Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế Tp.HCM
lượt xem 5
download
Mục tiêu chung của đề tài là nhận diện và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế Tp.HCM. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế Tp.HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM NGUYỄN NGỌC TUYỀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM – 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM NGUYỄN NGỌC TUYỀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TP. HCM CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ TP.HCM – 2017
- LỜI CAM ĐOAN Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y Tế TPHCM” là đề tài được thực hiện dựa trên các kiến thức cơ sở mà tôi đã học, dựa trên các nghiên cứu trước, qua kinh nghiệm thực tế của bản thân, trao đổi thêm với Thầy, Cô, bạn bè, đồng nghiệp và đặc biệt là giảng viên hướng dẫn – PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu này là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tôi xin cam đoan những lời nói trên là hoàn toàn đúng sự thật. Tác giả NGUYỄN NGỌC TUYỀN
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 6. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 3 7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .......... 5 1.1. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài ......................................................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .......... 5 1.1.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................................................................................... 6 1.2. Các nghiên cứu công bố ở trong nước .......................................................... 7 1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu .............. 9 1.3.1.Nhận xét các nghiên cứu trước .............................................................. 9 1.3.2. Xác định khe hổng nghiên cứu .............................................................. 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................... 11 2.1. Lịch sử ra đời và phát triển kiểm soát nội bộ .............................................. 11 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển các lý thuyết liên quan đến kiểm soát nội bộ .................................................................................................................... 11 2.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ ở khu vực công ... 14
- 2.2. Định nghĩa và mục tiêu KSNB theo INTOSAI .......................................... 15 2.2.1. Định nghĩa KSNB theo INTOSAI .................................................... 15 2.2.2. Mục tiêu của KSNB theo INTOSAI ................................................. 16 2.3. Các yếu tố cấu thành nên hệ thống KSNB theo INTOSAI 2013 ............... 17 2.3.1. Môi trường kiểm soát ....................................................................... 17 2.3.2. Đánh giá rủi ro .................................................................................. 20 2.3.3. Hoạt động kiểm soát ......................................................................... 22 2.3.4. Thông tin và truyền thông ................................................................ 24 2.3.5. Giám sát ............................................................................................ 26 2.4. Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................ 27 2.5. Đơn vị sự nghiệp có thu và đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập có thu trong lĩnh vực y tế .............................................................................................. 27 2.5.1. Đơn vị sự nghiệp có thu .................................................................. 27 2.5.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập có thu trong lĩnh vực y tế .................................................................................................................... 27 2.6. Các lý thuyết liên quan đến hệ thống KSNB .............................................. 30 2.6.1. Lý thuyết lập quy .............................................................................. 30 2.6.2. Lý thuyết ủy nhiệm ........................................................................... 31 2.6.3. Lý thuyết tâm lý học xã hội của tổ chức........................................... 32 2.6.4. Lý thuyết bất định của tổ chức ......................................................... 33 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................ 34 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 34 3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 35 3.2.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................ 35 3.2.2. Nghiên cứu định lượng ..................................................................... 36 3.3. Giả thuyết nghiên cứu và Mô hình nghiên cứu .......................................... 36 3.3.1. Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................... 36 3.3.2. Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 40 3.4. Xây dựng thang đo .................................................................................... 42 3.4.1. Thang đo Môi trường kiểm soát ....................................................... 43 3.4.2. Thang đo Đánh giá rủi ro .................................................................. 43
- 3.4.3. Thang đo Hoạt động kiểm soát ......................................................... 44 3.4.4. Thang đo Thông tin và truyền thông ................................................ 44 3.4.5. Thang đo Giám sát ............................................................................ 44 3.4.6. Thang đo Văn hóa đạo đức ............................................................... 45 3.4.7. Thang đo tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .................... 45 3.5. Thiết kế mẫu và phương pháp chọn mẫu ................................................... 46 3.5.1. Thiết kế mẫu .................................................................................... 46 3.5.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................... 46 3.6. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin ............................................... 46 3.6.1. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin định tính ...................... 47 3.6.2. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin định lượng ................... 47 3.7. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 48 3.7.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................ 48 3.7.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha ........................................................... 49 3.7.3. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................ 49 3.7.4. Kiểm định thang đo, phân tích tương quan ...................................... 50 3.7.5. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................................... 51 3.8. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ......................................................... 51 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................ 54 4.1. Tổng quan về Sở Y tế TP.HCM và các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP.HCM ........................................................................................................................... 54 4.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................ 54 4.1.2. Vị trí, chức năng của Sở Y tế ........................................................... 54 4.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện trực thuộc Sở Y tế .................. 56 4.2. Đặc điểm các mẫu nghiên cứu .................................................................... 57 4.2.1. Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ................................................................... 58 4.2.2. Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn .................................................... 59 4.2.3. Cơ cấu mẫu theo hôn nhân ............................................................... 59 4.2.4. Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm .......................................................... 60 4.2.5. Cơ cấu mẫu theo thời gian giữ chức vụ ............................................ 61 4.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo.................................................................... 63
- 4.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................................... 63 4.4.1. Phân tích EFA các thang đo thuộc biến độc lập ............................... 64 4.4.2. Phân tố nhân tố khám phá các thang đo thuộc biến phụ thuộc......... 66 4.4.3. Mô hình hiệu chỉnh ........................................................................... 68 4.5. Phân tích hồi quy đa biến ........................................................................... 68 4.5.1. Kiểm định hệ số tương quan Pearson’s .............................................. 68 4.5.2. Phân tích hồi quy ................................................................................ 69 4.5.3. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết ................................................ 70 4.5.4. Thảo luận kết quả phân tích hồi quy .................................................. 73 4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu..................................................................... 76 4.6.1. So sánh kết quả nghiên cứu với thực tiễn tại bệnh viện ..................... 76 4.6.2. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước ....................... 77 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 78 5.1. Kết luận....................................................................................................... 78 5.1.1. Kết luận từ mẫu nghiên cứu.............................................................. 79 5.1.2. Kết luận từ mô hình nghiên cứu ....................................................... 79 5.1.3. Kết luận nhân tố có ý nghĩa .............................................................. 79 5.2. Kiến nghị .................................................................................................... 80 5.2.1. Nhân tố Môi trường kiểm soát .......................................................... 81 5.2.2. Nhân tố Đánh giá rủi ro .................................................................... 81 5.2.3. Nhân tố Thông tin và truyền thông .................................................. 82 5.2.4. Nhân tố Hoạt động kiểm soát ........................................................... 82 5.2.5. Nhân tố Giám sát .............................................................................. 83 5.2.6. Nhân tố Văn hóa đạo đức ................................................................. 83 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Mô tả Tiếng Việt Tiếng Anh ANOVA Phân tích phương sai Analysis of Variance Ngân hàng phát triển Châu AFDB African Development Bank Phi BV Bệnh viện Hospital CTCH Chấn Thương Chỉnh Hình Traumatology and Orthopaedics EFA Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis KSNB Kiểm soát nội bộ Internal control KMO Kiểm định độ tương quan Kaiser – Mayer – Olkin Tiêu chuẩn năng lực mô hình Regional Model Competency RMCS khu vực Standards Sig. Mức ý nghĩa quan sát Observed significance level Phần mềm thống kê cho khoa Statistical Package for the Social SPSS học xã hội Sciences TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh City
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Cơ sở chọn biến và kỳ vọng dấu .............................................................. 40 Bảng 3.2. Các biến quan sát của thang đo Môi trường kiểm soát ............................ 42 Bảng 3.3. Các biến quan sát của thang đo Đánh giá rủi ro ...................................... 42 Bảng 3.4. Các biến quan sát của thang đo Hoạt động kiểm soát.............................. 42 Bảng 3.5. Các biến quan sát của thang đo Thông tin và truyền thông ..................... 43 Bảng 3.6. Các biến quan sát của thang đo Giám sát ................................................ 44 Bảng 3.7. Các biến quan sát của thang đo Văn hóa đạo đức .................................... 44 Bảng 3.8. Các biến quan sát của thang đo tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................................................................................. 44 Bảng 3.9 Mức độ tương quan ................................................................................... 50 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sơ bộ bằng Cronbach’s Alpha .... 51 Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................ 57 Bảng 4.2. Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát ..................................................... 61 Bảng 4.3. Phân tích nhân tố EFA lần 2 .................................................................... 63 Bảng 4.4. Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các bệnh viện công ............................................................................. 66 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập....................................................................................................................... 68 Bảng 4.6. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ........................................................... 69 Bảng 4.7. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ....................................................... 72 Bảng 4.8. Tóm tắt kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ......................................... 72 Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả nghiên cứu................................................................... 74
- DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 33 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu được đề xuất ............................................................ 41 Hình 4.1. Cơ cấu đối tượng khảo sát theo độ tuổi .................................................... 58 Hình 4.2. Cơ cấu đối tượng khảo sát theo trình độ học vấn ..................................... 58 Hình 4.3. Cơ cấu đối tượng khảo sát theo hôn nhân ................................................ 59 Hình 4.4. Cơ cấu đối tượng khảo sát theo kinh nghiệm ........................................... 59 Hình 4.5. Cơ cấu đối tượng khảo sát theo thời gian giữ chức vụ ............................. 60 Hình 4.6. Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa .................................. 70 Hình 4.7. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn ............................................................ 71
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu hướng chung của thế giới và các nước trong khu vực là đẩy mạnh công tác quản lý bệnh viện, quản lý chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh thì tự chủ tài chính đang là động lực thúc đẩy các bệnh viện phải sáng tạo, cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh và trong công tác quản lý. Để tự chủ trong các cơ sở y tế có hiệu quả, các bệnh viện phải đổi mới quan điểm, tư duy về người bệnh, tư duy về quản lý chất lượng. Cùng lúc, Chính phủ đã khuyến khích các bệnh viện thực hiện “xã hội hóa nguồn vốn” nhằm huy động nguồn đầu tư ngoài ngân sách từ các tổ chức tư nhân và các cá nhân, bao gồm cả cán bộ bệnh viện để triển khai các hoạt động dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng các tầng lớp nhân dân, trong đó có hình thức liên doanh, liên kết đầu tư trang thiết bị. Chính vì vậy, các bệnh viện phải tăng cường năng lực và hệ thống quản lý. Điều này thể hiện qua việc kiểm soát nội bộ và chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính. Vì khi chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính đáng tin cậy, các bệnh viện mới thu hút được các nguồn đầu tư từ bên ngoài. Báo cáo tài chính là một trong những tài liệu cơ bản quan trọng nhất đối với các nhà quản lý, cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính sự nghiệp. Do đó, độ tin cậy của báo cáo tài chính là một đòi hỏi hàng đầu của người sử dụng. Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ làm cho báo cáo tài chính đáng tin cậy, đảm bảo rằng các khoản mục trong báo cáo tài chính được ghi nhận một cách đầy đủ, rõ ràng, minh bạch và chính xác. Vì vậy tính hữu hiệu của hệ thống KSNB rất cần thiết trong cơ chế quản lý của nhà quản lý, cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính sự nghiệp là rất cần thiết, thể hiện vai trò và chất lượng làm việc của nhân viên kế toán đảm nhận công việc trong quá trình ghi nhận báo cáo tài chính. Bởi nhờ vào sự trung thực và chất lượng báo cáo tài chính, người sử dụng mới có thể tìm kiếm được sự hỗ trợ cho các quyết định của mình (quyết định quản lý, quyết định đầu tư). Độ tin cậy của báo cáo tài chính chịu tác động bởi tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Nó giữ vai trò kiểm tra và gìn giữ văn hóa tại các đơn vị, giúp gia tăng vị thế của các đơn vị (AICPA, 2003). Hơn thế nữa, hoạt động kiểm soát nội bộ liên quan đến nhân viên kiểm toán, những người
- 2 có kiến thức chuyên môn trong nhiều năm (Simons, 1987). Hệ thống kiểm soát nội bộ được sử dụng bởi những người quản lý trong việc kiểm tra những sai sót để hướng dẫn quy trình làm việc trong kế toán nhằm đạt được mục tiêu. Do đó, thành công hay thất bại của các đơn vị, đặc biệt là độ tin cậy của báo cáo tài chính chủ yếu dựa vào tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB làm cho báo cáo tài chính tăng thêm tính minh bạch và rõ ràng. Nói chung, hệ thống KSNB rất quan trọng trong mỗi bộ phận của đơn vị (Kopp and O’ Donell, 2005) bởi vì kiểm soát nội bộ đưa các đơn vị đạt được những mục tiêu đã để ra. Để làm rõ vấn đề vừa nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TPHCM”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: nhận diện và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP.HCM. Từ mục tiêu tổng quát, tác giả đưa ra 2 mục tiêu cụ thể: - Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất: Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Thứ hai: Thực hiện kiểm định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát và văn hóa đạo đức đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. 3. Câu hỏi nghiên cứu Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB?
- 3 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB như thế nào? 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Đối tượng khảo sát là các nhà quản lý và nhân viên phòng tài chính kế toán tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP.HCM. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu này được thực hiện đối với các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP.HCM. Thời gian thực hiện nghiên cứu: Từ Tháng 4/2017 đến 10/2017 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu kết hợp hai phương pháp: phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng: Phương pháp nghiên cứu định tính: phương pháp nghiên cứu được thực hiện bằng cách tìm hiểu các nghiên cứu trước, các cơ sở lý thuyết có liên quan đồng thời thực hiện thảo luận nhóm và hỏi ý kiến các chuyên gia để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Phương pháp nghiên cứu định lượng: thông qua việc khảo sát dựa trên bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn, mẫu điều tra trong việc nghiên cứu chính thức thực hiện bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 nhằm đánh giá sơ bộ các thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan, hồi quy để làm rõ hơn các vấn đề liên quan đến giả thuyết nghiên cứu. 6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này đem lại một số ý nghĩa về thực tiễn cụ thể như sau: Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học góp phần giúp cho các nhà quản trị trong bệnh viện và Ban Giám Đốc nói riêng, hiểu biết hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Từ đó
- 4 các nhà quản trị có thể hoạch định các chương trình hành động, đề ra các biện pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TPHCM. 7. Cấu trúc luận văn Luận văn được chia làm năm chương: Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Thiết kế nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
- 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 1.1. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài 1.1.1.Các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ Lembi Noorvee (2006), trong nghiên cứu “Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài chính”. Bài nghiên cứu này tác giả kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu của 5 bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó đưa ra các kiến nghị để cải thiện hệ thống KSNB tại các DN này. Tác giả nhận định chi phí liên quan tới KSNB phải tỷ lệ với lợi ích mà nó đem lại, hệ thống KSNB phát triển dễ dàng hơn ở các DN nhỏ. Tatuana Danesce., Mihaela Prozan., Andrea Cristina Danescu (2011), trong nghiên cứu “Các hoạt động kiểm soát nội bộ: nguyên nhân và ảnh hưởng của việc quản lý tốt trong các báo cáo kế toán và các tuyên bố tài chính”. Bài nghiên cứu này cho rằng: kiểm soát nội bộ là một hệ thống con của hệ thống quản lý. Kiểm soát nội bộ có thể được xem như là điều kiện ban đầu để đạt được hiệu quả các mục tiêu tổng quát và cụ thể của bất kỳ tổ chức nào. Từ quan điểm kiểm toán, kiểm soát nội bộ thể hiện cả mục tiêu của hoạt động kiểm toán nội bộ và là một phương tiện để đạt được mục tiêu cho kiểm toán viên bên ngoài. Do đó, nghiên cứu khoa học tập trung vào việc xác định các câu trả lời cho câu hỏi: “Có thể kiểm soát được những rủi ro khi quản lý các khoản thu của nhà nước đến mức hợp lý không?”. Kanyamon Wittayapoom (2012) , trong nghiên cứu “Kiểm soát nội bộ hiệu quả tác động như thế nào trong việc tạo ra sự tin cậy cho báo cáo tài chính?. Nghiên cứu tại các công ty niêm yết ở Thái Lan”. Mục đích của nghiên cứu này là kiểm tra kiểm soát nội bộ hiệu quả tạo ra sự tin cậy cho báo cáo tài chính cũng như các mối quan hệ giữa các nhân tố quản lý rủi ro hiệu quả, tuân thủ chất lượng, năng lực truyền thông nội bộ, kiểm soát thường xuyên, đầy đủ đến kiểm soát nội bộ hiệu quả. Mặt khác, nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng văn hóa đạo đức cũng ảnh hưởng đến kiểm soát nội
- 6 bộ hiệu quả và độ tin cậy của báo cáo tài chính. Kết quả nghiên cứu này cho thấy rằng kiểm soát nội bộ hiệu quả tác động mạnh đến độ tin cậy của báo cáo tài chính. Các kết quả này cũng cho rằng quản lý rủi ro hiệu quả, tuân thủ chất lượng, kiểm soát thường xuyên, đầy đủ ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ hiệu quả. Tuy nhiên, chỉ có năng lực truyền thông nội bộ tác động không đáng kể đến kiểm soát nội bộ hiệu quả. Văn hóa đạo đức có mối quan hệ với quản lý rủi ro hiệu quả nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến nhân tố tuân thủ chất lượng, năng lực truyền thông nội bộ và kiểm soát thường xuyên, đầy đủ. Varipin Mongkolsamai & Phapruke Ussahawanitchakit, (2012) trong nghiên cứu “Tác động của chiến lược kiểm soát nội bộ đối với hoạt động hiệu quả của việc tổ chức tại các công ty niêm yết tại Thái Lan”. Mục tiêu của nghiên cứu này là xem xét tác động của chiến lược kiểm soát nội bộ đối với hoạt động hiệu quả của việc tổ chức các công ty niêm yết tại Thái Lan. Chiến lược kiểm soát nội bộ bao gồm môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Trong nghiên cứu này, tác giả lấy 120 công ty niêm yết ở Thái Lan là mẫu nghiên cứu. Kết quả cho thấy môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông có ảnh hưởng tích cực đáng kể đến hoạt động hiệu quả của tổ chức. 1.1.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ Angella Amudo & Eno L. Inanga (2009) trong nghiên cứu “ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: Nghiên cứu điển hình của Uganda”. Nghiên cứu này chủ yếu nghiên cứu các nước thành viên khu vực RMCs của nhóm Ngân hàng Phát triển Châu Phi (AfDB) tập trung vào Uganda ở Đông Phi. Nghiên cứu này phát triển một mô hình được sử dụng để đánh giá các hệ thống kiểm soát nội bộ trong các dự án ở khu vực công ở Uganda do Ngân hàng Phát triển Châu Phi tài trợ. Đồng thời nghiên cứu này cho rằng hệ thống kiểm soát có 6 nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB bao gồm: (1) Môi trường kiểm soát, (2) Đánh giá rủi ro, (3) Hệ thống thông tin truyền thông, (4) Các hoạt động kiểm soát, (5) Giám sát, (6) Công nghệ thông tin. Kết quả của nghiên cứu này, tác giả dùng để cải thiện các hệ thống kiểm soát nội bộ trong các dự án ở khu vực công và đề xuất trong các lĩnh vực khác.
- 7 Kanyamon Wittayapoom (2012), trong nghiên cứu “Kiểm soát nội bộ hiệu quả tác động như thế nào trong việc tạo ra sự tin cậy cho báo cáo tài chính? Nghiên cứu tại các công ty niêm yết ở Thái Lan”. Theo tác giả cho rằng có 5 nhân tố tác động đến kiểm soát nội bộ hiệu quả bao gồm: (1) Quản lý rủi ro hiệu quả, (2) Tuân thủ chất lượng, (3) Năng lực truyền thông nội bộ, (4) Kiểm soát thường xuyên, đầy đủ, (5) Văn hóa đạo đức. Gamage và cộng sự (2014), trong nghiên cứu “Hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng thương mại ở SRI LANKA”. Theo nghiên cứu này, hệ thống kiểm soát nội bộ là phần chính trong bất kỳ tổ chức nào. Kiểm soát nội bộ là quá trình thiết kế và bị ảnh hưởng bởi những người có trách nhiệm quản lý và các nhân viên khác để cung cấp hợp lý đảm bảo đạt được các mục tiêu của tổ chức liên quan đến độ tin cậy của báo cáo tài chính, hiệu quả của hoạt động, tuân thủ các luật và quy định hiện hành. Kiểm soát nội bộ được thiết kế và thực hiện để giải quyết các rủi ro kinh doanh nhằm xác định những rủi ro để đạt được bất kỳ mục đích nào. Theo tác giả cho rằng có 5 nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB bao gồm: (1) Môi trường kiểm soát, (2) Đánh giá rủi ro, (3) Hệ thống thông tin truyền thông, (4) Các hoạt động kiểm soát, (5) Giám sát. 1.2. Các nghiên cứu công bố trong nước Hoàng Thị Hồng Vân (2012), trong bài viết “Bàn thêm về nguyên tắc cân nhắc chi phí và lợi ích trong tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ” được đăng trên Tạp chí kế toán và Kiểm toán, số 4 năm 2012. Nghiên cứu đã kết luận rằng: hệ thống KSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót, để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý nhằm bảo vệ quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Nghiên cứu này cũng cho rằng trong ngắn hạn, chi phí của các hoạt động kiểm soát có thể lớn hơn lợi ích mà hoạt động kiểm soát mang lại. Vì thế các nhà quản lý doanh nghiệp phải đối mặt với bài toán về chi phí và lợi ích. Chính vì vậy, không phải nhà quản lý nào cũng có thể đưa ra quyết định tăng cường hoạt động kiểm soát.
- 8 Đỗ Thị Thu Thủy (2015), trong bài viết “Các nhân tố tác động đến việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp khởi nghiệp”. Nghiên cứu này cho thấy có năm nhân tố tác động đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp khởi nghiệp: (1) Quản lý rủi ro, (2) Hoạt động kiểm soát, (3) Giám sát, (4) Thông tin và truyền thông, (5) Sự tuân thủ các chuẩn mực chuyên môn, đồng thời môi trường kinh doanh tác động tích cực đến sự hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống KSNB doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố môi trường doanh nghiệp tác động tích cực đến sự hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống KSNB doanh nghiệp khởi nghiệp, tiếp đến là tuân thủ các chuẩn mực chuyên môn, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, quản lý rủi ro, giám sát. Hồ Tuấn Vũ (2016), trong bài viết “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Nghiên cứu này cho rằng có bảy nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các ngân hàng thương mại Việt Nam: (1) Môi trường kiểm soát, (2) Đánh giá rủi ro, (3) Thông tin và truyền thông, (4) Hoạt động kiểm soát, (5) Giám sát, (6) Thể chế chính trị, (7) Lợi ích nhóm. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB mạnh nhất là đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông. Nhân tố Lợi ích nhóm tác động không đáng kể đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các ngân hàng thương mại Việt Nam. Nguyễn Ngọc Lý (2016), trong bài viết “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh chuỗi cửa hàng bán lẻ Việt Nam”. Nghiên cứu này cho rằng có năm nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB: (1) Môi trường kiểm soát, (2) Đánh giá rủi ro, (3) Thông tin và truyền thông, (4) Hoạt động kiểm soát, (5) Giám sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả năm nhân tố trên đều tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB và ảnh hưởng cùng chiều. Trong đó, đánh giá rủi ro là ảnh hưởng mạnh nhất, tiếp đến môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Phạm Bích Ngọ (2011), trong bài viết “Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ Quốc Phòng”. Nghiên cứu này dựa trên INTOSAI nhằm áp dụng cho các đơn vị đặc thù, các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ
- 9 quan nhà nước sử dụng ngân sách nhà nước. Kết quả của nghiên cứu này khẳng định trong các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ Quốc Phòng Việt Nam, hệ thống kiểm soát nội bộ gồm ba bộ phận cấu thành là môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin và thủ tục kiểm soát. 1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu 1.3.1 Nhận xét các nghiên cứu trước Hầu như các nghiên cứu liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ chủ yếu tập trung trong các doanh, ngân hàng. Bên cạnh đó, tác giả cũng thấy có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công tại các trường học nhưng phần lớn là nghiên cứu định tính, đánh giá thực trạng và nêu giải pháp cho từng đơn vị cụ thể. Gần đây cũng có nhiều nghiên cứu ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ chủ yếu dựa vào COSO 2013. Nhưng chưa có nghiên cứu nào kết hợp COSO 2013 và INTOSAI 2013. 1.3.2. Xác định khe hổng nghiên cứu Sau khi nghiên cứu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã nêu trên, tác giả thấy rằng chưa có đề tài nghiên cứu liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực y tế. Tác giả xác định khe hổng trong nghiên cứu là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện công trực thuộc Sở Y tế ở TP.HCM. Luận văn sẽ tập trung vào kiểm định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng các nhân tố môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát, văn hóa đạo đức đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan về các nghiên cứu trước thông qua đó để xác định khe hỏng nghiên cứu. Để từ đó tác giả xác định vấn đền cần nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu, và phương pháp nghiên cứu tổng quát.
- 10 . Những nội dung này sẽ giúp tác giả có cái nhìn tổng quát về nội dung, quá trình hình thành đề tài, để từ đó tạo cơ sở cho việc tìm hiểu sâu về các cở sở lý thuyết liên quan trong chương tiếp theo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn