intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các doanh nghiệp nhỏ ở thành phố Bến Tre

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của nghiên cứu là tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức của các doanh nghiệp, từ đó có cơ sở định hướng trong việc đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện mối quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và tổ chức tín dụng cũng như tăng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các doanh nghiệp nhỏ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các doanh nghiệp nhỏ ở thành phố Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH NHANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH NHANH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS Nguyễn Văn Ngãi Tp. Hồ Chí Minh – 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thị Thanh Nhanh, tác giả luận văn tốt nghiệp cao học này. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã tự mình nghiên cứu tài liệu và trao đổi với giảng viên hướng dẫn. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên. TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2013 Người thực hiện luận văn NGUYỄN THỊ THANH NHANH
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị Tóm tắt CHƢƠNG 1. TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 4 1.4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................. 4 1.5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................ 5 1.6. Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................................... 5 1.7. Kết cấu của nghiên cứu ................................................................................. 5 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 7 2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ ................................................................... 7 2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ...................................................................... 7 2.1.2. Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ .............................................. 8 2.1.2.1. Tiêu chuẩn của một số quốc gia trên thế giới ............................ 8 2.1.2.2. Tiêu chuẩn tại Việt Nam .......................................................... 10 2.1.3. Đặc điểm chung của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ................ 11 2.2. Tổng quan về tín dụng chính thức ............................................................... 12 2.2.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................ 12
  5. 2.2.2. Chức năng của tín dụng ..................................................................... 14 2.2.3. Khái niệm tổ chức tín dụng ............................................................... 15 2.2.4. Tín dụng chính thức và tín dụng không chính thức........................... 16 2.2.4.1. Khái niệm ................................................................................. 16 2.2.4.2. Sự lựa chọn giữa nguồn tín dụng chính thức và tín dụng không chính thức ............................................................................ 17 2.3. Khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp .......................... 18 2.4. Các nghiên cứu về tín dụng chính thức đối với doanh nghiệp .................... 20 2.5. Tín dụng chính thức đối với doanh nghiệp Bến Tre ................................... 26 2.6. Mô hình và giải thuyết nghiên cứu.............................................................. 27 2.6.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 27 2.6.2. Giả thuyết nghiên cứu........................................................................ 28 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 31 3.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 31 3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................... 31 3.1.2. Nghiên cứu chính thức ...................................................................... 32 3.2. Thang đo và các biến trong mô hình ........................................................... 32 3.2.1. Chủ sở hữu doanh nghiệp .................................................................. 33 3.2.2. Hoạt động của doanh nghiệp ............................................................. 34 3.2.3. Năng lực của doanh nghiệp ............................................................... 34 3.2.4. Quy trình cấp tín dụng ....................................................................... 34 3.2.5. Chính sách/điều kiện tín dụng ........................................................... 35 3.2.6. Năng lực của tổ chức tín dụng ........................................................... 35 3.2.7. Thông tin bất cân xứng ...................................................................... 35 3.2.8. Hoạt động của cơ quan quản lý ......................................................... 35 3.2.9. Khả năng tiếp cận tín dụng chính thức .............................................. 36 3.3. Đối tượng khảo sát và phương pháp chọn mẫu........................................... 36 3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................... 38 3.5. Phương pháp phân tích kết quả ................................................................... 38
  6. CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 41 4.1. Giới thiệu doanh nghiệp Bến Tre ................................................................ 41 4.2. Thông tin mẫu khảo sát ............................................................................... 43 4.3. Thực trạng vay vốn của doanh nghiệp nhỏ ................................................. 44 4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ tại TP. Bến Tre .......................................................... 46 4.4.1. Kiểm định thang đo qua hệ số tin cậy Cronbach‟s alpha .................. 46 4.4.1.1. Kiểm định thang đo các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ .................. 46 4.4.1.2. Kiểm định thang đo khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ ............................................................... 49 4.4.2. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......... 50 4.4.2.1. Kiểm định thang đo các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ .................. 50 4.4.2.2. Kiểm định thang đo khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ ............................................................... 56 4.4.3. Mô hình hiệu chỉnh và giải thuyết được hiệu chỉnh .......................... 56 4.4.4. Phân tích hồi qui các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ............................................ 58 4.4.4.1. Đặc điểm các thành phần khảo sát trong mô hình.................. 58 4.4.4.2. Phân tích tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ .. 59 4.5. Kết quả so sánh khác biệt về khả năng tiếp cận tín dụng chính thức theo các đặc điểm của đối tượng khảo sát ............................................................. 65 4.5.1. Khác biệt theo lĩnh vực hoạt động ..................................................... 65 4.5.2. Khác biệt theo loại hình doanh nghiệp .............................................. 66 4.5.3. Khác biệt theo qui mô vốn................................................................. 67 4.5.4. Khác biệt theo thời gian hoạt động.................................................... 68 4.5.5. Khác biệt theo mục đích vay vốn ...................................................... 68
  7. 4.5.6. Khác biệt theo trình độ học vấn của chủ sỡ hữu ............................... 70 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 71 5.1. Kết luận ....................................................................................................... 71 5.2. Đề xuất các kiến nghị gia tăng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ .................................................................................... 72 5.2.1. Đối với nhân tố tiềm năng phát triển doanh nghiệp .......................... 72 5.2.2. Đối với nhân tố thông tin bất cân xứng ............................................. 75 5.2.3. Đối với nhân tố môi trường chính sách ............................................. 78 5.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CQQL : Hoạt động của cơ quan quản lý CSHDN : Chủ sở hữu doanh nghiệp CSTD : Chính sách/ điều kiện tín dụng EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) HDDN : Hoạt động của doanh nghiệp KMO : Hệ số Kaiser – Mayer – olkin KNTC : Khả năng tiếp cận tín dụng chính thức MLR : Mô hình hồi qui bội (Multiple Linear Regression) NLDN : Năng lực của doanh nghiệp NLTD : Năng lực của tổ chức tín dụng QTTD : Quy trình cấp tín dụng Sig : Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level) SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences) TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP : Thành phố TTBCX : Thông tin bất cân xứng USD : Đô la (United States dollar) VIF : Hệ số nhân tố phóng đại phương sai (Variance inflation factor)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp của một số nước trên thế giới................. 9 Bảng 2.2. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ........................... 11 Bảng 3.1. Thang đo chủ sở hữu doanh nghiệp ......................................................... 33 Bảng 3.2. Thang đo hoạt động của doanh nghiệp ..................................................... 34 Bảng 3.3. Thang đo năng lực của doanh nghiệp ....................................................... 34 Bảng 3.4. Thang đo quy trình cấp tín dụng ............................................................... 34 Bảng 3.5. Thang đo chính sách/ điều kiện tín dụng .................................................. 35 Bảng 3.6. Thang đo năng lực của tổ chức tín dụng .................................................. 35 Bảng 3.7. Thang đó thông tin bất cân xứng .............................................................. 35 Bảng 3.8. Thang đo hoạt động của cơ quan quản lý ................................................. 36 Bảng 3.9. Thang đo khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ...................................... 36 Bảng 4.1. Cơ cấu doanh nghiệp tại TP. Bến Tre....................................................... 42 Bảng 4.2. Cơ cấu mẫu khảo sát ................................................................................. 44 Bảng 4.3. Cronbach‟s alpha của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ ......................................................... 46 Bảng 4.4. Cronbach‟s alpha của thang đo khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ ...................................................................................................... 49 Bảng 4.5. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ ......................................... 51 Bảng 4.6. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ.............................................................................. 56 Bảng 4.7. Mô tả đặc điểm các thành phần mô hình .................................................. 58 Bảng 4.8. Kết quả hồi qui từng phần các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ..................................................................... 60 Bảng 4.9. Kết quả phân tích khác biệt về lĩnh vực hoạt động .................................. 65 Bảng 4.10. Kết quả phân tích sâu ANOVA sự khác biệt về lĩnh vực hoạt động ...... 65 Bảng 4.11. Kết quả phân tích khác biệt về loại hình doanh nghiệp .......................... 66
  10. Bảng 4.12. Kết quả phân tích sâu ANOVA khác biệt về loại hình doanh nghiệp .... 67 Bảng 4.13. Kết quả phân tích khác biệt về quy mô vốn ........................................... 67 Bảng 4.14. Kết quả phân tích khác biệt về thời gian hoạt động ............................... 68 Bảng 4.15. Kết quả phân tích khác biệt về mục đích vay vốn .................................. 68 Bảng 4.16. Kết quả phân tích sâu ANOVA sự khác biệt về mục đích vay vốn ....... 69 Bảng 4.17. Kết quả phân tích khác biệt về trình độ học vấn chủ sỡ hữu .................. 70 Bảng 5.1. Điểm bình quân các yếu tố tiềm năng phát triển doanh nghiệp ............... 73 Bảng 5.2. Điểm bình quân các yếu tố thông tin bất cân xứng .................................. 76 Bảng 5.3. Điểm bình quân các yếu tố môi trường chính sách .................................. 78
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 28 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 31 Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................................ 57
  12. TÓM TẮT Doanh nghiệp nhỏ là loại hình doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế tỉnh Bến Tre nói riêng và cả nước nói chung. Không chỉ đóng góp vào ngân sách nhà nước mà các doanh nghiệp này còn đóng vai trò tích cực trong giải quyết việc làm, nâng cao mức sống người dân. Một trong những vấn đề cốt lõi cho sự phát triển loại hình doanh nghiệp này chính là nguồn vốn, đây là khó khăn quan trọng đối với các doanh nghiệp trong quá trình phát triển hoạt động. Giải pháp về vốn cho các doanh nghiệp chủ yếu được đáp ứng từ hai nguồn tín dụng chính thức và không chính thức. Nguồn tín dụng không chính thức là nguồn mà các doanh nghiệp nhỏ dễ tiếp cận với thủ tục đơn giản nhưng lại ẩn chứa nhiều rủi ro cho doanh nghiệp. Nguồn tín dụng chính thức được kiểm soát và quản lý chặt chẽ hơn nên hạn chế rủi ro nhưng đây lại là nguồn không phải tất cả doanh nghiệp điều có thể tiếp cận. Mục tiêu chính của nghiên cứu là tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức của các doanh nghiệp, từ đó có cơ sở định hướng trong việc đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện mối quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và tổ chức tín dụng cũng như tăng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các doanh nghiệp nhỏ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có trên 60% doanh nghiệp có sử dụng vốn vay, tuy nhiên không phải tất cả các doanh nghiệp đều có thể tiếp nhận được khoản vay theo đúng nhu cầu của họ. Có nhiều nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp, trong đó sự tác động thể hiện tập trung vào ba nhân tố là tiềm năng phát triển doanh nghiệp, thông tin bất cân xứng và môi trường chính sách thông qua mô hình hồi qui từ đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ. Về khả năng tiếp cận tín dụng chính thức được các doanh nghiệp nhỏ đánh giá chung ở mức trung bình.
  13. 1 CHƢƠNG 1: TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng nhất trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo. Hằng năm, loại hình doanh nghiệp này đã tạo thêm trên 500 ngàn lao động, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP. Chỉ trong vòng 10 năm gần đây, số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã nộp vào ngân sách nhà nước tăng 18,4 lần. Sự đóng góp đã hỗ trợ rất lớn cho việc chi tiêu vào công tác xã hội và các chương trình phát triển. Do vậy đã tạo ra khoảng 40% cơ hội cho dân cư tham gia đầu tư, hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán trong dân cư, hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh. Số liệu của Tổng cục Thống kê đến hết ngày 31/12/2012 cho thấy số doanh nghiệp giải thể và tạm ngừng hoạt động trên cả nước trong năm 2012 khoảng 55.000 doanh nghiệp, trong khi số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới của cả nước vẫn tiếp tục xu hướng giảm khoảng 10% và vốn đăng ký giảm khoảng 8,4%. Điểm yếu lớn nhất hiện nay và có ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp chính là vấn đề nguồn vốn. Nền kinh tế và các doanh nghiệp Việt Nam còn phụ thuộc rất nhiều vào vốn vay từ hệ thống tín dụng ngân hàng. Trong khi đó cơ cấu nguồn vốn của hệ thống ngân hàng còn nhiều rủi ro, chủ yếu là sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn, do đó thiếu hụt nguồn vốn trung và dài hạn ổn định nền kinh tế. Mặc khác, do yếu tố khan hiếm nguồn vốn nên chi phí sử dụng vốn trong nước vẫn còn ở mức cao so với các nước trong khu vực và trên thế giới (Lê Chí Hiếu, 2012). Theo nghiên cứu của phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, có đến 75% doanh nghiệp muốn tìm vốn bằng hình thức vay ngân hàng, nhưng thực chất không phải đơn vị nào cũng tiếp cận được. Hiện chỉ có khoảng 30% các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận được nguồn vốn từ ngân hàng, 70% còn lại phải sử dụng vốn tự có hoặc vay từ nguồn
  14. 2 khác, hiệu quả hoạt động của các ngân hàng cũng bị sụt giảm, tăng trưởng tín dụng thấp, khó khăn trong thu nợ, nợ xấu có xu hướng tăng cao. Theo phát biểu của ông Vũ Tiến Lộc tại buổi tọa đàm “Giải pháp vốn cho doanh nghiệp” ngày 10/05/2011, tiếp cận vốn đang là một trong những rào cản chính cho khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa, đa số những doanh nghiệp lớn có uy tín và thương hiệu mới đáp ứng được những yêu cầu của ngân hàng. Hiện nay, các chương trình và chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam phát triển mạnh. Gần đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo đó, Nhà nước khuyến khích thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ các tổ chức tài chính nhằm mở rộng tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ về tư vấn tài chính; đào tạo nâng cao năng lực lập dự án kinh doanh nhằm đáp ứng yêu cầu của các tổ chức tín dụng khi thẩm định hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa; thành lập Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm mục đích tài trợ các chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển đổi mới sản phẩm, trang bị kỹ thuật công nghệ, nâng cao năng lực quản trị. Bên cạnh chính sách của Nhà nước, doanh nghiệp nhỏ và vừa còn tiếp nhận những chương trình hỗ trợ từ các tổ chức và các dự án. Điển hình gần đây có chương trình đầu tư hơn 1 tỷ USD của Tổ chức tài chính Quốc tế cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam; chương trình 2000 tỷ đồng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng với lãi suất ưu đãi giảm từ 1,5-2,5% một năm so với mức lãi suất thông thường, áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc nhóm ngành hàng tiêu dùng, thực phẩm, đồ gia dụng, dược phẩm, thiết bị y tế, điện tử, viễn thông; chương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa lần thứ 2, vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á theo quyết định số 1201/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 19 tháng 07 năm 2013 với tổng kinh phí 50 triệu USD. Chính phủ đã triển khai các chính sách, chương trình hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tuy nhiên trên thực tế các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn
  15. 3 chưa tiếp cận được hiệu quả, tỷ lệ được tham gia vào các chương trình hỗ trợ của Chính phủ còn rất khiêm tốn. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc là có nguồn lực hạn chế, hoặc chưa chuẩn bị để tiếp cận các nguồn lực phân bổ bởi Chính phủ để phát triển các ngành, nghề và lĩnh vực ưu tiên (Cao Sỹ Kiêm, 2013). Qua khảo sát của Viện phát triển doanh nghiệp cho thấy 55% trở ngại do thủ tục vay vốn phức tạp; 50% trở ngại yêu cầu thế chấp do thiếu tài sản giá trị để thế chấp hoặc danh mục tài sản thế chấp chưa đa dạng hóa như hàng trong kho, khoản phải thu,..; 80% cho rằng tỷ lệ lãi suất hoặc điều kiện cho vay chưa phù hợp; bên cạnh đó còn bắt nguồn từ nguyên nhân thiếu thông tin. Bến Tre là một tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long được hình thành bởi ba dãy cù lao. Bên cạnh thuận lợi về giao thông đường thủy, với công trình Cầu Rạch Miễu và cầu Hàm Luông đã nối liền hệ thống giao thông đường bộ tạo điều kiện phát triển kinh tế tỉnh nhà. Cùng với thế mạnh về kinh tế biển và thủy hải sản, Bến Tre còn có thế mạnh về cây ăn quả, hoa kiểng và du lịch. Nghị quyết số 34/NQ-CP ngày 11 tháng 8 năm 2009 đã hình thành thành phố Bến Tre trên cơ sở thị xã Bến Tre. Được công nhận đô thị loại III và cũng là trung tâm kinh tế - xã hội và văn hóa của tỉnh, đây được xem là nơi có nền kinh tế phát triển mạnh nhất tỉnh với các xí nghiệp may mặc, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng thủ công phục vụ cho hoạt động xuất khẩu. Đồng thời đây cũng là nơi tập trung phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Nhưng có phải tất cả các doanh nghiệp đều có thể tiếp cận được nguồn tín dụng chính thức để bổ sung nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, câu hỏi đặt ra là: (1) các doanh nghiệp nhỏ ở đây tiếp cận được với những nguồn vốn tín dụng chính thức nào? (2) mức độ tiếp cận với nguồn vốn đó ra sao? (3) yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận với các nguồn vốn đó của doanh nghiệp nhỏ? (4) doanh nghiệp cần có những giải pháp về vốn nào để đáp ứng nhu cầu vốn. Do đó, nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các doanh nghiệp nhỏ ở thành
  16. 4 phố Bến Tre” nhằm đẩy mạnh tốc độ phát triển của loại hình doanh nghiệp này, đóng góp phần lớn vào phát triển kinh tế tỉnh là vấn đề cần thiết và là mục tiêu chính của nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Phát triển từ các câu hỏi được đặt ra liên quan đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức của các doanh nghiệp nhỏ đang hoạt động trên địa bàn thành phố Bến Tre, nghiên cứu cần giải quyết hai mục tiêu cụ thể sau: Mục tiêu 1: Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các doanh nghiệp nhỏ. Mục tiêu 2: Đề xuất các kiến nghị gia tăng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ. 1.3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức của các doanh nghiệp nhỏ trên địa bàn TP. Bến Tre được đánh giá thông qua cảm nhận của nhà quản lý doanh nghiệp. Đối tượng khảo sát nhằm thu thập dữ liệu cho đề tài là các doanh nghiệp nhỏ đang hoạt động trên địa bàn nghiên cứu, trong đó đối tượng được phỏng vấn trực tiếp trong quá trình thu thập dữ liệu là chủ các doanh nghiệp nhỏ hoặc người quản lý bộ phận tài chính của doanh nghiệp. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện trong vòng 6 tháng, từ tháng 04/2013 đến tháng 10/2013 tập trung vào các doanh nghiệp nhỏ đang hoạt động ở thành phố Bến Tre, không phân biệt loại hình và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập từ các báo cáo của các cơ quan ban ngành có liên quan. Dữ liệu sơ cấp sẽ được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp đối tượng khảo sát thông qua phiếu khảo sát được soạn sẵn.
  17. 5 1.5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích và nhận xét tình hình tổng quan về thực trạng nhằm hỗ trợ cho quá trình đánh giá và kiến nghị hướng giải pháp. Phương pháp hồi qui tương quan được sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ. 1.6. Ý nghĩa nghiên cứu Về mặt lý thuyết, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa, lý luận cơ bản về tín dụng chính thức đối với loại hình doanh nghiệp này, kết hợp với thực tiễn liên quan giúp người đọc tiếp cận dễ dàng và tổng quát hơn về vấn đề tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Về mặt thực tiễn, trên cơ sở nguồn dữ liệu được thu thập, đề tài đi sâu phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức của nhóm doanh nghiệp nhỏ, từ đó rút ra kết luận, hạn chế và các nguyên nhân chủ chốt tác động đến mối quan hệ tín dụng này, đề xuất các giải pháp có thể tham khảo và vận dụng trong thực tiễn. Về phía doanh nghiệp nhỏ có thể tăng khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức. Về phía ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác có thể thực hiện hiệu quả hoạt động cho vay tín dụng đối với các doanh nghiệp. Đồng thời, đề tài này còn là nguồn tài liệu tham khảo đối với các cơ quan hữu quan trong hoạt động quản lý. 1.7. Kết cấu của nghiên cứu Nội dung của đề tài nghiên cứu bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến các khái niệm nghiên cứu, xây dựng mô hình và giả thuyết phục vụ cho nghiên cứu. Chương 3: Trình bày quy trình nghiên cứu, xây dựng thang đo dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu và các phương pháp phân tích sử dụng trong nghiên cứu.
  18. 6 Chương 4: Trình bày kết quả kiểm định mô hình và phân tích kết quả nghiên cứu thu được. Chương 5: Tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu, đề xuất một số hướng hoàn thiện khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và nêu lên những hạn chế của nghiên cứu.
  19. 7 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 1 đã trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu. Trong chương 2 sẽ tiếp tục trình bày những lý thuyết liên quan đến nghiên cứu như lý thuyết về doanh nghiệp, lý thuyết về tín dụng chính thức và khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp. Từ cơ sở lý thuyết đó, xây dựng mô hình phục vụ cho nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết cần kiểm định. 5.4. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ 5.4.1. Khái niệm doanh nghiệp “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi” (Luật Doanh nghiệp, 2005, Điều 4, Khoản 1 và 2). “Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có hoặc không có tư cách pháp nhân, có tên gọi riêng và hoạt động với danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường và chịu trách nhiệm độc lập về hoạt động của mình. Mỗi doanh nghiệp có mục đích hoạt động riêng tùy theo mục đích thành lập, trong đó trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công ích thì mục đích chủ yếu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận” (Võ Đức Toàn, 2012). Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoặc theo Hiệp định ký kết giữa chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài, bao gồm các loại hình doanh nghiệp: (1) doanh nghiệp Nhà nước; (2) doanh nghiệp tập thể thành lập theo Luật Hợp tác xã; (3) doanh nghiệp tư nhân; (4) công ty hợp danh; (5) công ty TNHH; (6) công ty Cổ phần; (7) doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh (Cục Thống kê Bến Tre, 2013).
  20. 8 5.4.2. Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ 5.4.2.1. Tiêu chuẩn của một số quốc gia trên thế giới Theo Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển, đặc trưng của doanh nghiệp nhỏ và vừa không chỉ phản ánh các khía cạnh kinh tế của một quốc gia mà còn là khía cạnh xã hội và văn hóa. Chính các khía cạnh khác nhau này đưa đến các định nghĩa và các tiêu chí khác nhau của các doanh nghiệp nhỏ và vừa từ các quốc gia khác nhau. Trong khi một số quốc gia chọn tiêu chí số lượng lao động là tiêu chí cơ bản thì một số quốc gia lại chọn vốn đầu tư, một số khác chọn cách kết hợp các tiêu chí như số lượng lao động, vốn đầu tư, doanh thu và theo ngành hoạt động. Theo Cơ quan bảo lãnh đầu tư đa phương và Tổ chức tài chính quốc tế, doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp đáp ứng hai trong ba điều kiện: (1) dưới 50 lao động, (2) tổng tài sản dưới 3 triệu USD, (3) tổng doanh thu hàng năm dưới 3 triệu USD. Theo diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương, tiêu chuẩn phổ biến nhất là số lượng lao động. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có dưới 100 lao động, trong đó doanh nghiệp vừa sử dụng từ 20 đến 99 lao động, doanh nghiệp nhỏ sử dụng từ 5 đến 19 lao động, doanh nghiệp siêu nhỏ sử dụng dưới 5 lao động bao gồm quản lý. Theo Liên minh Châu Âu, doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân loại dựa vào ba tiêu chí: số lao động, tổng doanh thu hàng năm và tổng tài sản hàng năm. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có dưới 250 lao động và doanh thu hằng năm dưới 50 triệu Euro và/ hoặc tài sản hằng năm dưới 43 triệu Euro. Trong đó doanh nghiệp nhỏ có dưới 50 lao động và doanh thu hằng năm dưới 10 triệu Euro và/ hoặc tổng tài sản dưới 10 triệu Euro. Doanh nghiệp siêu nhỏ có dưới 10 lao động và doanh thu dưới 2 triệu Euro và/ hoặc tổng tài sản dưới 2 triệu Euro. Theo ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp đáp ứng ít nhất hai trong ba tiêu chí: nhân viên, tài sản và doanh thu hàng năm. Cụ thể doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có dưới 300 lao động và tài sản và/ hoặc doanh thu hằng năm dưới 15 triệu USD, doanh nghiệp nhỏ có dưới 50 lao động và tài sản và/ hoặc doanh thu hằng năm dưới 3 triệu USD, doanh nghiệp siêu nhỏ có dưới 10 lao động và tài sản và/ hoặc doanh thu hằng năm dưới 100 ngàn USD.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2