Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long
lượt xem 2
download
Đề tài nghiên cứu nhằm: Phân tích, đánh giá, đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc, xác định các vấn đề ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long; đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN HOÀI NAM GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU BÌNH LONG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN HOÀI NAM GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU BÌNH LONG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ KIM DUNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xim cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trước đây. TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2016 Tác giả Phan Hoài Nam
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các hình Phần mở đầu .................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................... 4 7. Bố cục đề tài .................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ THỎA MÃN ............................................. 6 1.1. Lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc của người lao động ............... 6 1.1.1. Khái niệm....................................................................................................... 6 1.1.2. Lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc..................................................... 7 1.2. Các thành phần của thỏa mãn trong công việc ....................................... 11 1.3. Các thành phần của sự thỏa mãn trong công việc được sử dụng trong nghiên cứu .................................................................................................. 16 1.3.1. Đặc điểm công việc ..................................................................................... 17 1.3.2. Cấp trên ........................................................................................................ 18 1.3.3. Lương / Thu nhập ........................................................................................ 19 1.3.4. Đào tạo và thăng tiến nghề nghiệp .............................................................. 20 1.3.5. Đồng nghiêp................................................................................................. 20 1.3.6. Phúc lợi ........................................................................................................ 21
- 1.3.7. Điều kiện làm việc ....................................................................................... 21 1.4. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 23 CHƯƠNG 2: MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU BÌNH LONG ........................... 25 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long ........................ 25 2.2. Tình hình hoạt động tại Công ty .............................................................. 26 2.2.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 26 2.2.1. Cơ cấu nhân sự ............................................................................................ 27 2.3. Đặc điểm công việc tại Công ty................................................................. 27 2.3.1. Mang tính chất thời vụ ................................................................................. 27 2.3.2. Mang tính chất độc hại ................................................................................ 27 2.3.3. Chế độ lương, thưởng, phúc lợi ................................................................... 28 2.3.4. Chính sách đào tạo và phát triển nghề nghiệp ............................................. 28 2.4. Tổng quát về mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long ........................................................... 29 2.5. Đánh giá của công nhân về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thõa mãn .... 31 2.5.1. Đặc điểm công việc ..................................................................................... 31 2.5.2. Cấp trên ........................................................................................................ 33 2.5.3. Lương / Thu nhập ........................................................................................ 35 2.5.4. Đào tạo và phát triển nghề nghiệp ............................................................... 37 2.5.5. Đồng nghiệp................................................................................................. 39 2.5.6. Phúc lợi ........................................................................................................ 40 2.5.7. Điều kiện làm việc ....................................................................................... 42 2.6. Các vấn đề tồn tại được xác định ............................................................. 44 2.7. Nguyên nhân của các vấn đề ..................................................................... 45
- CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU BÌNH LONG .............................................................................................. 49 3.1. Định hướng chiến lược của Công ty đến năm 2020 ................................ 49 3.2. Mục tiêu, chiến lược về nhân lực .............................................................. 49 3.3. Các giải pháp nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn của công nhân trong công việc ...................................................................................................... 50 3.3.1. Giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn của công nhân về Lương/Thu nhập 50 3.3.2. Giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn của công nhân về Cấp trên .............. 53 3.3.3. Giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn của công nhân về Đặc điểm công việc ............................................................................................................... 54 3.3.4. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của công nhân về vấn đề Thăng tiến và Phát triển cá nhân......................................................................................... 55 3.3.5. Giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn của công nhân về Điều kiện làm việc ............................................................................................................... 57 Phần kết luận ............................................................................................................... 58 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 0.1. Tỷ lệ nghỉ việc của Công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long qua các năm ................................................................................. 2 Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 23 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long ............................. 26 Hình 2.11. Ma trận về tầm quan trọng và mức độ thể hiện của các vấn đề .................. 44 Hình 2.12. Ma trận về tầm quan trọng và mức độ nghiêm trọng của các vấn đề .......... 45
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp các thành phần của sự thỏa mãn qua các nghiên cứu.................. 15 Bảng 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long .................................................................. 17 Bảng 1.3. Các biến đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn ................. 22 Bảng 2.1. Kết quả khảo sát về sự thỏa mãn đối với công việc của Công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long .................................................... 30 Bảng 2.2. Kết quả khảo sát các yếu tố liên quan đến đặc điểm công việc................... 32 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát các yếu tố liên quan đến cấp trên ..................................... 34 Bảng 2.4. Kết quả khảo sát các yếu tố liên quan đến Lương/Thu nhập....................... 36 Bảng 2.5. Bảng kê giá bán mủ bình quân và thu nhập người lao động qua các năm .............................................................................................................. 37 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát các yếu tố liên quan đến đào tạo và phát triển nghề nghiệp ......................................................................................... 38 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát các yếu tố liên quan đến đồng nghiệp .............................. 40 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát các yếu tố liên quan đến chính sách phúc lợi của Công ty............................................................................................. 41 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát các yếu tố liên quan đến Điều kiện làm việc tại Công ty ............................................................................................ 43
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế của Việt Nam, nhu cầu về nguồn nhân lực cũng ngày càng gia tăng. Nếu như trước đây, người lao động chỉ được xem như là chi phí đầu vào thì hiện nay, người lao động được xem như tài sản, nguồn lực vô cùng quý giá, quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Chính vì thế, đối với một doanh nghiệp, việc chọn đúng người mình cần là chưa đủ, doanh nghiệp cần phải biết giữ chân nhân viên của mình, đó là một nhiệm vụ rất quan trọng Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, nằm trên địa bàn Thị xã Bình Long và hai huyện Chơn Thành và Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước, sở hữu diện tích cao su tự nhiên khoảng 16.000ha. Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty luôn là một trong những doanh nghiệp có đóng góp đáng kể cho sự phát triển của tỉnh Bình Phước, tạo ra hàng nghìn công ăn việc làm cho người dân địa phương. Hiện nay, tình hình nhân lực Công ty đã đi vào ổn định, nhưng khó có thể đảm bảo rằng các chính sách, chế độ đãi ngộ cho công nhân khai thác trực tiếp như đã và đang làm còn tiếp tục phát huy tác dụng. Trước tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, các sản phẩm bán ra cần có chất lượng tốt và ổn định, vì thế Ban Tổng Giám đốc Công ty đã xác định lực lượng công nhân khai thác trực tiếp chính là lực đóng đóng vai trò chủ chốt, quan trọng nhất. Sự thỏa mãn trong công việc sẽ giúp các công nhân tận tâm hơn với công việc, sẵn sàng có những sáng kiến nhằm tiết giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận cho Công ty. Trong định hướng phát triển của Công ty đến năm 2020, Công ty sẽ trở thành một trong năm Công ty lớn nhất Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam. Để thực hiện được điều này, trước hết Công ty cần có những giải pháp đúng đắn, trong đó công nhân khai thác trực tiếp luôn là lực lượng chính, nòng cốt cho sự phát triển của Công ty.
- 2 Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, trong quá trình làm việc, nhiều công nhân tỏ ra không thỏa mãn về chế độ lương thưởng, điều kiện môi trường làm việc cũng như thiếu sự quan tâm hỗ trợ từ cấp trên. Điều này thể hiện rõ nhất qua thái độ làm việc không nhiệt tình với công việc, không có những ý tưởng nhằm giúp công việc đỡ vất vả… Trong những bữa cơm giữa ca hoặc trong giờ giải lao, công nhân thường đem những vấn đề lương thưởng, môi trường làm việc ở Công ty ra so sánh với những công việc khác. Mặt khác, trên địa bàn Tỉnh Bình Phước, rất nhiều khu công nghiệp liên kết với nước ngoài được xây dựng và đi vào hoạt động, cùng với đó số lượng công nhân khai thác mủ cao su xin nghỉ việc để vào làm trong khu công nghiệp ngày một tăng và diễn biến hết sức phức tạp. Bên cạnh đó, họ còn lôi kéo những người ở lại đi theo họ làm cho những người ở lại cảm thấy hoang mang, không chú tâm, sao nhãng công việc dẫn tới năng suất làm việc sụt giảm nghiêm trọng. Hình 0.1 sẽ cho thấy rõ điều đó. Hình 0.1: Tỷ lệ nghỉ việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long qua các năm 1 15 11.5 11.8 12 10.2 8.9 10 5 Tỷ lệ nghỉ việc 0 2011 2012 2013 2014 2015 Qua biểu đồ trên cho thấy được tỷ lệ nghỉ việc của công nhân tại Công ty đang có xu hướng tăng dần qua các năm. Đây là dấu hiệu rất đáng lo ngại, cần có giải pháp ngăn chặn tình trạng này. Có rất nhiều nghiên cứu cho rằng các nhân viên không thỏa mãn với công việc sẽ dễ nghỉ việc hơn các nhân viên hài lòng như Hackett & Guion, 1985; Kohler & Mathieu, 1993 (trích trong Saari và Judge, 2004). Do đó việc nâng cao 1 Nguồn: Phòng Tổ chức Lao động – Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long
- 3 sự thỏa mãn của công nhân sẽ làm cho các công nhân yên tâm gắn kết với công việc, với Công ty hơn. Do đó, nếu muốn tồn tại và phát triển, vấn đề hết sức cấp bách hiện nay của Công ty là phải tìm hiểu mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty để biết được họ có thỏa mãn với công việc hiện tại của mình hay không, từ đó tìm ra các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn cho họ. Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào trong ngành cao su được thực hiện. Đó chính là lý do của việc lựa chọn đề tài: “Các giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long” 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm: - Phân tích, đánh giá, đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc, xác định các vấn đề ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long. - Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long. 3. Phạm vi nghiên cứu Đối tượng khảo sát được giới hạn ở các công nhân khai thác mủ cao su và công nhân chế biến tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long thuộc Tỉnh Bình Phước, tức là đối tượng áp dụng trong đề tài là những công nhân khai thác trực tiếp tại Công ty. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là sự thỏa mãn trong công việc và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long.
- 4 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong phỏng vấn các công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long nhằm điều chỉnh các yếu tố đo lường sự hài lòng và các biến đo lường các yếu tố đó, thu thập ý kiến của các công nhân trong phỏng vấn sâu để tìm ra các vấn đề tồn tại và gợi ý giải pháp, các tác động liên quan đến vấn đề đã được nhận dạng thông qua bảng câu hỏi khảo sát công nhân; trong phỏng vấn lấy ý kiến của Ban Tổng giám đốc nhằm đánh giá tầm quan trọng, mức độ thể hiện và mức độ nghiêm trọng của các vấn đề đã được nhận dạng, thứ tự ưu tiên và tính khả thi của các giải pháp. Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua bảng câu hỏi dựa trên nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005,2007) trên đối tượng là các nhân viên đang làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh, có chỉnh sữa thông qua nghiên cứu định tính để phù hợp hơn với hoàn cảnh của ngành cao su nói chung và của Công ty nói riêng. Dựa trên các nghiên cứu trước đây, nghiên cứu đã điều chỉnh thang đo, bảng câu hỏi khảo sát sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty được rút ngắn còn 28 biến quan sát. Bảng câu hỏi dựa trên thang đo Likert với 5 mức độ: Rất không đồng ý, Không đồng ý, Trung lập, Đồng ý và Rất đồng ý. Các câu hỏi được phát cho 210 công nhân tại các nông trường và xí nghiệp tại Công ty và thu hồi được 203 phiếu trả lời, trong đó có 3 phiếu không hợp lệ. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long nói riêng và các Công ty Cao su trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam nói chung, cung cấp thông tin đưa ra các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân. Hiện nay, tác giả chưa tìm ra được nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc của công nhân trong ngành cao su tại Việt Nam. Đề tài nghiên cứu sẽ là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về sự thỏa mãn cho đối tượng công nhân trong ngành cao su sau này.
- 5 7. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tại được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về sự thỏa mãn Chương 2: Mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long.
- 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ THỎA MÃN Trong chương này, tác giả sẽ giới thiệu lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc để làm cơ sở xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn; đồng thời dựa vào các nghiên cứu đã có trước đây để xác định được mô hình nghiên cứu. 1.1. Lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc của người lao động 1.1.1. Khái niệm Đã có rất nhiều định nghĩa về sự thỏa mãn trong công việc, cũng đã có rất nhiều nghiên cứu về sự thỏa mãn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của người lao động tại nơi làm việc. Một trong các định nghĩa đầu tiên về sự thỏa mãn trong công việc và được trích dẫn nhiều nhất có lẽ là định nghĩa của Robert Hoppock (1935, trích dẫn bởi Scott và đồng sự, 1960). Ông cho rằng việc đo lường sự thỏa mãn trong công việc bằng hai cách: thứ nhất, đó là đo lường sự thỏa mãn trong công việc nói chung và thứ hai là đo lường sự thỏa mãn trong công việc ở các khía cạnh khác nhau liên quan đến công việc. Ông cũng cho rằng sự thỏa mãn công việc nói chung không chỉ đơn thuần là tổng cộng sự thỏa mãn của các khía cạnh khác nhau, mà sự thỏa mãn công việc nói chung có thể được xem như một biến riêng. Sự thỏa mãn công việc chủ yếu phản ánh mức độ một cá nhân yêu thích công việc của mình. Đó chính là tình cảm hay cảm xúc của người nhân viên đó đối với công việc của mình (Kreitner và Kinicki, 2007). Sự thỏa mãn công việc đơn giản là việc người ta cảm thấy thích công việc của họ và các khía cạnh công việc của họ như thế nào. Vì nó là sự đánh giá chung, nên nó là một biến về thái độ (Spector, 1997). Thỏa mãn công việc là trạng thái mà người lao động có định hướng hiệu quả rõ ràng đối với công việc trong tổ chức (Vroom, 1964).
- 7 Sự thỏa mãn công việc như là sự phản ứng về mặt tình cảm và cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau của công việc của nhân viên (Schemerhon, 1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005). Mức độ thỏa mãn với các thành phần hay khía cạnh của công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc của họ (Smith và cộng sự, 1969). Sự thỏa mãn công việc được định nghĩa chung là mức độ người nhân viên yêu thích công việc của họ, đó là thái độ dựa trên sự nhận thức của người nhân viên (tích cực hay tiêu cực) về công việc hoặc môi trường làm việc của họ. Nói đơn giản hơn, môi trường làm việc càng đáp ứng được các nhu cầu, giá trị và tính cách của người lao động thì mức độ thỏa mãn càng cao (Ellickson và Logsdon, 2001). Như vậy, có rất nhiều các định nghĩa khác nhau về sự thỏa mãn trong công việc của người lao động nhưng chúng ta có thể rút ra được rằng một người được xem là thỏa mãn với công việc của họ khi họ thấy thoải mái, dễ chịu khi làm công việc đó. 1.1.2. Lý thuyết về sự thỏa mãn trong công việc Nghiên cứu sự thỏa mãn trong công việc thường được các nhà nghiên cứu gắn liền với các lý thuyết về động viên và sự thỏa mãn công việc. 1.1.2.1. Thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow (1943) Nói đến sự thỏa mãn nói chung người ta thường nhắc đến lý thuyết nhu cầu cấp bậc của Abraham Maslow (1943). Theo ông nhu cầu của con người được chia làm năm cấp bậc tăng dần, bao gồm: sinh lý, an toàn, xã hội, tự trọng và tự thể hiện. Sau khi một nhu cầu nào đó đã được thỏa mãn thì nhu cầu ở cấp bậc cao hơn kế tiếp sẽ xuất hiện. Từ lý thuyết này, ta có thể thấy nhà quản lý cần phải biết được nhân viên của mình đang ở cấp bậc nhu cầu nào để từ đó động viên nhân viên của mình bằng cách đáp ứng nhu cầu cá nhân của họ. Đây là lý thuyết về nhu cầu của con người và nó được xem xét và ứng dụng trong nghiên cứu này vì chỉ khi nào nhu cầu của nhân viên được đáp ứng thì họ mới có
- 8 thể có sự thỏa mãn trong công việc. Các nhu cầu trong lý thuyết này đều được đề cập dưới dạng các biến khác nhau. Ví dụ như sự thỏa mãn về nhu cầu sinh lý và an toàn có thể được thể hiện ở các biến đo lường sự thỏa mãn về thu nhập và phúc lợi Công ty. Tương tự, sự thỏa mãn về nhu cầu xã hội và tự trọng được thể hiện ớ các biến thể hiện sự thỏa mãn về mối quan hệ với cấp trên và với đồng nghiệp cũng như thể hiện quyền tự chủ nhất định trong thực hiện công việc. 1.1.2.2. Thuyết ERG của Alderfer (1969) Nhìn chung lý thuyết này cũng giống như thuyết nhu cầu của Maslow, tuy nhiên có một số khác biệt như sau: Đầu tiên, số lượng nhu cầu được rút gọn còn ba thay vì năm, đó là nhu cầu tồn tại, nhu cầu liên đới và nhu cầu phát triển. Thứ hai, khác với Maslow, Alderfer cho rằng có thể có nhiều nhu cầu xuất hiện trong cùng một thời điểm (Maslow cho rằng chỉ có một nhu cầu xuất hiện ở một thời điểm nhất định). Thứ ba, là yếu tố bù đắp giữa các nhu cầu, một nhu cầu không được đáp ứng có thể được bù đắp bởi các nhu cầu khác; trong khi Maslow không thừa nhận điều đó. Việc mô hình hồi quy tuyến tính đa biến trong nghiên cứu này được xây dựng trong đó biến phụ thuộc (sự thỏa mãn công việc) và nhiều biến độc lập khác nhau (sự thỏa mãn của các nhu cầu khác nhau) đã chứng tỏ con người cũng có lúc có nhiều nhu cầu chứ không phải một. 1.1.2.3. Thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959) Thuyết này chia các nhân tố thành hai loại: các nhân tố động viên và các nhân tố duy trì. Các nhân tố động viên gồm Thành tựu, Sự công nhận của người khác, Bản chất công việc, Trách nhiệm công việc, Sự thăng tiến và Sự tiến bộ và triển vọng của sự phát triển. Nếu nhân viên được đáp ứng sẽ mang lại sự thỏa mãn trong công việc cho họ, ngược lại sẽ không có sự thỏa mãn. Các nhân tố duy trì bao gồm chính sách Công ty, sự giám sát của cấp trên, lương bổng, mối quan hệ với cấp trên và đồng nghiệp, điều kiện làm việc, đời sống cá nhân, vị trí công việc và sự đảm bảo của công
- 9 việc. Nếu được đáp ứng sẽ không có sự bất mãn trong công việc, ngược lại sẽ dẫn đến sự bất mãn. Như vậy, Herzberg đã tách biệt tương đối hai nhóm nhân tố này và cho rằng chỉ có những nhân tố động viên mới có thể mang lại sự thỏa mãn cho nhân viên và nếu không làm tốt các nhân tố duy trì sẽ dẫn đến sự bất mãn của nhân viên. Nhiều nghiên cứu đã đưa ra kết quả không ủng hộ sự phân chia hai nhóm nhân tố như trên của Herzberg cũng như bác bỏ việc cho rằng các nhân tố duy trì không mang lại sự thỏa mãn trong công việc. Thực tế cho thấy rằng các nhân tố thuộc hai nhóm trên đều có ảnh hưởng ít nhiều đến sự thỏa mãn trong công việc. Tuy nhiên, thông qua lý thuyết của Herzberg ta cũng có thể thấy được tầm quan trọng của nhân tố động viên trong việc mang lại sự thỏa mãn trong công việc cũng như tác động của các nhân tố duy trì trong việc dẫn đến sự bất mãn của nhân viên. 1.1.2.4. Thuyết công bằng của Adams (1963) J. Stacey Adams cho rằng nhân viên có xu hướng đánh giá sự công bằng bằng cách so sánh công sức họ bỏ ra so với những thứ họ nhận được cũng như so sánh tỷ lệ đó của họ với tỷ lệ đó của những đồng nghiệp trong công ty. Nếu kết quả của sự so sánh đó là sự ngang bằng nhau tức công bằng thì họ sẽ tiếp tục duy trì nỗ lực và hiệu suất làm việc của mình. Nếu thù lao nhận được vượt quá sự mong đợi của họ, họ sẽ có xu hướng gia tăng công sức của họ trong công việc, ngược lại nếu thù lao họ nhận được thấp hơn so với đóng góp của họ, họ sẽ có xu hướng giảm bớt nỗ lực hoặc tìm các giải pháp vắng mặt trong giờ làm việc hoặc thôi việc (Pattanayak, 2005) Thuyết này cũng có thể được xem xét ở góc độ đề tài của luận văn này. Một nhân viên không thế có được sự thỏa mãn nếu họ nhận ra rằng mình bị đối xử không công bằng từ vấn đề lương bổng, cơ hội đào tạo thăng tiến đến sự hỗ trợ từ cấp trên. 1.1.2.5. Thuyết kỳ vọng của Vroom (1964) Vroom cho rằng hành vi và động cơ làm việc của con người không nhất thiết được quyết định bởi hiện thực mà nó được quyết định bởi nhận thức của con người và những kỳ vọng của họ trong tương lai. Khác với Maslow và Herzberg, Vroom không
- 10 tập trung vào nhu cầu của con người mà tập trung vào kết quả. Lý thuyết này xoay quanh ba khái niệm như sau: - Sự kỳ vọng (Expectancy): Là nềm tin rằng nỗ lực sẽ dẫn đến kết quả tốt. Khái niệm này được thể hiện thông qua mối quan hệ giữa nỗ lực và kết quả. - Tính chất công cụ (Instrumentality): Là niềm tin rằng kết quả tốt sẽ dẫn đến phần thưởng xứng đáng. Khái niệm này được thể hiện qua mối quan hệ giữa kết quả và phần thưởng. - Hóa trị (Valence): Là mức độ quan trọng của phần thưởng đối với người thực hiện công việc. Khái niệm này được thể hiện thông qua mối quan hệ giữa phần thưởng và mục tiêu cá nhân. Vroom cho rằng người nhân viên chỉ được động viên khi nhận thức của họ về cả ba khái niệm hay ba mối quan hệ trên là tích cực. Nói cách khác là khi họ tin rằng nỗ lực của họ sẽ cho ra kết quả tốt hơn, kết quả đó sẽ dẫn đến phần thưởng xứng đáng và phần thưởng đó có ý nghĩa và phù hợp với mục tiêu cá nhân của họ. Vì lý thuyết này dựa trên sự nhận thức của người lao động nên có thể xảy ra trường hợp là cùng làm ở một công ty và cùng một vị trí như nhau nhưng một người có động lực làm việc còn người kia thì không do nhận thức của họ về các khái niệm trên là khác nhau. Ứng dụng lý thuyết này vào đề tài nghiên cứu của luận văn này, ta thấy được người lao động có động lực hướng tới mục tiêu nào đó thì ta phải tạo ra nhận thức ở người lao động đó rằng nỗ lực của họ sẽ mang lại những phần thưởng như họ mong muốn. Muốn có được nhận thức đó, trước hết ta phải tạo được sự thỏa mãn trong công việc hiện tại của họ, khiến họ thỏa mãn với điều kiện làm việc của môi trường hiện tại, thỏa mãn với sự hỗ trợ từ cấp trên, của đồng nghiệp, từ đó khiến họ tin tưởng hơn vào nỗ lực của họ sẽ dẫn tới kết quả và phần thưởng như họ mong muốn. Sự thỏa mãn về thưởng phạt công minh cũng sẽ giúp họ tin rằng những kết quả họ đạt được chắc chắn sẽ nhận được sự ghi nhận cũng như sự tưởng thưởng của Công ty.
- 11 1.2. Các thành phần của thỏa mãn trong công việc Theo nghiên cứu về sự hài lòng trong công việc và nhận thức môi trường làm việc giữa các bác sĩ trong một bệnh viện ở New Delhi (Suminder Kaur và cộng sự, 2005), các thành phần trong nghiên cứu bao gồm: Sự thỏa mãn về số giờ lao động mỗi ngày, Nhận thức về môi trường làm việc, Nhận thức của các mối quan hệ với đồng nghiệp tại nơi làm việc, Sự hài lòng với mức lương, Sự hài lòng với nghề. Theo nghiên cứu đánh giá mức độ thỏa mãn trong công việc của một người (Smith và cộng sự, 1969) đã xây dựng chỉ số mô tả công việc (JDI – Job Descriptive Index) để đánh giá mức độ thỏa mãn trong công việc của một người thông qua các nhân tố sau: Bản chất công việc, Tiền lương, Cơ hội đào tạo và thăng tiến, Đồng nghiệp, Sự giám sát của cấp trên. Theo nghiên cứu về các thành phần của sự thỏa mãn trong công việc (Schemerhon, 1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005) thì các thành phần đó bao gồm: Vị trí công việc, Sự giám sát của cấp trên, Mối quan hệ với đồng nghiệp, Nội dung công việc, Sự đãi ngộ, Sự thăng tiến, Điều kiện vật chất của môi trường làm việc, Cơ cấu của tổ chức. Theo Foreman Facts (Viện quan hệ lao động New York, 1946) thì sự hài lòng, thỏa mãn của nhân viên bao gồm sự hài lòng về 10 yếu tố: Kỷ luật khéo léo Sự đồng cảm với các vấn đề cá nhân của người lao động Công việc thú vị Được tương tác và chia sẻ trong công việc An toàn lao động Điều kiện làm việc Lương Được đánh giá đầy đủ các công việc đã thực hiện Trung thành cá nhân đối với cấp trên
- 12 Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp. Trần Kim Dung (2005,2007) đã thực hiện nghiên cứu đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên dựa theo thang đo JDI của Smith và đồng nghiệp (1969). Tuy nhiên ngoài năm nhân tố được đề nghị, tác giả đã đưa thêm hai nhân tố nữa là phúc lợi của công ty và môi trường làm việc để phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam. Các nhân tố thỏa mãn với công việc cụ thể như sau: Yếu tố công việc Hỗ trợ từ cấp trên Lương Sự thăng tiến và phát triển nghể nghiệp Mối quan hệ với đồng nghiệp Phúc lợi của công ty Môi trường làm việc Trong nghiên cứu của Trần Kim Dung, cách thức đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc như sau: Yếu tố công việc: được đo lường bởi bốn biến quan sát - Công việc phù hợp với năng lực cá nhân: Để tạo cho nhân viên cảm giác đang thực hiện công việc phù hợp với năng lực và phát huy tối đa khả năng sáng tạo của họ, nhà quản trị cần thiết kế công việc một cách hợp lý. Thực tế trong một tổ chức, không có nhân viên nào cái gì cũng tốt, cái gì cũng hay. Tùy vào công việc mà nhà lãnh đạo phân công cho từng nhân viên để có thế phát huy tối đa điểm mạnh cũng như hạn chế điểm yếu của họ. Làm được điều đó sẽ làm cho hiệu quả của công việc được nâng cao, kết quả được đảm bảo. - Công việc thú vị - Công việc có nhiều thách thức Không ai muốn làm một công việc nhàm chán, lặp đi lặp lại ngày này qua ngày khác. Nhà lãnh đạo có thể thỉnh thoảng giao cho nhân viên một số những công việc thú
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn