng i lao ng là làm g ng và giúp c ng c s( nhi t tình tích c(c v i nh ng giá tr c t lõi.
- -11- M c c ac ng là k t qu c a c u trúc ph'n th ng. Khi nh ng ng i lao ng hi u r ng h s, c th ng cho vi c th(c hi n công vi c theo cách th c c a t ch c, mong mu n c a h làm i u ó s, t ng lên. Ng c l i, khi h không c th ng ho c h c m th y r ng h s, c nhi u h n khi làm ít h n theo cách th c c a t ch c thì s( nhi t tình tích c(c v i nh ng giá tr c t lõi b gi m. Ti n v$n óng m t vai trò quan tr ng song s( nh n d ng và các ph'n th ng phi v t ch t c&ng r t quan tr ng. Kh o sát v v n hóa m nh và v n hóa y u ch) ra r ng các t ch c thành công u có v n hóa m nh. 2.2. PHÂN LO I V N HÓA T CH C Có nhi u cách phân lo i v n hóa t ch c. T t c các cách phân lo i này u có giá tr b i chúng cung c p m t cách nhìn bao quát h n v nh ng hình th c t ch c khác nhau có th xu t hi n và c áp d ng trong th(c t . Cách phân lo i v n hóa t ch c r t khác nhau v cách ti p c n và m c ph c t p. Nh v y, trong ph'n này thì tác gi trình cách phân lo i v n hóa t ch c theo mô hình nghiên c u v n hóa t ch c c a Deshpande, Farley and Webster V n hóa t ch c là s( chia s+ nh ng giá tr và ni m tin giúp cho các thành viên trong t ch c hi u c ch c n ng c a t ch c và cung c p cho h nh ng chu!n m(c v hành vi trong t ch c (Deshpande & Webster, 1989). Mô hình này phân lo i v n hóa t ch c d(a vào tính linh ho t c a t ch c và s( n l(c t c m c tiêu c a t ch c. Theo ó, mô hình này phân thành 4 d ng c a v n hóa t ch c, bao g m: v n hóa t ch c mang tính c nh tranh, mang tính doanh nhân, mang tính hành chính và mang tính t p th (Deshpande et al, 1993; Moll and Wlach, 2003) V n hóa t ch c mang tính c nh tranh ây là lo i hình h ng n vi c t c nh ng m c tiêu c a t ch c. Tính c nh tranh tr nên i u ki n r t bình th ng gi a các cá nhân h phát tri n,
- -12- ó là nguyên nhân làm cho m i quan h gi a các nhân viên trong t ch c kém linh ho t. Nó có xu h ng nh h ng và t p trung vào s( hoàn thành công vi c, c&ng nh lo i hình v n hóa này cao tính c nh tranh, tinh chuyên c'n ch u khó, tính c'u toàn và s( m nh d n. Trong t ch c có nét v n hóa này, thì ng i lãnh o có khuynh hu ng làm vi c c t l(c v th n i th c nh tranh và i 'u trong l nh v(c kinh doanh. V n hóa t ch c mang tính doanh nhân Là lo i hình v n hóa t ch c t p trung nhi u ngo i l(c v i m c linh ho t cao và nâng cao vai trò c a cá nhân thông qua m t h th ng m nh m cao ý th c t( giác s-n sàng th(c hi n công vi c. Nó t o nên m t môi tr ng sáng t o và n ng ng. N i mà luôn mang l i nhi u c h i các thành viên trong t ch c t( do phát tri n b n thân, mi n là phù h p v i m c tiêu c a t ch c. Do ó, c i m c a ng i lãnh o nh là m t doanh nhân, ng i mà luôn luôn nh h ng s( i m i và luôn luôn tìm tòi nh ng ý t ng m i. Hay nói m t cách khác, ng i lãnh o ph i là ng i có t'm nhìn chi n l c, có khuynh h ng thích im i t o ra nh ng s n ph!m và d ch v có tính khác bi t hóa cao. Khi ó, m t cá nhân c cho là m t nhân viên thành công n u h luôn sáng t o và phát tri n nh ng ý t ng m i và luôn c i ti n. Giá tr c cao c a lo i hình v n hóa này, chính là: tính sáng t o, thích r i ro, tính ch ng và tinh th'n trách nhi m cao. V n hóa t ch c mang tính hành chính Là d ng v n hóa t ch c t p trung nhi u vào vi c duy trì n i l(c và phát tri n b n v ng, ki m soát thông qua các nhi m v ã c ra và nh ng lu t l ch t ch,. Vì v y, nó có khuynh h ng th(c hi n nh ng m i quan h theo nh ng nghi th c nh t nh, n i mà nhà lãnh o là nh ng nhà t ch c t t nh h ng cho t ch c. Hay nói m t cách khác, c i m n i b c nh t c a lo i hình này là áp d ng nh ng lu t l ch t ch, và yêu c'u m/i thành viên trong t ch c th(c hi n
- -13- công vi c theo nh ng quy trình th t c nh t nh nh m duy trì s( n nh trong t ch c. Lo i hình v n hóa t ch c này, cao: tính hình th c, s( h p lý, trình t( và s( ph c tùng. V n hóa t ch c mang tính t p th Là lo i hình v n hóa t ch c t p trung vào s( duy trì n i l(c v i tính linh ho t cao, nó nh n m nh n m i quan h c a con ng i và áp d ng nh ng quy trình v n hành m m d+o h ng v m i quan h bên trong t ch c. Giá tr c t lõi c a d ng v n hóa t ch c này, là: s( h p tác, s( quan tâm, s( cam k t và công b ng xã h i. T ch c mang tính v n hóa nh v y t o cho nhân viên môi tr ng làm vi c thân thi n, m t môi tr ng mà ó h có th chia s+ t t c m i th . c i m n i b c nh t c a lo i hình v n hóa t ch c này là luôn duy trì tính n nh. Và ng th i, lòng trung thành và nh ng phong t c, t p quán gi cho t ch c c b n v ng. Hay nói m t cách khác, ây là lo i hình có s( t n t i m nh m, v quan i m gia ình, làm vi c theo nhóm r t c khuy n khích và khi ó ng i lãnh o có vai trò nh là ng ic v n ho t ng c hi u qu h n. 2.3. NH H NG C A V N HÓA T CH C N K T QU HO T NG C A DOANH NGHI!P. N n v n hóa t ch c m nh y u khác nhau s, có nh h ng tích c(c hay tiêu c(c i v i s( phát tri n c a doanh nghi p nói chung và t c m c tiêu ho t ng c a t ch c nói riêng. Chính vì th , vi c nghiên c u nh h ng c a v n hóa t ch c c xem xét trên c hai bình di n: Th nh t, là ngu n l(c quan tr ng t o ra l i th c nh tranh; th hai, là nguyên nhân d$n n s( suy y u. T% ó, s, cho th y v trí c bi t c a v n hóa t ch c trong vi c t c các m c tiêu c a t ch c.
- -14- 2.3.1. Tác "ng tích c c c a v n hóa t ch c Nh ã c p, v n hóa t ch c là m t tài s n vô hình không th thay th . ng th i, b t k1 m t doanh nghi p nào mu n tr ng t n ph i xây d(ng cho mình m t v n hóa. Do ó, vai trò c a v n hóa t ch c là r t quan tr ng. Và c th hi n nh sau: Tr c h t, v n hóa t ch c t o nên phong thái, giúp phân bi t c doanh nghi p này v i doanh nghi p khác. V n hóa t ch c bao g m nhi u b ph n và y u t h p thành, nh : tri t lý kinh doanh, các t p t c, l nghi, các thói quen, ào t o, giáo d c và th m chí c truy n thuy t, nh ng huy n tho i c a t ch c … T t c nh ng y u t ó t o ra m t phong thái c a doanh nghi p và phân bi t nó c v i các doanh ngh p khác. Hay nói m t cách khác, nó t o ra s( khác bi t hóa và nó nh h ng r t l n n ho t ng c a doanh nghi p. Chúng ta không m y khó kh n nh n ra phong thái c a m t doanh nghi p thành công, phong thái ó th ng gây n t ng r t m nh cho ng i ngoài và là ni m t( hào c a các thành viên trong doanh nghi p. Ti p n, v n hóa doanh nghi p t o nên l(c h ng tâm chung cho toàn doanh nghi p. M t n n v n hóa t t giúp doanh nghi p thu hút nhân tài và c ng c lòng trung thành c a nhân viên i v i doanh nghi p. Nhân viên làm vi c không ch) vì ti n mà còn nh ng nhu c'u khác. Theo A.Maslow, h th ng nhu c'u c a con ng i là m t hình tam giác g m n m lo i nhu c'u c s"p x p theo m t th t( t% th p n cao, bao g m: nhu c'u sinh lý, s( an toàn, s( th%a nh n, s( kính tr ng và t( hoàn thi n. Các nhu c'u trên là nh ng cung b c khác nhau c a s( ham mu n có tính khách quan m/i cá nhân. Nó là nh ng ng l(c thúc !y con ng i ho t ng nh ng không nh t thi t là ý t ng c a h . ng th i, c&ng t% mô hình c a A.Maslow có th th y th t s( sai l'm n u m t doanh nghi p l i cho r ng ch) c'n tr l ng cao là s, thu hút, gi chân c nhân viên gi*i. Nhân viên ch) trung thành và g"n bó lâu dài khi h c m th y h ng thú khi c làm vi c trong môi tr ng c a doanh nghi p, c m nh n b'u không khí thân thu c
- -15- trong doanh nghi p và có kh n ng t( kh-ng nh th ng ti n. Trong m t n n v n hóa nh v y, thì các thành viên nh n th c rõ ràng v vai trò c a b n thân trong toàn b t ng th , h làm vi c vì m c ích và m c tiêu chung. Và cu i cùng, v n hóa t ch c khích l quá trình i m i và sáng ch . T i nh ng doanh nghi p mà môi tr ng v n hóa ng( tr m nh m, s, n y sinh s( t l p ích th(c m c cao nh t, ngh a là các nhân viên c khuy n khích tách bi t ra và a ra sáng ki n, th m chí k c các nhân viên c p c s . S( khích l này s, góp ph'n phát huy tính n ng ng sáng t o c a các nhân viên, là ti n cho s( phát tri n ho t ng R&D c a doanh nghi p. M t khác, nh ng thành công c a nhân viên trong công vi c s, t o ng l(c g"n bó h v i công ty lâu dài và tích c(c h n. 2.3.2. Tác "ng tiêu c c c a v n hóa t ch c Th(c t ch ng minh r ng, h'u h t các doanh nghi p thành công u có t p h p các “ni m tin d$n o”. Trong khi ó, các doanh nghi p có thành tích kém h n nhi u thu c m t trong hai lo i: không có t p h p ni m tin nh t quán nào ho c không có m c tiêu rõ ràng và c th o lu n r ng rãi nh ng ch) là m c tiêu có th l ng hóa c mà không có m c tiêu mang tính ch t nh tính. 2 m t khía c nh nào ó, các doanh nghi p ho t ng kém u có m t v n hóa t ch c tiêu c(c. M t doanh nghi p có n n v n hóa t ch c tiêu c(c có th là doanh nghi p mà c ch qu n lý c ng nh"c, c oán, chuyên quy n và h th ng t ch c quan liêu, gây ra không khí th ng, s hãi các nhân viên, khi n h có thái th ho c ch ng i lãnh o. ó c&ng có th là m t doanh nghi p không có m t ý nh t o nên m t m i liên h nào khác gi a nh ng nhân viên ngoài quan h công vi c, mà là t p h p hàng nghìn ng i hoàn toàn xa l , ch) t m d%ng chân t i công ty. Ng i qu n lý ch) ph i h p các c g"ng c a h , và dù th nào i n a thì
- -16- c&ng s n xu t c m t th gì ó, nh ng ni m tin c a nhân viên thì không h có. M t i u không th ph nh n là n u nh ng giá tr ho c ni m tin c a doanh nghi p mang tính tiêu c(c thì nó s, nh h ng r t l n n nhân viên trong doanh nghi p ó. Công vi c xác nh m t ph'n l n cu c i c a m t nhân viên, nó quy t nh n th i gian i l i c a chúng ta, n i chúng ta s ng và làm vi c. Công vi c nh h ng n quy n l i, cách tiêu khi n c&ng nh b nh t t c a chúng ta. Do ó, n u môi tr ng v n hóa t ch c không lành m nh, không tích c(c s, nh h ng x u n tâm lý làm vi c c a nhân viên. Và t t nhiên, nó nh h ng tr(c ti p n vi c t c m c tiêu c a doanh nghi p. 2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN C U Trong các mô hình nghiên c u thì mô hình nghiên c u c a Deshpande, Farley and Webster c s# d ng trong lu n v n này. B i vì: Tr c h t, mô hình này c s# d ng khá ph bi n trong các nghiên c u g'n ây và k t qu nghiên c u c a Despande & Farley c&ng ch) ra r ng, h'u h t các công ty thành công c a Nh t u có mô hình lo i v n hóa mang tính doanh nhân; trong khi ó, iv i 3n thì l i th hi n lo i v n hóa t ch c mang tính c nh tranh. ng th i, k t qu nghiên c u c&ng ch) ra r ng, v n hóa t ch c mang tính c nh tranh hay th hi n tính doanh nhân thì t t h n so v i hai lo i v n hóa còn l i là v n hóa t ch c mang tính hành chính và mang tính t p th . Trên c s k th%a nghiên c u này, thì g'n ây nh t ó là nghiên c u c a Md.Zabid Abdul Rahid, Murali Sambasivan và Julianan Johari (2003) nghiên c u i v i các công ty c a Malaysia và k t qu cho r ng lo i hình v n hóa t ch c mang tính doanh nhân chi m u th . S li u d i ây c trích t% k t qu c a công trình nghiên c u c a Md.Zabid Abdul Rahid, Murali Sambasivan và Julianan Johari (2003):
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn