intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến dư nợ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

15
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến dƣ nợ thẻ tín dụng và mức độ ảnh hưởng của những nhân tố đó tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM; đề xuất các giải pháp nhằm phát triển thẻ tín dụng đối với khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến dư nợ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ HẢI CHÂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DƢ NỢ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ HẢI CHÂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DƢ NỢ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Ts. Nguyễn Văn Thụy TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến dƣ nợ thẻ tín dụng tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” với mục tiêu nghiên cứu: phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến dƣ nợ thẻ tín dụng của khách hàng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh TPHCM Số liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu bao gồm số liệu đƣợc thu thập qua việc phỏng vấn ngẫu nhiên khách hàng trên địa bàn TPHCM cụ thể là ngân hàng Vietcombank chi nhánh TP.HCM. Để thực hiện việc phân tích, đánh giá các số liệu, đề tài tác giả đã sử dụng phƣơng pháp : định tính và định lƣợng. Qua kết quả nghiên cứu cho thấy phần lớn khách hàng thƣờng quan tâm đến sự đa dạng của sản phẩm thẻ và chi phi giao dịch, sự thuận tiện, an toàn bảo mật…của ngân hàng mà mình sẽ chọn để giao dịch. Bên cạnh đó kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các nhân tố ảnh hƣởng mạnh mẽ nhất đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng là: yếu tố chi phí. Dựa trên kết quả phân tích nhận đƣợc, tác giả đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm đóng góp ý kiến của mình vào việc phát triển dƣ nợ thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh TP.HCM trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện nay.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một Trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
  5. iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: Ts. Nguyễn Văn Thụy, là ngƣời đã hƣớng dẫn và tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Nhờ những hƣớng dẫn và sự chỉ bảo của thầy mà tôi đã hiểu rõ hơn và hoàn thành đƣợc luận văn này. Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hết lòng truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu, kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình tôi học tập tại trƣờng. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, ủng hộ tinh thần cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Trong quá trình thực hiện luận văn, dù đã cố gắng để hoàn thiện nhƣng cũng không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc những lời góp ý chân thành từ Quý Thầy Cô. Tác giả luận văn Đỗ Thị Hải Châu
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ---------------------------------------------------------------------- i LỜI CAM ĐOAN ---------------------------------------------------------------------------- ii LỜI CẢM ƠN -------------------------------------------------------------------------------- iii DANH MỤC BẢNG ----------------------------------------------------------------------- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT -----------------------------------------------------------viii CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ---------------------------------------- 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ------------------------------------------------------- 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU-------------------------------------------------------------- 2 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU---------------------------------------------------------------- 3 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ----------------------------------------- 4 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------- 4 6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ---------------------------------------------- 5 7. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY --------------------------------------------------- 5 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 --------------------------------------------------------------------12 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DƢ NỢ THẺ TÍN DỤNG, THỰC TRẠNG DƢ NỢ THẺ TÍN DỤNG VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ----------------------------13 2.1 Khái niệm và phân loại -----------------------------------------------------------------13 2.1.1 Khái niệm thẻ tín dụng ---------------------------------------------------------------13 2.1.2 Phân loại -------------------------------------------------------------------------------14 2.1.3. Ƣu điểm, nhƣợc điểm của hình thức thanh toán thẻ tín dụng ------------------15 2.1.3.1. Ƣu điểm của hình thức thanh toán thẻ tín dụng--------------------------------15 2.1.3.2. Nhƣợc điểm của thanh toán bằng thẻ tín dụng ---------------------------------17 2.1.4. Những lợi ích và rủi ro của thẻ tín dụng ------------------------------------------18 2.2 Dƣ nợ thẻ tín dụng ----------------------------------------------------------------------21 2.3. Tình hình sử dụng thẻ tín dụng ở Việt Nam ----------------------------------------21 2.4. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến dƣ nợ thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM --------------------------24 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 --------------------------------------------------------------------25
  7. v CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ----------------------------------------26 3.1. Quy trình nghiên cứu ------------------------------------------------------------------26 3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ---------------------------------------------30 3.2.1. Nghiên cứu định tính ----------------------------------------------------------------30 3.2.2. Nghiên cứu định lƣợng -------------------------------------------------------------30 3.2.3. Xây dựng và mã hóa các thang đó -------------------------------------------------31 3.2.4. Xác định kích cỡ mẫu----------------------------------------------------------------32 3.2.5 . Cấu trúc bảng câu hỏi ---------------------------------------------------------------33 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 --------------------------------------------------------------------34 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN -------------------------35 4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh TP. HCM ------------------------------------------------------------------------35 4.1.1. Những kết quả đạt đƣợc -------------------------------------------------------------35 4.1.2. Thực trạng dịch vụ huy động vốn --------------------------------------------------36 4.1.3. Thực trạng hoạt động cho vay và đầu tƣ ------------------------------------------38 4.1.4. Những hạn chế yếu kém -------------------------------------------------------------40 4.2.Thực trạng dƣ nợ thẻ tín dụng tại VCB – CN TP.HCM ---------------------------41 4.2.1. Thị phần thẻ tín dụng của VBC Chi nhánh TP.HCM ---------------------------41 4.2.2. Thực trạng số lƣợng khách sử dụng thẻ tín dụng --------------------------------42 4.2.3. Thực trạng dƣ nợ thẻ tín dụng ------------------------------------------------------42 4.2.4. Doanh số thẻ tín dụng ---------------------------------------------------------------44 4.3. Kết quả nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------44 4.3.1. Phân tích mô tả -----------------------------------------------------------------------44 4.3.1.1. Phân bố mẫu theo độ tuổi và giới tính ------------------------------------------44 4.3.1.2. Phân bố mẫu theo trình độ --------------------------------------------------------45 4.3.1.3. Phân bố mẫu theo nghề nghiệp---------------------------------------------------45 4.3.1.4. Thu nhập của khách hàng ---------------------------------------------------------46 4.3.2. Đánh giá các thang đo ---------------------------------------------------------------46 4.3.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá thang đo ----------------------------------------------------46 4.3.2.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha -----------------------46
  8. vi 4.3.2.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ------------------52 4.3.3. Phân tích mô hình và kiểm định giả thuyết ---------------------------------------58 3.3.3.1. Phân tích tƣơng quan --------------------------------------------------------------58 4.3.3.2. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ----------------------------------59 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 --------------------------------------------------------------------62 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ---------------------------------------63 5.1. Kết luận ----------------------------------------------------------------------------------63 5.2. Khuyến nghị -----------------------------------------------------------------------------64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------67
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng Trang Bảng 3.1: Mã hóa các thang đo 31 Bảng 3.2: Kết quả điều tra khách hàng 34 Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB - Chi nhánh TP.HCM 35 giai đoạn 2016 - 2018 Bảng 4.2: Tốc độ tăng trƣởng và cơ cấu nguồn vốn huy động của chi 36 nhánh giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 4.3: Thị phần huy động vốn của VCB Chi nhánh TP HCM giai đoạn 38 2016-2018 Bảng 3.4: Tốc độ tăng trƣởng và cơ cấu dƣ nợ của VCB Chi nhánh TP 39 HCM giai đoạn 2016-2018 Bảng 4.5: Thị phần thẻ tín dụngcủa VCB Chi nhánh TP HCM giai đoạn 41 2016-2018 Bảng 4.6a: Số lƣợng thẻ tín dụng 42 Bảng 4.6b: Thực trạng dƣ nợ thẻ tín dụng qua các năm 43 Bảng 4.7: Cơ cấu dƣ nợ thẻ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng 43 Bảng 4.8: Số lƣợng và doanh số thẻ tín dụng 44 Bảng 4.9: Thông tin về Giới tính và Độ tuổi 44 Bảng 4.10: Thông tin về Trình độ học vấn 45 Bảng 4.11: Phân bố mẫu theo nghề nghiệp 45 Bảng 4.12: Thông tin về Thu nhập của khách hàng 46 Bảng 4.13: Đánh giá thang đo HÌNH ẢNH 47 Bảng 4.14: Đánh giá thang đo SỰ AN TOÀN BẢO MẬT 48 Bảng 4.15: Đánh giá thang đo SỰ THUẬN TIỆN 49 Bảng 4.16: Đánh giá thang đo CHI PHÍ 50 Bảng 4.17: Đánh giá thang đo DƢ NỢ THẺ TÍN DỤNG 51 Bảng 4.18: Tổng kết các thang đo sau khi phân tích Cronbach’s Alpha 52 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định Barlett 53 Bảng 4.20: Phân tích nhân tố - phƣơng sai trích 53 Bảng 4.21: Ma trận mẫu 43 Bảng 4.22: Hệ số KMO của DƢ NỢ THẺ TÍN DỤNG 54 Bảng 4.23: Phân tích nhân tố - phƣơng sai trích cho biến phụ thuộc 55 Bảng 4.24: Phân tích nhân tố DƢ NỢ THẺ TÍN DỤNG 56 Bảng 4.25: Kết quả phân tích tƣơng quan 59 Bảng 4.26: Phân tích ANOVA trong hồi quy 60 Bảng 4.27: Các chỉ số kiểm định trong hồi quy 61 Bảng 4.28: Kết quả phân tích hồi quy đa biến 61
  10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải HMTD Hạn mức tín dụng KH Khách hàng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHPH Ngân hàng phát hành
  11. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hiện nay nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng cho chi tiêu, mua sắm, rút tiền mặt ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết. Xu hƣớng tiêu dùng thông minh là giao dịch không dùng tiền mặt phổ biến từ lâu tại các nƣớc phát triển và thói quen này đang ngày càng trở thành một xu hƣớng rõ nét tại Việt Nam. Để đáp ứng nhu cầu du lịch, công tác hoặc mua sắm, bao gồm mua hàng hóa trực tuyến ở trong nƣớc và quốc tế của các khách hàng, đồng thời nhằm đẩy mạnh các dịch bán lẻ, nhiều ngân hàng đã không ngừng đƣa ra các sản phẩm thẻ, trong đó thẻ tín dụng đang là lựa chọn của nhiều ngƣời bởi tiện ích mua hàng trƣớc, trả tiền sau. Chính với những tác động tích cực mà loại hình giao dịch này mang lại, chủ trƣơng thanh toán không dùng tiền mặt đƣợc Chính phủ đặc biệt quan tâm, đƣa vào đề án chi tiết và rốt ráo chỉ đạo các đơn vị liên quan tích cực triển khai với lực lƣợng chủ chốt chính là hệ thống các tổ chức tín dụng dƣới sự quản lý của cơ quan chủ quản là Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN). Cho đến thời điểm hiện nay, cùng với sự phát triển thẻ thanh toán nói chung, tốc độ tăng trƣởng thẻ tín dụng nói riêng cũng đạt mức độ khả quan trong những năm qua. Ngoài khả năng giải quyết nỗi lo về tiền mặt thông qua việc cho phép chủ thẻ tiêu trƣớc, trả tiền sau và miễn lãi trong vòng 45 ngày, chủ thẻ tín dụng còn đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi thiết thực khác nhƣ các chƣơng trình giảm giá từ nhiều nhãn hàng và trong nhiều lĩnh vực (hàng tiêu dùng, điện tử, du lịch, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp…) thông qua việc hợp tác giữa ngân hàng phát hành với đối tác. Ngoài ra, điều kiện để mở thẻ tín dụng ngày càng trở nên dễ dàng giúp phân khúc khách hàng có thu nhập từ mức trung bình có thể đăng ký mở thẻ. Đây có thể coi là điều kiện thuận lợi để mảng hoạt động tín dụng tiếp tục đạt tốc độ tăng trƣởng tốt, đáp ứng mục tiêu của đề án đẩy mạnh việc thanh toán không tiền mặt của NHNN.
  12. 2 Thẻ tín dụng là sản phẩm hữu ích giúp chủ thẻ có thể sử dụng tiền của ngân hàng để chi tiêu qua thẻ và không bị tính lãi trong thời gian miễn lãi tối đa 45 hoặc 55 ngày. Không chỉ có thể dùng thẻ để mua sắm, hay thanh toán hóa đơn điện nƣớc, internet, ... bạn còn có thể sử dụng thẻ tín dụng để đăng ký mua trả góp với lãi suất 0% hay hƣởng các chƣơng trình ƣu đãi, giảm giá chi tiêu dành riêng cho chủ thẻ. Vì vậy, nhiều khách hàng khi sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu dẫn đến tình trạng chi tiêu quá nhiều, không thể trả nợ thẻ để tránh lãi. Hoặc trƣờng hợp đôi khi bạn quá bận rộn và có quá nhiều khoản thanh toán và quên mất việc phải thanh toán thẻ tín dụng. Trong những năm gần đây, xu hƣớng sử dụng thẻ ngân hàng để thanh toán thay vì tiền mặt đang ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, bên cạnh một bộ phận khách hàng có hiểu biết đầy đủ về thẻ, đặc biệt là thẻ tín dụng với tần suất sử dụng ngày càng tăng thì có một số ngƣời tiêu dùng vẫn tỏ ra khá e ngại khi đề cập tới loại thẻ này. Nhiều khách hàng vẫn còn e ngại khi dùng thẻ tín dụng nhƣ thủ tục cấp tín dụng thẻ rƣờm rà khó tiếp cận, phí và lãi thẻ tín dụng quá cao, vấn đề an toàn bảo mật thẻ chƣa tốt, công tác chăm sóc khách hàng… Tâm lý con ngƣời nói chung và ngƣời tiêu dùng Việt Nam nói riêng khi lựa chọn sản phẩm, bên cạnh yếu tố chất lƣợng về dịch vụ thì phí giá đƣợc cân nhắc rất kỹ. Nhiều ngƣời cho rằng nếu dùng thẻ tín dụng, họ phải chịu quá nhiều loại phí của ngân hàng với mức rất cao. Với các lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến dư nợ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM” để làm đề tài tốt nghiệp của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến dƣ nợ thẻ tín dụng và mức độ ảnh hƣởng của những nhân tố đó tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển thẻ tín dụng đối với khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
  13. 3 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến dƣ nợ thẻ tín dụng tại Vietcombank – TP.HCM ? - Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến dƣ nợ thẻ tín dụng tại Vietcombank – TP.HCM ? - Các giải pháp nhằm phát triển dƣ nợ thẻ tín dụng đối với khách hàng tại Vietcombank – Chi nhánh TP.HCM ?
  14. 4 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hƣởng đến dƣ nợ thẻ tín dụng tại Vietcombank- Chi nhánh TP.HCM. Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Vietcombank chi nhánh TP.HCM. + Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong năm 2019, dựa trên số liệu thu thập năm 2016 - 2018. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phân tích định tính (dựa vào các báo cáo, số liệu thống kê thu thập từ báo cáo tài chính, tạp chí, số liệu dƣ nợ thẻ tín dụng thẻ tín dụng tại Vietcombank TP.HCM) nhằm phân tích, đánh giá thực trạng dƣ nợ thẻ tín dụng tại Vietcombank – Chi nhánh TP.HCM trong thời gian qua. Phƣơng pháp phân tích định lƣợng: sau khi thu thập bảng câu hỏi từ khách hàng đã và đang có dƣ nợ tại Vietcombank – Chi nhánh TP.HCM, tìm ra nhân tố ảnh hƣởng đến dƣ nợ thẻ tín dụng, từ đó đƣa ra giải pháp nhằm tăng trƣởng dƣ nợ thẻ tín dụng tại Vietcombank TP.HCM. Tác giả kết hợp 2 phƣơng pháp nghiên cứu trên giải quyết các câu hỏi nghiên cứu đã nêu qua phân tích, đánh giá, tìm hiểu nguyên nhân, nhân tố tác động và ảnh hƣởng đến nhu dƣ nợ thẻ tín dụng từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển dƣ nợ thẻ tín dụng của Vietcombank – Chi nhánh TP.HCM  Đối tƣợng khảo sát là: Khách hàng đã và đang có dƣ nợ tại Chi nhánh Vietcombank TP.HCM  Mẫu nghiên cứu : Khảo sát trên 150 khách hàng đã và đang co dƣ nợ thẻ tín dụng tại Chi nhánh
  15. 5 6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Về mặt khoa học, đề tài hệ thống hóa đƣợc một số lý luận cơ sở về thẻ tín dụng và các nhân tố ảnh hƣởng dƣ nợ thẻ tín dụng. Về thực tiễn, đề tài đã phân tích thực trạng và đánh giá đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến dƣ nợ thẻ tín dụng tại Vietcombank TP.HCM, từ đó đƣa ra kiến nghị, gợi ý chính sách nhằm mục tiêu phát triển dƣ nợ thẻ tín dụng tại chi nhánh. 7. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY a. Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất Thuyết chấp nhận công nghệ hợp nhất (UTAUT) Mô hình chấp nhận công nghệ hợp nhất (UTAUT – Unified Technology Acceptance and Use Technology) đƣợc Venkatesh và cộng sự khởi xƣớng vào năm 2003. Đây thực chất là mô hình hợp nhất từ các mô hình chấp nhận công nghệ trƣớc đó. Dƣới đây là các khái niệm đƣợc đề cập trong mô hình UTAUT: Hiệu quả mong đợi (Performance Expectancy): mức độ của một cá nhân tin rằng nếu sử dụng hệ thống công nghệ sẽ giúp họ đạt đƣợc hiệu quả cao trong công việc. Nỗ lực mong đợi (Effort Expectancy): mức độ của một cá nhân tin rằng họ sẽ không cần sự nỗ lực nhiều và dễ dàng sử dụng hệ thống hay sản phẩm công nghệ thông tin. Ảnh hƣởng xã hội (Social Influence): mức độ mà một cá nhân nhận thức những ngƣời quan trọng khác tin rằng họ nên sử dụng hệ thống mới. Điều kiện thuận tiện (Facilitating Conditions): mức độ mà một cá nhân tin rằng một tổ chức cùng một hạ tầng kỹ thuật tồn tại nhằm hỗ trợ việc sử dụng hệ thống. Nhân tố này tác động trực tiếp đến hành vi sử dụng của ngƣời tiêu dùng. Ý định sử dụng (Behavior Intention): ý định của ngƣời dùng sẽ sử dụng sản phẩm hay dịch vụ trong tƣơng lai. b. Các nghiên cứu có liên quan - Nghiên cứu “ Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng Mobile Banking ” của Luarn và Lin (2005),Computers in Human Behavior, voi 21 No.6, pp. 873–891.
  16. 6 Dựa vào lý thuyết hành vi dự định TPB ( Ajzen Icek, 1985) và TAM( Davis F. D.,1989), nghiên cứu mở rộng ứng dụng của mô hình TAM trong phạm vi dịch vụ Mobile Banking, bằng cách thêm vào yếu tố cấu thành niềm tin “nhận thức tín nhiệm” 2 thành tố là “nhận thức tự chủ” và “ nhận thức chi phí tài chính”. Kết quả cho thấy các yếu tố : nhận thức tự chủ, nhận thức chi phí tài chính, nhận thức tín nhiệm, nhận thức sự hữu ích, nhận thức dễ sử dụng đều ảnh hƣởng đến ý định sử dụng dịch vụ Mobile Banking, mặc dù từng yếu tố có mức ảnh hƣởng khác nhau. - Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng Mobile banking” của Mohamed Gamal Aboelmaged* and Tarek R. Gebba, International Journal of Business Research and Development (2013), International Journal of Business Research and Development, Vol. 2 No. 1, pp. 35‐50. Theo nhƣ nghiên cứu này tác giả khảo sát từ 119 ngƣời chia làm 3 tiêu chuẩn (gồm 7 biến): chấp nhận dịch vụ Mobile Banking (thái độ, nhận thức chủ quan, kiểm soát hành vi, nhận thức hữu ích), thái độ (nhận thức hữu ích và nhận thức dễ sử dụng), sự hữu ích (dễ sử dụng), mô hình có dạng: Y= α + β1*X1 + β2* X2 +…..+β7*X7+ ε X1: Thái độ X2: Nhận thức chủ quan X3 : Kiểm soát hành vi X4 : Nhận thức hữu ích chấp nhận Mobile Banking X5 : Thái độ chấp nhận hữu ích X6 : Thái độ nhận thức dễ sử dụng X7 : Sự hữu ích dễ sử dụng Mô hình sau khi chạy dữ liệu:
  17. 7 Y= 0,351 * Thái độ + 0,268 * Nhận thức chủ quan + 0,581 * Thái độ chấp nhận hữu ích + 0,585 * Sự hữu ích dễ sử dụng. Tuy các biến còn lại trong mô hình ảnh hƣởng khác nhau nhƣng chúng có quan hệ đồng biến với nhu cầu sử dụng Mobile Banking. - Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng Mobile Banking” của Tang, Tzung-I; Lin, Hsin-Hui; Wang, Yi-Shun; and Wang, Yu- Ming, PACIS 2004 Proceedings. Paper 131 Theo nhƣ nghiên cứu tác giả gửi bảng câu hỏi khảo sát đến 405 Khách hàng ngẫu nhiên, những ngƣời đang sử dụng dịch vụ Mobile Banking thực hiện giao dịch tại Đài Loan, tác giả thu về 267 bảng câu hỏi đầy đủ và phù hợp với dữ liệu nghiên cứu, trong đó có 46% là nam giới, mô hình nghiên cứu: Y= α + β1*X1 + β2* X2 +…..+β6*X6+ ε H1A : Máy tính tự hiệu quả sẽ có tác động tích cực về tính hữu dụng nhận thức của điện thoại di động hệ thống ngân hàng. H1B : Máy tính tự hiệu quả sẽ có tác động tích cực đến nhận thức một cách dễ dàng sử dụng của hệ thống ngân hàng di động . H1c : Máy tính tự hiệu quả sẽ có tác động tiêu cực đến sự tín nhiệm nhận thức của điện thoại di động hệ thống ngân hàng. H2 : Nhận thức dễ sử dụng sẽ có một tác động tích cực về tính hữu dụng nhận thức của điện thoại di động hệ thống ngân hàng. H3 : Nhận thức dễ sử dụng sẽ có một tác động tích cực vào sự tín nhiệm nhận thức của điện thoại di động hệ thống ngân hàng. H4 : Nhận thức dễ sử dụng sẽ có tác động tích cực đến ý định hành vi sử dụng điện thoại di động hệ thống ngân hàng H5 : Nhận thức hữu dụng sẽ có tác động tích cực đến ý định hành vi sử dụng điện thoại di động hệ thống ngân hàng.
  18. 8 H6 : Nhận thức uy tín sẽ có một tác động tích cực đến ý định hành vi sử dụng điện thoại di động hệ thống ngân hàng. Mô hình sau khi chạy dữ liệu: Y= 0.48*X1+ 0.72*X2 + 0.67*X3+ 0.42*X4+ 0.24*X5 + 0.28*X6 Kết quả nghiên cứu cho thấy nhận thức dễ sử dụng, hữu ích cảm nhận, và uy tín nhận đƣợc tìm thấy là tiền đề quan trọng về ý định sử dụng một hệ thống ngân hàng di động. Thứ hai, biến sự khác biệt cá nhân (ví dụ, máy tính tự lực) đã đƣợc tìm thấy là một điều quan trọng yếu tố quyết định dễ dàng nhận thấy khi sử dụng, tính hữu dụng nhận thức, và uy tín đƣợc nhận thức của hệ thống ngân hàng di động. - Nghiên cứu “ Chấp nhận sử dụng dịch vụ E-banking của người dùng tại Malaysia” của Wai-Ching Poon Journail of Buiniess & Industrial marketing 23/1 (2008) p 59-69 Theo nhƣ nghiên cứu tác giả bảng câu hỏi đánh giá ngẫu nhiên cho 500 khách hàng đến thực hiện giao dịch tại các NH thƣơng mại cổ phần, bảng đánh giá này đƣợc hỏi trực tiếp nhằm tăng độ chính xác. Bảng câu hỏi chia làm 2 phần: phần 1 một số thông tin liên quan về ngƣời đƣợc khảo sát, phần 2 bao gồm những câu hỏi liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến việc chấp nhận sử dụng dịch vụ NHĐT. Mức độ trả lời chia làm 4 cấp độ từ không đồng ý đến rất đồng ý H1: Sự thuận tiện H2: Sự ảnh hƣởng H3: Mức độ khả dụng H4: Khả năng thiết kế và quản lý của Ngân hàng H5: Tính bảo mật H6: Sự riêng tƣ H7: Thiết kế
  19. 9 H8: Sự hài lòng H9: Tốc độ H10: Phí dịch vụ Mô hình sau khi chạy dữ liệu Y= 0.9761 thuận tiện + 0.9713 ảnh hƣởng + 0.8779 mức độ khả dụng + 0.8220 khả năng thiết kê và quản lý + 0.7954 phí dịch vụ + 0.9814 sự riêng tƣ + 0.9856 độ bảo mật + 0.7120 thiết kế + 0.7709 mức độ hài lòng + 0.8719 tốc độ Nghiên cứu 10 yếu tố ảnh hƣớng đến việc chấp nhận dịch vụ NHĐT ở Malaysia. Trong đó sự ảnh hƣởng, thuận tiện thiết kế và độ hài lòng có tầm ảnh hƣởng quan trọng, tiếp theo là tốc độ, mức độ khả dụng, phí dịch vụ có mức độ ảnh hƣởng đến sự thành công của dịch vụNHĐT.WAP, GPRS và 3G không ảnh hƣởng nhiều đến sự chấp nhận NHĐT. Kết quả cho thấy sự riêng tƣ, độ an toàn và sự thuận tiện là quan trọng nhất trong việc chấp nhận sử dụng dịch vụ NHĐT của ngƣời dùng. - Nghiên cứu của Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2011) về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông hộ tỉnh Hậu Giang Với 436 hộ nông dân đã đƣợc khảo sát trong năm 2011. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu này đƣợc thu thập từ một cuộc khảo sát bằng bản câu hỏi. Đối tƣợng khảo sát là những hộ có vay vốn trong năm 2009 và đến thời điểm 31/12/2009 vẫn còn số dƣ. Tác giả chọn nhƣ vậy để đảm bảo tất cả các hộ đƣợc chọn đều đã phát sinh kỳ hạn nợ phải thanh toán và nhƣ vậy mới có thể đánh giá đƣợc khả năng trả nợ của họ. Các tác giả đã sử dụng hình hồi quy Probit với các biến số nhƣ sau: Y = f (mục đích sử dụng vốn, thu nhập sau khi vay, lãi suất vay, tuổi của ngƣời đi vay, ngành nghề chính tạo ra thu nhập của chủ hộ, số thành viên trong gia đình tạo ra thu nhập, trình độ học vấn của chủ hộ).
  20. 10 Trong đó: Y là khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông hộ, Y nhận giá trị 1 nếu nông hộ trả nợ vay đúng hạn, nhận giá trị 0 nếu trả nợ không đúng hạn. “Mục đích sử dụng vốn” là biến giả, bằng 1 nếu nông hộ sử dụng vốn vay đúng mục đích, bằng 0 nếu sử dụng sai đúng mục đích. “Thu nhập sau khi vay” là thu nhập của nông hộ sau khi vay (đồng). “Lãi suất vay” là lãi suất phải trả của nông hộ khi đi vay từ các hộ tín dụng (%). “Tuổi của ngƣời đi vay” là số tuổi của ngƣời đi vay vốn. “Ngành nghề chính tạo ra thu nhập của chủ hộ” là biến giả, bằng 1 nếu ngành nghề chính tạo ra thu nhập trả nợ từ nông nghiệp, bằng 0 nếu là nghề khác. “Số thành viên trong gia đình tạo ra thu nhập” là số ngƣời có thu nhập trong gia đình. “Trình độ học vấn của chủ hộ“ là biến giả, bằng 1 nếu chủ hộ học từ lớp 9 trở lên, bằng 0 nếu ngƣợc lại. Các tác giả đã kết luận rằng khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông hộ có tƣơng quan thuận với thu nhập sau khi vay, trình độ học vấn của chủ hộ và số thành viên trong gia đình có thu nhập. Trong khi đó biến số lãi suất đi vay có tƣơng quan nghịch với khả năng trả nợ đúng hạn. Nghiên cứu cũng chỉ rằng những khoản vay đƣợc sử dụng đúng mục đích cũng sẽ cho xác suất trả nợ đúng hạn cao hơn. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn chỉ ra rằng trình độ học vấn của chủ hộ càng cao thì khả năng trả nợ đúng hạn của họ càng cao. Cuối cùng, kết quả phân tích định lƣợng còn cho thấy khả năng trả nợ đúng hạn của những hộ đi vay vốn phục vụ cho sản xuất nông nghiệp cao hơn những hộ đi vay vốn sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã cung cấp những bằng chứng thực tế có giá trị nhằm giúp các ngân hàng thƣơng mại đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang hiểu rõ hơn về các nguyên nhân dẫn đến việc trả nợ đúng hạn và không đúng hạn của nông hộ. Trên cơ sở những nguyên nhân này, ngân hàng sẽ chủ động đƣa ra các giải pháp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2