intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế – Nghiên cứu trường hợp của Vietcombank

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:148

34
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế và kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế – Nghiên cứu trường hợp của Vietcombank

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NGUYỄN THỊ QUỲNH GIANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ – NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CỦA VIETCOMBANK LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NGUYỄN THỊ QUỲNH GIANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ – NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CỦA VIETCOMBANK Chuyên ngành: Kinh doanh thƣơng mại Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI THANH TRÁNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................1 1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................3 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................4 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................4 1.7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu.....................................................................5 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ........................................................................................6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................7 2.1. Thanh toán quốc tế và vai trò thanh toán quốc tế .......................................7 2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế .....................................................................7 2.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế ....................................................................7 2.1.3. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế ..........................................................8 2.1.3.1. Chuyển tiền (Remittance) ........................................................................8 2.1.3.2. Phƣơng thức ghi sổ (Open account) ........................................................9
  4. 2.1.3.3. Nhờ thu (Collection)............................................................................. 10 2.1.3.4. Tín dụng chứng từ (Documentary Credit) .............................................11 2.2. Hành vi mua của tổ chức..............................................................................15 2.2.1. Định nghĩa hành vi mua của tổ chức ........................................................15 2.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua của tổ chức ................................15 2.2.2.1. Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972) .............................15 2.2.2.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua của tổ chức ........................17 2.2.2.3. Sự khác biệt trong hành vi mua của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp ...........................................................................................19 2.3. Các nghiên cứu liên quan về quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp ...............................................................................................20 2.4. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................................24 2.4.1. Phí dịch vụ ................................................................................................24 2.4.2 Tín dụng ....................................................................................................25 2.4.3. Uy tín ngân hàng ......................................................................................27 2.4.4. Sự thuận tiện .............................................................................................28 2.4.5. Sự hiệu quả hoạt động ..............................................................................29 2.4.6. Nhân viên ngân hàng ................................................................................30 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ......................................................................................32 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................33 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................33 3.2. Nghiên cứu định tính ....................................................................................34 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính...................................................................34 3.2.2. Thang đo gốc các nhân tố .........................................................................35 3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính ...................................................................37 3.2.3.1. Về nội dung, từ ngữ, cách diễn đạt của thang đo ..................................37 3.2.3.2. Về mức độ quan trọng của các thang đo ...............................................40 3.3. Nghiên cứu định lƣợng .................................................................................42 3.3.1. Thang đo các khái niệm nghiên cứu .........................................................42
  5. 3.3.2. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 42 3.3.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .................................................................44 3.3.3.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach‟s alpha ........44 3.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) ......44 3.3.3.3. Phân tích hồi quy tuyến tính ..................................................................45 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ......................................................................................46 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................47 4.1. Đặc điểm chi tiết mẫu nghiên cứu ...............................................................47 4.2. Kiểm định độ tin cậy và phù hợp của thang đo .........................................50 4.2.1. Thang đo “phí dịch vụ cảm nhận” ............................................................50 4.2.2. Thang đo “tín dụng” .................................................................................50 4.2.3. Thang đo “uy tín” .....................................................................................50 4.2.4. Thang đo “sự hiệu quả hoạt động” ...........................................................51 4.2.5. Thang đo “sự thuận tiện” ..........................................................................51 4.2.6. Thang đo “nhân viên”...............................................................................52 4.2.7. Thang đo “quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế” ........................................................................................52 4.3. Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................53 4.3.1. Phân tích nhân tố thang đo “các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế”............53 4.3.1.1. Phân tích nhân tố khám phá lần thứ nhất ..............................................53 4.3.1.2. Phân tích nhân tố khám phá lần thứ hai ................................................53 4.3.2. Phân tích nhân tố thang đo “quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế” ........................................................54 4.4. Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu ..................................................................57 4.5. Phân tích tƣơng quan ...................................................................................57 4.6. Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................58 4.6.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình .........................................................58 4.6.2. Kiểm tra các giả định của mô hình hồi quy..............................................59
  6. 4.6.2.1. Kiểm tra đa cộng tuyến ......................................................................59 4.6.2.2. Kiểm tra phƣơng sai của phần dƣ không đổi ...................................60 4.6.2.3. Kiểm tra phần dƣ có phân phối chuẩn ...................................................61 4.6.2.4. Kiểm tra tính độc lập của sai số ............................................................63 4.6.3. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .......................................................63 4.7. Kiểm định sự bằng nhau của giá trị trung bình tổng thể .........................66 4.7.1. Kiểm định One-way ANOVA ..................................................................66 4.7.2. Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể ...........................67 4.8. Thống kê mô tả các nhân tố của mô hình ...................................................70 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ......................................................................................71 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý .................................................................72 5.1. Kết luận ..........................................................................................................72 5.2. Hàm ý .............................................................................................................73 5.2.1. Tín dụng ...................................................................................................74 5.2.2. Nhân viên .................................................................................................75 5.2.3. Sự thuận tiện .............................................................................................76 5.2.4. Sự hiệu quả hoạt động ..............................................................................76 5.2.5. Uy tín ngân hàng ......................................................................................78 5.2.6. Phí dịch vụ cảm nhận ...............................................................................79 5.3. Hạn chế ..........................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
  7. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH‟S ALPHA PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN KIỂM ĐỊNH ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH PHÂN TÍCH HỒI QUY KIỂM ĐỊNH ONE-WAY ANOVA KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA HAI TỔNG THỂ THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC NHÂN TỐ CỦA MÔ HÌNH PHỤ LỤC 6: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY PHỤ LỤC 7: TỔNG QUAN VỀ VIETCOMBANK
  8. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế - Nghiên cứu trƣờng hợp của Vietcombank” là kết quả công trình nghiên cứu độc lập của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Bùi Thanh Tráng. Các số liệu đƣợc thu thập trong luận văn này là trung thực, đƣợc trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng từ các tài liệu, tạp chí, các công trình khoa học đã đƣợc công bố trƣớc đó. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn không sao chép bất cứ luận văn nào và cũng chƣa đƣợc trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào trƣớc đây. TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2016 Tác giả Lê Nguyễn Thị Quỳnh Giang
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ EFA (Exploratory Factor Analysis) Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá KMO Kiểm định Kaise – Meyer - Olkin L/C (Letter of Credit) Thƣ tín dụng, tín dụng chứng từ TAM (Technology Acceptance Model) Mô hình chấp nhận công nghệ TPB (Theory of Planned Behavior) Thuyết hành vi dự định TRA (Theory of Reasoned Action) Thuyết hành động hợp lý TPP (Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Agreement) Dƣơng TTQT Thanh toán quốc tế TVE (Total Variance Explained) Tổng phƣơng sai trích STP (Straight-though Processing) thanh toán xuyên suốt SWIFT (Society for Worldwide Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài Interbank Financial chính quốc tế Telecommunication) Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Vietcombank, VCB thƣơng Việt Nam XNK xuất nhập khẩu
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu về quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp ....................................................................................................22 Bảng 3.1: Bảng thang đo điều chỉnh .........................................................................40 Bảng 4.1: Đặc điểm chi tiết mẫu nghiên cứu ............................................................49 Bảng 4.2: Kết quả phân tích thang đo “phí dịch vụ cảm nhận” ................................50 Bảng 4.3: Kết quả phân tích thang đo “tín dụng” .....................................................50 Bảng 4.4: Kết quả phân tích thang đo “uy tín” .........................................................51 Bảng 4.5: Kết quả phân tích thang đo “sự hiệu quả hoạt động” ...............................51 Bảng 4.6: Kết quả phân tích thang đo “sự thuận tiện” ..............................................51 Bảng 4.7: Kết quả phân tích thang đo “nhân viên” ...................................................52 Bảng 4.8: Kết quả phân tích thang đo “quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế” ........................................................52 Bảng 4.9: Bảng xoay các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế .............................................55 Bảng 4.10: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế ......................56 Bảng 4.11: Hệ số KMO và Bartllet sau phân tích nhân tố quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế ......................57 Bảng 4.12: Ma trận tƣơng quan giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế ......................58 Bảng 4.13: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ..................................................59 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định tƣơng quan hạng Spearman giữa các biến độc lập và phần dƣ đã chuẩn hóa .........................................................................................61 Bảng 4.15: Kết luận về giả thuyết nghiên cứu ..........................................................65 Bảng 4.16: Kết quả kiểm định Levene và kiểm định Anova ....................................67 Bảng 4.17: Giá trị trung bình của các nhóm doanh nghiệp ......................................67 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định sự khác biệt của các nhóm doanh nghiệp ................68 Bảng 4.19: Trung bình giữa các nhân tố ...................................................................69 Bảng 4.20: Thống kê mô tả các nhân tố của mô hình ...............................................70
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Mô hình hành vi mua của Webster và Wind.............................................16 Hình 2.2: Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua của tổ chức ...........................18 Hình 2.3: Mô hình đề xuất ........................................................................................31 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................34 Hình 4.1: Biểu đồ phân tán giữa hai biến giá trị phần dƣ và giá trị dự đoán ............60 Hình 4.2: Phân phối của phần dƣ ..............................................................................62 Hình 4.3: Phân phối của phần dƣ quan sát ................................................................62
  12. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong bối cảnh quá trình toàn cầu hóa diễn ra ngày càng sâu sắc và mạnh mẽ, các hiệp định thƣơng mại song phƣơng và đa phƣơng đƣợc các nƣớc ký kết ngày càng nhiều trên phạm vi toàn thế giới. Mới đây nhất, phải kể đến là Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP). Hiệp định này ra đời đã xóa bỏ hầu hết các rào cản thƣơng mại, mở ra nhiều cơ hội hợp tác trên mọi lĩnh vực giữa các nƣớc thành viên, đặc biệt là lĩnh vực thƣơng mại quốc tế. Liên quan đến thƣơng mại quốc tế, không thể không nói đến vai trò quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Có thể nói, trong thƣơng mại quốc tế, thanh toán quốc tế là mắt xích then chốt, là khâu cuối cùng giúp góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hóa tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lƣu thông hàng hóa trên phạm vi quốc tế. Thanh toán quốc tế còn giúp cho các bên tham gia hoạt động xuất nhập khẩu thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình an toàn, hiệu quả trong mối quan hệ hàng-tiền. Tuy nhiên, các doanh nghiệp không tự thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế, họ sẽ sử dụng dịch vụ đƣợc cung cấp bởi các ngân hàng thƣơng mại. Trong các mối quan hệ thanh toán quốc tế, ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò trung gian tiến hành thanh toán. Nó giúp cho quá trình thanh toán đƣợc tiến hành an toàn, nhanh chóng và thuận lợi đồng thời giảm thiểu chi phí cho khách hàng. Vì vậy, quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế vừa đáp ứng đƣợc yêu cầu kinh doanh vừa hạn chế rủi ro trong quan hệ thanh toán với các đối tác nƣớc ngoài luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Ngoài ra, đối với các ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế, thanh toán quốc tế không chỉ làm tăng thu nhập của ngân hàng mà còn nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng tài chính quốc tế. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng qui mô hoạt động mà còn là một ƣu thế tạo nên sức cạnh tranh cho ngân hàng trong cơ chế thị trƣờng. Hoạt động thanh toán quốc tế không chỉ là một nghiệp vụ đơn thuần mà còn là một hoạt động nhằm hỗ trợ và bổ sung cho các hoạt
  13. 2 động kinh doanh khác của ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế đƣợc thực hiện tốt sẽ mở rộng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, tài trợ thƣơng mại và các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác… Xuất phát từ điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt về chất lƣợng dịch vụ đặc biệt là các ngân hàng nƣớc ngoài xuất hiện ngày càng nhiều với phong cách làm việc chuyên nghiệp, ngân hàng nào giành đƣợc mối quan tâm và sự trung thành của khách hàng, ngân hàng đó sẽ tiếp tục giữ vững và phát triển thị phần của mình. Trong số các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc có thế mạnh về dịch vụ thanh toán quốc tế, không thể không kể đến Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank). Với vị trí tiên phong và bề dày kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính nói chung và lĩnh vực thanh toán quốc tế nói riêng, Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Vietcombank đã vinh dự nhận các giải thƣởng lớn do các định chế tài chính quốc tế có uy tín nhƣ JP Morgan Chase, Wells Fargo Bank, Citibank, HSBC, Standard Chartered Bank… trao tặng, nổi bật là giải thƣởng “Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc”. Đây là giải thƣởng đƣợc trao cho những ngân hàng có hoạt động thanh toán quốc tế hiệu quả, tỷ lệ giao dịch chính xác cao. Giải thƣởng này đƣợc đánh giá trên cơ sở các thống kê khả năng thực hiện các giao dịch thanh toán thông suốt (Straight-Through Processing-STP) về tổng thể cũng nhƣ mức độ chuyên nghiệp và chất lƣợng của từng giao dịch hàng ngày chính xác, kịp thời. Trong bối cảnh thị phần bị chia sẻ do chất lƣợng dịch vụ của các ngân hàng khác tƣơng tự nhau và cạnh tranh trong nội bộ ngành ngày càng khốc liệt, khách hàng sẽ lựa chọn Vietcombank dựa trên những tiêu chí nào? Điều gì làm nên sự khác biệt trong dịch vụ thanh toán quốc tế của Vietcombank so với các ngân hàng khác? Làm thế nào để Vietcombank có thể giữ vững và phát triển thị phần của mình? Để trả lời cho những câu hỏi này, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu là hoàn toàn cần thiết. Khi đã hiểu đƣợc quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế của doanh nghiệp, ngân hàng
  14. 3 thƣơng mại nói chung và Vietcombank nói riêng sẽ xây dựng những chính sách phù hợp để thu hút và giữ chân khách hàng. Chính vì vậy, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế – Nghiên cứu trƣờng hợp của Vietcombank” làm luận văn tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế và kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất: Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế Thứ hai: Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp giúp Vietcombank nâng cao tính cạnh tranh và phát triển thị phần đối với dịch vụ thanh toán quốc tế. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài trả lời cho các câu hỏi sau: - Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế? - Trong các nhân tố ảnh hƣởng, nhân tố nào là quan trọng nhất? Mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến quyết định lựa chọn Vietcombank nhƣ thế nào? - Trên cơ sở mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đƣợc nghiên cứu, giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ thanh toán quốc tế cho Vietcombank? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế.
  15. 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu + Đối tƣợng khảo sát: các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế của Vietcombank. Thời hạn nghiên cứu: thời gian thực hiện khảo sát là trong tháng 9, 10 năm 2016; các số liệu thứ cấp sử dụng trong nghiên cứu (nếu có) trong khoảng thời gian từ 2011-2016. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 bƣớc: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng. - Nghiên cứu định tính: thực hiện phỏng vấn chuyên sâu một số đối tƣợng có kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng và doanh nghiệp. Bƣớc này dùng để đánh giá sơ bộ và điều chỉnh thang đo sử dụng trong nghiên cứu định lƣợng tiếp theo. - Nghiên cứu định lƣợng: dùng để kiểm định lại thang đo và mô hình nghiên cứu trên kích thƣớc mẫu phù hợp. Tác giả sử dụng phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 20 để xử lý số liệu khảo sát. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích hồi quy tuyến tính đƣợc sử dụng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Trên thế giới, các nghiên cứu về quyết định lựa chọn ngân hàng nói chung và dịch vụ ngân hàng nói riêng của khách hàng doanh nghiệp đã đƣợc tiến hành trong thời gian dài và ở nhiều quốc gia khác nhau nhằm giúp các ngân hàng xác định khách hàng doanh nghiệp lựa chọn ngân hàng dựa trên những tiêu chí nào. Kết quả của các nghiên cứu là khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. Tuy nhiên nghiên cứu về quyết định lựa chọn ngân hàng ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế và chƣa chuyên sâu, chƣa kể đến dịch vụ thanh toán quốc tế là sản phẩm mang tính chuyên biệt. Hơn nữa, nghiên cứu về quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế của khách hàng doanh nghiệp tại một ngân hàng cụ thể lại càng không có. Bên cạnh đó, các nghiên cứu về thanh toán quốc tế lại chủ
  16. 5 yếu liên quan đến các hƣớng nghiên cứu khác nhƣ: quản trị rủi ro, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, giải pháp tăng trƣởng… Rất ít đề tài nghiên cứu về quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế. Trƣớc tình hình đó, đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế – Nghiên cứu trƣờng hợp của Vietcombank” sẽ đóng góp đáng kể cho Vietcombank xác định đƣợc những yếu tố chính nào ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ thanh toán quốc tế của khách hàng doanh nghiệp. Từ đó, Vietcombank sẽ thiết lập, điều chỉnh chiến lƣợc để thúc đẩy, phát huy các thế mạnh, tăng cƣờng, bổ sung các nhân tố có tác động mạnh đến quyết định lựa chọn dịch vụ thanh toán quốc tế của khách hàng doanh nghiệp để có thể giữ vững và gia tăng thị phần trong điều kiện cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay. 1.7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu bao gồm 5 chƣơng: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chƣơng này giới thiệu sự cần thiết của đề tài nghiên cứu cũng nhƣ mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Trong chƣơng này, tác giả cung cấp cơ sở lý thuyết về thanh toán quốc tế cũng nhƣ tổng quan về hành vi mua của tổ chức. Bên cạnh đó, tác giả cũng giới thiệu các nghiên cứu liên quan trƣớc đây về quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp đồng thời đƣa ra lý do chọn 06 nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế nói chung và nghiên cứu trƣờng hợp của Vietcombank nói riêng, 06 nhân tố đó bao gồm: phí dịch vụ cảm nhận, tín dụng, uy tín ngân hàng, sự hiệu quả hoạt động, sự thuận tiện, nhân viên ngân hàng. Các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan đến các nhân tố này cũng sẽ đƣợc trình bày. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
  17. 6 Chương 3: Thiết kế nghiên cứu Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc trình bày ở chƣơng 1, kết hợp với cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu ở chƣơng 2, chƣơng 3 sẽ giới thiệu quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 4 sẽ thống kê mô tả mẫu và giới thiệu kết quả của nghiên cứu sau khi phân tích dữ liệu. Dựa trên kết quả này, tác giả sẽ thực hiện nghiên cứu chuyên sâu về mỗi nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn Vietcombank là ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Chương 5: Kết luận và hàm ý Trong chƣơng này, những kết luận chính của nghiên cứu sẽ đƣợc tác giả tóm tắt lại và đề xuất một số giải pháp dựa trên kết quả phân tích trong chƣơng 4. Tác giả cũng nhìn nhận một số hạn chế trong nghiên cứu của đề tài và đƣa ra hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Trong chƣơng 1, tác giả đã trình bày sự cần thiết của đề tài nghiên cứu cũng nhƣ mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu. Tác giả cũng làm rõ ý nghĩa thực tiễn của đề tài đồng thời giới thiệu kết cấu của báo cáo nghiên cứu. Chƣơng 2 tác giả sẽ đi sâu phân tích chi tiết về cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
  18. 7 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Thanh toán quốc tế và vai trò thanh toán quốc tế 2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế Quan hệ đối ngoại của mỗi quốc gia bao gồm tổng thể các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, du lịch…trong đó quan hệ kinh tế (bao gồm ngoại thƣơng) chiếm vị trí quan trọng, là cơ sở cho các mối quan hệ khác. Các hoạt động trong thƣơng mại quốc tế đều dẫn đến nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nƣớc khác nhau từ đó hình thành và phát triển hoạt động thanh toán quốc tế. Trong các mối quan hệ thanh toán quốc tế, ngân hàng đóng vai trò trung gian thanh toán. Theo cách hiểu cơ bản nhất, “Thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, cách thức thực hiện các khoản thu chi bằng tiền liên quan đến giao dịch mua bán hàng hóa dịch vụ, cung ứng lao vụ giữa các tổ chức, cá nhân nƣớc này với tổ chức cá nhân nƣớc khác hoặc giữa một quốc gia với các tổ chức quốc tế thông qua hoạt động của các ngân hàng” (Trần Hoàng Ngân, 2001). 2.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế * Đối với nền kinh tế: Thanh toán quốc tế góp phần mở rộng và thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại, tăng cƣờng vị thế kinh tế của mỗi quốc gia trên thị trƣờng quốc tế, tạo cầu nối giữa các quốc gia trong quan hệ thanh toán. Đối với hoạt động xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế không những tạo điều kiện thuận lợi, nâng cao tốc độ luân chuyển hàng hóa, làm cho hợp đồng ngoại thƣơng đƣợc thực hiện an toàn mà còn tạo uy tín thanh toán giữa các bên tham gia. Chính vì vậy, thanh toán quốc tế phát triển sẽ góp phần tạo điều kiện cho việc mở rộng hoạt động xuất nhập khẩu, phát triển sản xuất trong nƣớc, khuyến khích nâng cao chất lƣợng hàng hóa, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ra nƣớc ngoài. * Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu: Thanh toán quốc tế phục vụ nhu cầu thanh toán hàng hóa và dịch vụ xuất nhập khẩu của doanh nghiệp đồng thời còn có tác dụng khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
  19. 8 khẩu gia tăng qui mô hoạt động, tăng khối lƣợng hàng hóa giao dịch và mở rộng quan hệ giao dịch với các nƣớc. Thanh toán quốc tế hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại. Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do vị trí địa lý các bạn hàng xa nhau nên việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng thanh toán của ngƣời mua là hết sức khó khăn. Hoạt động thanh toán quốc tế sẽ giúp cho quá trình thanh toán đƣợc tiến hành an toàn, nhanh chóng, tiện lợi, từ đó thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại phát triển. * Đối với các ngân hàng thƣơng mại: thanh toán quốc tế tạo doanh thu dịch vụ, thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng phát triển. Thanh toán quốc tế không chỉ là một dịch vụ thuần túy mà còn đƣợc coi là hoạt động không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bổ sung và hỗ trợ cho hoạt động khác của ngân hàng giúp cho ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, từ đó nâng cao uy tín và tạo niềm tin cho khách hàng. Trên cơ sở đó, ngân hàng có thể tăng qui mô hoạt động của mình, tăng thêm nguồn thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trƣờng. * Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc: thanh toán quốc tế giúp tập trung và quản lý nguồn ngoại tệ trong nƣớc và sử dụng ngoại tệ một cách hiệu quả, tạo điều kiện thực hiện tốt cơ chế quản lý ngoại hối của nhà nƣớc, quản lý hiệu quả các hoạt động xuất nhập khẩu theo chính sách ngoại thƣơng đã đề ra. 2.1.3. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế 2.1.3.1. Chuyển tiền (Remittance) Phƣơng thức chuyển tiền là phƣơng thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó khách hàng (ngƣời trả tiền, ngƣời mua, ngƣời nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một ngƣời hƣởng lợi (ngƣời nhận tiền, ngƣời bán, ngƣời xuất khẩu) ở một địa điểm xác định và trong một thời gian nhất định. Phƣơng thức chuyển tiền bao gồm các loại: - Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T)
  20. 9 Chuyển tiền bằng điện tốc độ nhanh, nhƣng chi phí cao. Ngày nay khi các ngân hàng tham gia hệ thống SWIFT thì hầu hết chuyển tiền đƣợc thực hiện qua hệ thống SWIFT. - Chuyển tiền bằng thƣ (Mail Transfer – M/T). Chuyển tiền bằng thƣ chi phí thấp hơn chuyển tiền bằng điện, song tốc độ lại chậm hơn. Chuyển tiền bằng điện thì ngƣời chuyển tiền không bị đọng vốn lâu ngày, nhƣng tỷ giá ngoại tệ áp dụng trong chuyển tiền bằng điện cao hơn tỷ giá ngoại tệ áp dụng trong chuyển tiền bằng thƣ. Chuyển tiền là một phƣơng thức thanh toán trực tiếp giữa hai bên. Phƣơng thức này rất đơn giản, ở đây ngân hàng chỉ là ngƣời trung gian thực hiện việc thanh toán theo ủy nhiệm hƣởng hoa hồng, không bị ràng buộc gì về trách nhiệm. Khi áp dụng phƣơng thức này thì giữa hai bên mua bán phải có tín nhiệm rất cao, việc thanh toán phụ thuộc vào thiện chí của ngƣời mua. Vì vậy chuyển tiền ít đƣợc sử dụng trong thanh toán hàng hóa ngoại thƣơng mà thƣờng đƣợc sử dụng trong quan hệ trả nợ, tiền đặt cọc, tiền ứng trƣớc, trả tiền thừa, thanh toán những khoản chi phí phi mậu dịch hay tiền bồi thƣờng. 2.1.3.2. Phƣơng thức ghi sổ (Open account) Là phƣơng thức thanh toán mà ngƣời bán mở một tài khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi nợ ngƣời mua sau khi ngƣời bán đã hoàn thành giao hàng hoá hay dịch vụ, đến từng định kỳ (tháng, quý, nửa năm) ngƣời mua trả tiền cho ngƣời bán. Đặc điểm của phƣơng thức này là một phƣơng thức thanh toán không có sự tham gia của Ngân hàng với chức năng là ngƣời mở tài khoản và thực thi thanh toán. Chỉ mở tài khoản đặc biệt, không mở tài khoản song biên. Nếu ngƣời mua mở tài khoản để ghi thì tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo dõi, không có giá trị quyết toán giữa hai bên, chỉ có hai bên tham gia thanh toán: ngƣời bán và ngƣời mua. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc dùng cho thanh toán nội địa, hai bên mua bán phải thực sự tin cậy lẫn nhau. Dùng cho thanh toán tiền gửi bán hàng ở nƣớc ngoài, hay dùng trong thanh toán phi mậu dịch nhƣ: tiền cƣớc phí vận tải, tiền phí bảo hiểm, tiền hoa hồng trong nghiệp vụ môi giới, uỷ thác, tiền lãi cho vay và đầu tƣ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0