Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam; xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này; đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG QUỐC CƯỜNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG QUỐC CƯỜNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Đức TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- i TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2018 bao gồm các nhân tố vĩ mô và nhân tố đặc trưng hoạt động ngân hàng. Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính của 24 NHTM Việt Nam và từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thống kê. Bài luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với mô hình hồi quy đa biến trên dữ liệu bảng trong đó phương pháp GMM được sử dụng để phân tích kết quả thu được. Kết quả nghiên cứu cho thấy các rủi ro tín dụng trong quá khứ với độ trễ một năm, tăng trưởng tín dụng năm hiện hành và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên có mối quan hệ cùng chiều với rủi ro tín dụng, trong khi tăng trưởng tín dụng với độ trễ một năm và tỷ giá hối đoái có tác động ngược chiều đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Đồng thời luận văn cũng gợi ý các chính sách cho NHNN và đề xuất các giải pháp đối với NHTM để giảm thiểu rủi ro tín dụng, đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng. Từ khóa: rủi ro tín dụng, ngân hàng thương mại Việt Nam
- ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tác giả Trương Quốc Cường
- iii MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề .....................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................2 1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ..........................................2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................3 1.5.1. Dữ liệu ........................................................................................................3 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................3 1.6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................................................................5 2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại ...................5 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ...........................................................................5 2.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .........................................................6 2.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ........................................................................9 2.1.4. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng .......................................................11 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại .........................................................................................................................14 2.2.1. Các nhân tố kinh tế vĩ mô.........................................................................14
- iv 2.2.2. Các nhân tố đặc trưng hoạt động ngân hàng ............................................18 2.3. Tổng quan các bài nghiên cứu trước đây ...................................................20 2.4. Đóng góp mới về mặt học thuật và lý luận của luận văn ..........................24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................27 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU .........................28 3.1. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................28 3.2. Xây dựng biến phụ thuộc và biến độc lập trong mô hình nghiên cứu .....29 3.2.1. Xây dựng biến phụ thuộc .........................................................................29 3.2.2. Xây dựng biến độc lập..............................................................................30 3.3. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................32 3.3.1. Rủi ro tín dụng với độ trễ một năm và rủi ro tín dụng ngân hàng năm hiện hành ....................................................................................................................32 3.3.2. Tỷ lệ tăng trưởng GDP và rủi ro tín dụng ................................................33 3.3.3. Tỷ lệ lạm phát và rủi ro tín dụng ..............................................................33 3.3.4. Tỷ giá hối đoái và rủi ro tín dụng .............................................................34 3.3.5. Tăng trưởng thị trường bất động sản và rủi ro tín dụng ...........................34 3.3.6. Tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín dụng ...................................................34 3.3.7. Quy mô ngân hàng và rủi ro tín dụng.......................................................35 3.3.8. Vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng............................................................35 3.3.9. Thanh khoản và rủi ro tín dụng ................................................................36 3.3.10. Năng lực quản trị và rủi ro tín dụng .......................................................36 3.3.11. Khả năng sinh lợi và rủi ro tín dụng .......................................................36 3.3.12. Chính sách lãi suất và rủi ro tín dụng .....................................................37 3.4. Mô hình kiểm định........................................................................................38 3.5. Phương pháp ước lượng ...............................................................................38 3.6. Dữ liệu ............................................................................................................39 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................41 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................42 4.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ..........................................................................................42 4.1.1. Tổng quan hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam .............42
- v 4.1.2. Thực trạng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 ........................................................................................46 4.1.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 ....................................................47 4.2. Kết quả nghiên cứu mô hình........................................................................53 4.2.1. Thống kê mô tả .........................................................................................53 4.2.2. Kiểm định các giả thuyết của mô hình hồi quy tuyến tính.......................55 4.2.3. Kết quả ước lượng ....................................................................................57 4.2.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................64 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ...........................................65 5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu ...................................................................65 5.2. Một số gợi ý ...................................................................................................66 5.2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................................66 5.2.2. Đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam..........................................68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73 PHỤ LỤC .................................................................................................................77
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPI : Chỉ số giá tiêu dùng ECB : Ngân hàng Trung ương Châu Âu EU : Liên minh Châu Âu GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GMM : Generalized Method of Moments IMF : Quỹ Tiền tệ Quốc tế NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NPL : Tỷ lệ nợ xấu OLS : Ordinary Least Squares ROA : Return on Asset/Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản ROE : Return on Equity/Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu TCTD : Tổ chức Tín dụng VAMC : Công ty Quản lý Tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam World Bank : Ngân hàng Thế giới
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trước về ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................................................... 25 Bảng 3.1: Tóm tắt các biến nghiên cứu sử dụng và mối tương quan kỳ vọng ........ 37 Bảng 3.2: Danh sách 24 NHTM Việt Nam trong dữ liệu nghiên cứu ..................... 39 Bảng 4.1: Tài sản và vốn của các NHTM tại Việt Nam đến thời điểm 31/12/2018................................................................................................................ 44 Bảng 4.2: Thống kê mô tả dữ liệu ............................................................................ 53 Bảng 4.3: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình .......................... 55 Bảng 4.4: Hệ số VIF................................................................................................. 56 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ................... 59 Bảng 4.6: So sánh kết quả ước lượng với kỳ vọng tương quan của giả thuyết ....... 60
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Dư nợ tín dụng trong tổng tài sản của các NHTM Việt Nam .................. 44 Hình 4.2: Tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam ..................................... 45 Hình 4.3: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 .............. 46 Hình 4.4: Tăng trưởng GDP và rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2008 – 2018 ......... 48 Hình 4.5: Tỷ lệ lạm phát và rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2008 – 2018 ............... 49 Hình 4.6: Tỷ giá hối đoái và tỷ lệ nợ xấu trong giai đoạn 2008 – 2018 .................. 50 Hình 4.7: Biến động giá cả nhà đất và rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2008 – 2018 .......................................................................................................................... 51 Hình 4.8: Tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2008 – 2018 .... 51 Hình 4.9: Quy mô ngân hàng và rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2008 – 2018 ........ 52 Hình 4.10: Khả năng sinh lợi và rủi ro tín dụng trong giai đoạn 2008 – 2018 ........ 53
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Ngân hàng được coi là huyết mạch của mọi nền kinh tế và đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. NHTM hoạt động như một tổ chức kinh doanh tiền tệ với nhiệm vụ lưu trữ, huy động và phân bổ tiền tệ. Hơn nữa, NHTM là trung gian tài chính giữa người gửi tiền và người vay với hoạt động cốt lõi là nhận tiền gửi từ người tiết kiệm và cho vay đối với khách hàng có nhu cầu. Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các NHTM, nguồn thu từ tín dụng là nguồn thu lớn nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất của các NHTM. Rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề mà tất cả các NHTM phải đương đầu. Phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng là vấn đề khó khăn bởi lẽ rủi ro tín dụng mang tính tất yếu khách quan, luôn gắn liền với hoạt động tín dụng, đồng thời lại rất đa dạng phức tạp, do đó rủi ro tín dụng thường khó kiểm soát và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát về vốn và thu nhập của ngân hàng. Hầu hết các cuộc khủng hoảng ngân hàng đều có nguyên nhân trực tiếp từ việc quản lí rủi ro tín dụng chưa được hợp lí. Nếu như hoạt động phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng được thực hiện tốt thì sẽ đem lại những lợi ích cho ngân hàng như giảm chi phí, nâng cao được thu nhập, bảo toàn vốn cho NHTM, tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền và nhà đầu tư, tạo tiền đề để mở rộng thị trường và tăng uy tín, vị thế, hình ảnh, thị phần cho ngân hàng. Hoạt động phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng tốt cũng sẽ đem lại lợi ích cho cả nền kinh tế. Trong thời đại hiện nay, các định chế tài chính có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nếu như một NHTM gặp vấn đề thì ngay lập tức sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến các ngân hàng khác. Friedman và Schart (1963) kết luận rằng khủng hoảng ngân hàng là nguyên nhân gây nên khủng hoảng tài chính. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng đem lại sự an toàn, ổn định cho hệ thống ngân hàng nói riêng và cả thị trường tài chính nói chung. Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của các NHTM là cần thiết và có ý nghĩa thực tế. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng
- 2 Thương mại Việt Nam” để xác định và phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam từ đó đưa ra các giải pháp gợi ý đối với Chính phủ, NHNN, NHTM nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, góp phần ổn định hệ thống NHTM Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của bài luận văn là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2018. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Từ mục tiêu tổng quát trên, bài luận văn sẽ tập trung nghiên cứu các mục tiêu cụ thể như sau: - Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này. - Đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, bài luận văn sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau: - Thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam như thế nào? - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến rủi ro tín dụng như thế nào? 1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam bao gồm các nhân tố vĩ mô và các nhân tố đặc trưng của hoạt động ngân hàng trong đó bài luận văn sử dụng biến số là tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng để đại diện đo lường rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam.
- 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tiến hành nghiên cứu tại 24 NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ 2008 – 2018 trong đó bao gồm 4 NHTM thuộc khối nhà nước và 20 NHTM thuộc khối tư nhân. 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Dữ liệu Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu bảng cân bằng được thu thập trong giai đoạn từ 2008 – 2018. Đối với dữ liệu ngân hàng được thu thập từ Báo cáo tài chính của các NHTM được công bố trên trang chủ của các ngân hàng. Đối với dữ liệu vĩ mô, luận văn sử dụng dữ liệu được thu thập từ cơ sở dữ liệu điện tử của Tổng cục Thống kê Việt Nam. Ngoài ra còn thu thập từ nguồn cơ sở dữ liệu điện tử của IMF, WorldBank và Báo cáo thường niên hàng năm của NHNN. 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê mô tả thông qua việc trình bày minh họa bằng đồ thị phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam để đánh giá tổng quan về xu hướng ảnh hưởng của các nhân tố nghiên cứu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Phương pháp định lượng: sử dụng mô hình hồi quy đa biến bằng cách hồi quy theo mô hình Pooled OLS, Fixed Effect, Random Effect và sử dụng phương pháp GMM để giải quyết hiện tượng nội sinh trên dữ liệu bảng, từ đó xác định và đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng. 1.6. Kết cấu của luận văn Nội dung của luận văn gồm có năm phần chính tương ứng với các chương từ chương 1 đến chương 5 và phần tài liệu tham khảo, cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu.
- 4 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương 5: Kết luận và những gợi ý chính sách nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam.
- 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương này trình bày các lý thuyết liên quan đến rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHTM. Bên cạnh đó lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trước đây để tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHTM. 2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Quan hệ tín dụng được hình thành và ra đời từ rất lâu. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các hình thức quan hệ tín dụng được thể hiện rất đa dạng, phong phú dựa trên các yếu tố chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng như: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước. Trong các hình thức trên có thể nói tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu và phổ biến nhất, bởi vì nó cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các chủ thể của nền kinh tế (Lê Thị Tuyết Hoa và Đặng Văn Dân, 2017). Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và một bên là các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp và các cá nhân. Tín dụng ngân hàng có hai đặc trưng cơ bản: (i) một là quan hệ tín dụng dựa trên sự tin tưởng, tín nhiệm giữa ngân hàng và khách hàng, sự tin tưởng của ngân hàng đối với khách hàng chính là lòng tin hay cơ sở khẳng định về khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi; (ii) hai là tính thời hạn và hoàn trả, khách hàng phải có trách nhiệm hoàn trả khoản vay theo cam kết đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng, do đó tín dụng chỉ là quan hệ tạm thời và bao giờ việc chuyển giao quyền sử dụng vốn cũng gắn với một thời hạn nhất định, cho dù đó là thời hạn ngắn, trung hay dài hạn. Chính bởi vậy, nếu một trong hai đặc trưng cơ bản này bị vi phạm thì sẽ dẫn tới rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
- 6 Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng như sau: Theo Fitch (1997): Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động ngân hàng. Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng: Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sính khi một bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Theo định nghĩa của World Bank: Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả nợ gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Như vậy dù cách thể hiện khác nhau thì khái niệm rủi ro tín dụng được đưa ra đều hội chung ở một điểm là khả năng tổn thất tài sản của ngân hàng có thể phát sinh khi người đi vay không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán đã được xác lập. Hành vi vi phạm nguyên tắc hoàn trả có thể là hoặc người đi vay không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ đã cam kết. 2.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, bao gồm nguyên nhân từ bên trong ngân hàng và nguyên nhân từ bên ngoài ngân hàng (trong đó từ phía khách hàng vay vốn và từ các yếu tố khách quan bên ngoài). 2.1.2.1. Nguyên nhân từ bên trong ngân hàng Chính sách tín dụng không đầy đủ, không đồng bộ, không thống nhất. Khẩu vị rủi ro của mỗi ngân hàng phản ánh thái độ đối với việc chấp nhận rủi ro ở một giới hạn/mức độ nhất định. Tùy thuộc vào mục tiêu kinh doanh và khẩu vị rủi ro mà mỗi ngân hàng xây dựng chính sách tín dụng cho riêng mình. Trước áp lực kinh doanh và cạnh tranh ngày càng gay gắt, các ngân hàng mở rộng tín dụng quá mức dẫn đến việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cho ngân hàng.
- 7 Chất lượng đội ngũ cán bộ liên quan đến công tác thẩm định tín dụng chưa cao: Thiếu kỹ năng trong thẩm định khách hàng, thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính dẫn đến không hiểu rõ hoạt động của khách hàng, không nắm được điểm mạnh, điểm yếu của khách hàng. Từ đó không xác định được cách thức quan hệ tín dụng, các biện pháp nghiệp vụ cần thực hiện. Biểu hiện của những vấn đề này là kết quả thẩm định sơ sài, mờ nhạt, nhiều trường hợp kết quả thẩm định cho thấy khách hàng có nhiều vấn đề tiềm ẩn rủi ro nhưng lảng tránh phân tích, cố tình cấp tín dụng và không có biện pháp phòng ngừa. Bộ phận vận hành tại các ngân hàng không tuân thủ quy trình tín dụng, thiếu giám sát và quản lý sau cho vay: giải ngân không có căn cứ hoặc không đúng đối tượng vay vốn dẫn đến tiền vay được sử dụng vào mục đích khác. Thiếu kiểm tra, quản lý, giám sát sau cho vay hoặc có thực hiện kiểm tra nhưng nặng về việc xem xét chứng từ, không kiểm soát thực tế hoặc kiểm tra tình hình hoạt động sản xuất của khách hàng, kiểm tra đảm bảo nợ vay mang tính lý thuyết, thiếu căn cứ xác định giá trị tài sản thực có dẫn đến hàng hóa thực tế trong kho thấp hơn so với giá trị sổ sách, dẫn đến tình trạng mất cân đối nợ vay. Một số cán bộ thiếu đạo đức, mặc dù không phải là nguyên nhân chủ yếu tuy nhiên mức độ rủi ro, hậu quả xảy ra thường nghiêm trọng. Ví dụ như cán bộ tiếp tay khách hàng làm giả hồ sơ vay, nâng giá trị tài sản bảo đảm lên quá cao so với giá trị thực tế hoặc thẩm định hồ sơ tài sản này nhưng đánh giá hiện trạng của một tài sản khác, dự án không có hiệu quả nhưng vẫn tính toán có hiệu quả, không đánh giá được rủi ro đối với việc cấp tín dụng đối với khách hàng. Ngoài ra vấn đề rủi ro đạo đức cũng xảy ra khi lãnh đạo của ngân hàng có quan hệ lợi ích với khách hàng, chỉ đạo cho vay không dựa trên cơ sở phương án kinh doanh cụ thể, rõ ràng dẫn đến không kiểm soát được mục đích sử dụng vốn vay, có khả năng gây ra rủi ro cho ngân hàng. 2.1.2.2. Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn Năng lực tài chính của khách hàng không cao, do đó khả năng chịu đựng kém đối với những biến động bất thường của nền kinh tế cũng như thị trường, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Ngoài ra năng lực điều hành và quản lý của khách hàng
- 8 yếu dẫn đến hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, từ đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng. Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích so với nhu cầu vay vốn đã cung cấp cho ngân hàng. Phương án vay vốn là căn cứ quan trọng để ngân hàng xem xét cấp tín dụng bên cạnh tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng đối với mục đích vay vốn hợp pháp, phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, nhu cầu của khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh được ngân hàng thẩm định là hiệu quả, có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Tuy nhiên khách hàng lại sử dụng vốn vay của ngân hàng vào mục đích khác so với mục đích đề nghị giải ngân, sử dụng vào các hoạt động có rủi ro cao với kỳ vọng mang lại lợi nhuận cao nhưng kết quả lại không như ý muốn khiến cho khả năng trả nợ cho ngân hàng gặp khó khăn. Thực tế cho thấy phần lớn các trường hợp khách hàng không còn khả năng trả nợ cho ngân hàng xuất phát từ việc sử dụng vốn vay không đúng với mục đích lúc giải ngân. Khách hàng gian lận, lừa đảo ngân hàng, cố tình cung cấp số liệu không chính xác, gây sai lệch trong công tác thẩm định và quyết định cấp tín dụng của ngân hàng, dẫn đến khó khăn trong việc thu hồi nợ. Đây cũng là nguyên nhân khá phổ biến gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Khách hàng bằng nhiều thủ đoạn tinh vi, qua mắt ngân hàng để lập hồ sơ vay giả và chiếm đoạt tiền của ngân hàng. Một khi khách hàng đã cố tình lừa đảo thì rất khó để nhận biết trong bối cảnh chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng còn yếu. Bản thân khách hàng thiếu ý thức, thiếu thiện chí trong việc trả nợ, không lo lắng, không quan tâm đến món nợ đối với ngân hàng. Mặc dù khả năng tài chính của họ vẫn đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng nhưng vẫn chây ì trong việc trả nợ. 2.1.2.3. Nguyên nhân từ các yếu tố khách quan bên ngoài: Các nguyên nhân thuộc về tự nhiên như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh. Đây là những nguyên nhân khách quan do sự biến đổi của môi trường thiên nhiên. Đây là rủi ro mà cả ngân hàng và khách hàng không mong muốn và cũng không thể lường
- 9 trước được, khiến khách hàng gặp khó khăn, trở ngại trong hoạt động kinh doanh, từ đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay cho ngân hàng. Ngay cả đối với khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh thì cũng phải mất thời gian để ổn định lại tình hình sản xuất còn đối với khách hàng có tiềm lực tài chính yếu thì khả năng không trả được nợ là rất cao. Các nguyên nhân bắt nguồn từ sự suy yếu của nền kinh tế vĩ mô, tình trạng xấu đi của các điều kiện kinh tế và sự phát triển kém của thị trường. Trong suốt thời kỳ khủng hoảng, hoạt động nền kinh tế bị chậm lại, khối lượng sản phẩm và doanh thu của doanh nghiệp suy giảm, cầu về hàng hóa dịch vụ thấp hơn, làm suy giảm nguồn thu nhập, gia tăng khả năng không trả được nợ của họ. Ngược lại trong thời kỳ bùng nổ của nền kinh tế, số lượng sản phẩm được tạo ra nhiều hơn, nhu cầu hàng hóa dịch vụ cao hơn, doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận hơn, người đi vay sẽ dễ dàng trả nợ cho ngân hàng và rủi ro vỡ nợ giảm xuống. Các nguyên nhân khác như sự thay đổi của chính sách tài khóa, cung tiền, chính sách xuất nhập khẩu, chính sách hạn chế thương mại, hoặc sự biến đổi của thị trường tài chính cũng sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của khách hàng dẫn tới gia tăng rủi ro cho ngân hàng. 2.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng 2.1.3.1. Đối với ngân hàng Rủi ro tín dụng làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng Rủi ro tín dụng là vấn đề được các NHTM quan tâm hàng đầu trong hoạt động kinh doanh vì tín dụng là hoạt động tạo nên thu nhập chủ yếu cho các NHTM. Khi phát sinh rủi ro tín dụng, nợ xấu tăng dẫn đến doanh thu thấp đồng thời các khoản chi phí phát sinh tăng lên đáng kể như chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí quản lý nợ xấu và các chi phí liên quan khác khiến cho lợi nhuận, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng sụt giảm đáng kể. Petria và cộng sự (2015), nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng của 27 nước EU từ năm 2004 – 2011 trong đó sử dụng biến tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE và tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA làm biến phụ thuộc đại diện cho hiệu quả kinh doanh của ngân
- 10 hàng và tỷ lệ nợ xấu đại diện cho rủi ro tín dụng, kết quả nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng có ảnh hưởng ngược chiều đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Rủi ro tín dụng làm ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng Khi phát sinh nợ xấu, ngân hàng không thu hồi được các khoản cho vay, làm kéo dài quá trình luân chuyển vốn của ngân hàng, trong khi đó vẫn phải đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ đến hạn như thanh toán cho các khoản tiền gửi của khách hàng khiến cho ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ mất khả năng thanh khoản. Imbierowicz và Rauch (2014) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản trên mẫu dữ liệu là các ngân hàng thương mại tại Mỹ trong giai đoạn 1998 – 2010, bài nghiên cứu cung cấp bằng chứng tồn tại mối quan hệ cùng chiều giữa rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản của ngân hàng trong suốt thời kỳ kinh tế ổn định cũng như thời kỳ khủng hoảng. Rủi ro tín dụng có thể dẫn đến việc phá sản ngân hàng Nợ xấu gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng, nếu nợ xấu ở mức cao không sớm được hạn chế sẽ dẫn tới hàng loạt các ảnh hưởng xấu, làm giảm uy tín ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể dẫn đến mất uy tín của ngân hàng, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của ngân hàng. Không một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng đó có chất lượng tín dụng không tốt, gây ra nhiều vụ thất thoát lớn. Một ngân hàng thua lỗ liên tục, thường xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến cuộc khủng hoảng rút tiền hàng loạt của khách hàng và phá sản là khó tránh khỏi (Swinburne và cộng sự, 2007). 2.1.3.2. Đối với khách hàng Khi phát sinh việc chậm thanh toán đối với nợ gốc và nợ lãi cho ngân hàng thì người đi vay sẽ phải chịu lãi phạt đối với phần nợ chậm thanh toán, dẫn đến làm gia tăng chi phí tài chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp người đi vay không có khả năng thanh toán các nghĩa vụ đến hạn theo cam kết thì uy tín của khách hàng sẽ bị giảm sút, khi đó sẽ không có cơ hội để tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng và gặp nhiều khó khăn để huy động các nguồn vốn khác do mức tín nhiệm xuống thấp khiến cho tình hình tài chính của doanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn