intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

24
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát mà nghiên cứu hướng đến là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  LÊ THÀNH ĐẠT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  LÊ THÀNH ĐẠT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế Toán (Hướng nghiên cứu) Mã số ngành: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VIỆT TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” là do tôi thực hiện nghiên cứu riêng dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS Nguyễn Việt. Những kết quả nêu ra trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Các vấn đề được tham khảo và tổng hợp từ những nghiên cứu khác đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 03 năm 2020 Tác giả Lê Thành Đạt
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài. ......................................................................................1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu. ................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu. ..........................................................................3 5. Ý nghĩa thực tiễn đề tài. .............................................................................3 6. Kết cấu của đề tài. ......................................................................................4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .................................5 1.1 Các nghiên cứu công bố nước ngoài. ........................................................5 1.2 Các nghiên cứu công bố trong nước. .........................................................8 1.3 Nhận xét các công trình nghiên cứu. .......................................................13 1.3.1 Nhận xét các công trình nghiên cứu nước ngoài. ...........................13 1.3.2 Nhận xét các công trình nghiên cứu trong nước. ............................13 1.4 Khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu....................................13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................14 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................16
  5. 2.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ. ................................................16 2.1.1 Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ. .......................................16 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ.....................................................................................................18 2.1.3 Báo cáo COSO (2013). ...................................................................20 2.1.4 Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ. .........................22 2.2 Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ..........................................24 2.2.1 Khái niệm tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. ...............24 2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. .............................................................................................25 2.3 Các lý thuyết nền có liên quan. ................................................................30 2.3.1 Lý thuyết ủy nhiệm. ........................................................................30 2.3.2 Lý thuyết thông tin hữu ích. ............................................................31 2.4 Đặc điểm kinh doanh của ngành bảo hiểm phi nhân thọ tác động đến các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. ....32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................34 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................36 3.1 Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................36 3.2 Quy trình nghiên cứu. ..............................................................................37 3.3 Thiết kế nghiên cứu. ................................................................................39 3.3.1 Thiết lập mô hình và xây dựng giả thuyết nghiên cứu. ..................39 3.3.2 Xây dựng thang đo. .........................................................................40 3.3.3 Kích thước mẫu và tiến trình thu thập dữ liệu. ...............................43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................45
  6. CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................46 4.1 Giới thiệu tổng quan về các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. ..............................................................................46 4.2 Kết quả nghiên cứu. .................................................................................47 4.2.1 Thống kê mô tả. ..............................................................................47 4.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. ..............................................................................................49 4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis). .52 4.2.4 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội. ......................................57 4.2.5 Kiểm định các giả định hồi quy. .....................................................61 4.2.6 Bàn luận kết quả nghiên cứu. ..........................................................64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................66 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................67 5.1 Kết luận. ...................................................................................................67 5.1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DN BHPNT trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. ...................................67 5.1.2 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DN BHPNT trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. ...................68 5.2 Kiến nghị. ................................................................................................69 5.2.1 Kiến nghị đối với hoạt động đánh giá rủi ro. ..................................70 5.2.2 Kiến nghị đối với hoạt động kiểm soát. ..........................................71 5.2.3 Kiến nghị đối với thông tin và truyền thông. ..................................72 5.2.4 Kiến nghị đối với môi trường kiểm soát. ........................................73 5.2.5 Kiến nghị đối với hoạt động giám sát. ............................................74 5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo. ........................75
  7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AAA : Hiệp hội kết toán Hoa Kỳ AICPA : Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ BCTC : Báo cáo tài chính BH : Bảo hiểm BHPNT : Bảo hiểm phi nhân thọ CAP : Ủy ban thủ tục kiểm toán : Các mục tiêu kiểm soát trong cộng nghệ thông tin và các CoBit lĩnh vực có liên quan. : Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway COSO Commission (Ủy ban các tổ chức tài trợ cho Ủy ban Treadway) DN : Doanh nghiệp EFA : Phân tích nhân tố khám phá HCM : Hồ Chí Minh HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ IFAC : Liên đoàn kế toán quốc tế IIA : Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ IMA : Hiệp hội kế toán viên quản trị ISA : Chuẩn mực kiểm toán quốc tế KSNB : Kiểm soát nội bộ SEC : Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ SAS : Chuẩn mực kiểm toán
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Số lượng khảo sát định tính.............................................................44 Bảng 3.2: Số lượng phiếu khảo sát được phát ra. ............................................45 Bảng 4.1: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các biến độc lập.............49 Bảng 4.2: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc. ....................52 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định về tính thích hợp của phương pháp và dữ liệu thu thập............................................................................................53 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố. ............................................................................................54 Bảng 4.5: Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrixa)......................55 Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các biến phụ thuộc. ...............................................................................................56 Bảng 4.7: Bảng trọng số hồi quy. ....................................................................58 Bảng 4.8: Kết quả phân tích mức độ giải thích của các biến phụ thuộc của các biến độc lập. ....................................................................................59 Bảng 4.9: Bảng kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình...........................59
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Khung nghiên cứu (Olof Arwinge (2014))........................................6 Hình 1.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DN BHPNT tại Việt Nam. .............................12 Hình 2.1: Các bước của quy trình đánh giá rủi ro. ..........................................27 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu chi tiết ...........................................................38 Hình 4.1: Phần trăm phản hồi theo vị trí công tác. ..........................................47 Hình 4.2: Phần trăm phản hồi theo trình độ. ...................................................47 Hình 4.3: Phần trăm phản hồi theo loại hình doanh nghiệp. ...........................48 Hình 4.4: Phần trăm phản hồi theo vốn điều lệ của doanh nghiệp. .................48
  11. TÓM TẮT Tiêu đề: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh”. Tóm tắt: Qua hơn 50 mươi năm phát triển ở Việt Nam, bảo hiểm phi nhân thọ đã và đang phát triển mạnh mẽ, góp phần phát triển kinh tế, xã hội. Lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ đang trở nên cạnh tranh khốc liệt, tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động nhưng hệ thống kiểm soát nội bộ đang bộc lộ nhiều điểm yếu kèm, chưa có sự hữu hiệu, hiệu quả trong hoạt động. Vì vậy, tác giả nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh” để xác định các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Để giải quyết vấn đề nghiên cứu thì tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp (nghiên cứu định tính và định lượng). Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh được sắp xếp giảm dần mức độ ảnh hưởng là: đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, môi trường kiểm soát, giám sát. Thông qua đó tác giả đưa ra các kiến nghị theo từng nhân tố tác động để cải thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Từ khóa: hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB), doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (DN BHPNT), địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
  12. ABSTRACT Title: “The research of Factors affecting the Effectiveness of Internal Control Systems in Non-life insurance enterprises on Ho Chi Minh City”. Abstract After more than 50 years of development in Vietnam, non-life insurance has been a strong service development sector, contributing to economic and social development. The non-life insurance sector is becoming fiercely competitive, potentially risky in operation but the internal control system is showing many attached weaknesses, which have not worked effectively. Therefore, the author of the research topic “Factors affecting the effectiveness of the internal control system in non-life insurance enterprises in the city Ho Chi Minh City” to identify factors and measure the impact of these factors on the effectiveness of internal control systems in non-life insurance enterprises in Ho Chi Minh City. To solve the research problem, the author used qualitative methods combined with quantitative methods. The research results show that the factors and the influence of the factors affecting the effectiveness of internal control systems in non-life insurance enterprises in the Ho Chi Minh City is arranged to gradually reduce the level of influence: risk assessment, control activities, information and communication, control environment and monitoring. Through that, the author makes recommendations according to each impact factor to improve the performance of internal control systems in the non-life insurance enterprises in the Ho Chi Minh City. Keywords: internal control system, non-life insurance enterprises, Ho Chi Minh City.
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong nền kinh tế hiện nay, bảo hiểm phi nhân thọ là một ngành dịch vụ đang phát triển rất mạnh mẽ, có vai trò cực kỳ quan trọng trong mọi lĩnh vực kinh tế, đời sống trong xã hội. Nếu bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm gắn liền với tuổi thọ con người thì bảo hiểm phi nhân thọ là bảo hiểm về tài sản, sức khỏe và trách nhiệm dân sự. Hoạt động này dựa trên nguyên tắc số đông cho nên có vai trò quan trọng trong việc huy động một lượng lớn vốn để tài trợ cho sản xuất, kinh doanh. Bảo hiểm phi nhân thọ là hoạt động “kinh doanh trên rủi ro”. Chia sẻ rủi ro của những cá nhân, tổ chức tham gia bảo hiểm, góp phần ổn định sản xuất và đời sống. Sản phẩm của bảo hiểm phi nhân thọ là sản phẩm vô hình. Về bản chất bảo hiểm là một dịch vụ, nhưng dịch vụ này có đặc điểm riêng đó là lời hứa, một lời cam kết mà công ty bảo hiểm “bán” ra cho khách hàng của mình. Khách hàng đóng phí để “mua” những cam kết bồi thường hoặc chi trả trong tương lai của doanh nghiệp bảo hiểm. Do vậy, lòng tin và chất lượng dịch vụ chính là chìa khóa thành công của ngành bảo hiểm nói chung và bảo hiểm phi nhân thọ nói riêng. Lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ đang hấp dẫn các nhà đầu tư mới cả trong và ngoài nước. Nhu cầu về bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm xe cơ giới ngày càng gia tăng, trong khi thiếu các sản phẩm có chất lượng, nhất là sản phẩm cá nhân. Sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt. Theo số liệu từ Hiệp Hội Bảo Hiểm Việt Nam, thị phần của Top 5 công ty dẫn đầu như Bảo Việt, PVI, PJICO, PTI, Bảo Minh…đang có xu hướng giảm (từ 70% xuống còn 60%) vô hình chung làm tăng khả năng cạnh tranh thị phần của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ khác. Để tăng tính cạnh tranh trên thị trường, mở rộng quy mô kinh doanh thì các công ty BHPNT hiện tại đang tập trung nghiên cứu sản phẩm mới, hoàn thiện bộ máy quản lý cũng như bộ máy kiểm soát nội bộ. Thực tế cho thấy, vai trò của HTKSNB trong các DN BHPNT được các nhà quản trị hết sức quan tâm. Bởi vì hiện nay vẫn còn phát sinh nhiều vụ trục lợi bảo hiểm, làm giả ấn chỉ để lừa đảo khách hàng, nhân viên kinh doanh chiếm dụng phí
  14. 2 bảo hiểm của khách hàng. Theo báo cáo của cục Quản lý – Giám sát bảo hiểm (Bộ Tài chính), trong giai đoạn 2007-2014, tổng số vụ trục lợi bảo hiểm bị phát hiện và có bằng chứng cụ thể để từ chối chi trả bảo hiểm là gần 64.000 vụ, tăng trung bình 31,3%/năm; tổng số tiền trục lợi khoảng 850 tỉ đồng, trung bình gần 110 tỉ đồng/năm. Ngoài ra, bảo hiểm nói chung và bảo hiểm phi nhân thọ nói riêng cũng đang trong tầm ngắm của tội phạm rửa tiền. Làm tiềm ẩn rất nhiều rủi ro tác động lên hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (https://webbaohiem.net). Đứng trước thực trạng trên, các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hiểu rất rõ hệ thống KSNB có vai trò sống còn trong hoạt động của họ. Tuy nhiên, hệ thống KSNB có hoạt động tốt hay không thì tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi địa bàn kinh doanh, mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, cần thực hiện các nghiên cứu nhằm nhận diện các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên một địa bàn là thực sự cần thiết. Vì lí do này mà tác giả chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn TP. HCM”. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu. Mục tiêu tổng quát mà nghiên cứu hướng đến là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sẽ tập trung vào hai mục tiêu cụ thể: Thứ nhất là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn TP. HCM. Thứ hai là đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DN BHPNT trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Để giải quyết hai mục tiêu trên, nghiên cứu sẽ tập trung giải quyết hai câu hỏi:
  15. 3 - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trên địa bàn TP.HCM? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các DN BHPNT trên đại bản TP.HCM như thế nào? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.  Đối tượng nghiên cứu. Đề tài tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các DN BHPNT trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.  Phạm vi nghiên cứu. - Về không gian: Khảo sát thực nghiệm trong luận văn được thực hiện tại các DN BHPNT trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. - Về thời gian: Khoảng thời gian để thưc hiện khảo sát là từ tháng 06/2019 đến tháng 10/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp hỗn hợp bao gồm phương pháp định tính và phương pháp định lượng, cụ thể: Phương pháp định tính: dựa trên các nghiên cứu trước đã công bố, cùng các lý thuyết về HTKSNB của COSO (2013) và tham khảo ý kiến chuyên gia để xây dựng, hoàn chỉnh mô hình và bảng câu hỏi khảo sát. Phương pháp định lượng: Thiết kế thang đo của các nhân tố của HTKSNB, đánh giá giá trị và độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích khám phá EFA, đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy, phân tích hồi quy tuyến tính bội để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các DN BHPNT trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. 5. Ý nghĩa thực tiễn đề tài. Kết quả của luận văn nghiên cứu đã xác định được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của những nhân tố đó tới tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DN BHPNT trên địa bản TP. Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó, các nhà quản lý trong lĩnh vực kinh
  16. 4 doanh bảo hiểm phi nhân thọ nói riêng, bảo hiểm nói chung có thể nhận diện những yếu kém, đồng thời có kế hoạch nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB theo đặc điểm của doanh nghiệp mình. Giúp phát huy hết vai trò của hệ thống KSNB trong các DN BHPNT. 6. Kết cấu của đề tài. Ngoài Phần mở đầu và kết luận chung, luận văn nghiên cứu gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  17. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 1.1 Các nghiên cứu công bố nước ngoài. Tác giả Ozigbo và Orife (2011) với nghiên cứu: “Kiểm soát nội bộ và phòng chống gian lận trong các tổ chức kinh doanh bảo hiểm ở Nigeria: Một cuộc khảo sát về một số công ty được lựa chọn trong đô thị Warri” cũng đã thực hiện một nghiên cứu về KSNB và phòng chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm. Nghiên cứu này có mục đích chính là kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ và phòng chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm. Một cuộc khảo sát đã được thực hiện trong một số công ty được lựa chọn trong đô thị Warri. Bảng câu hỏi nghiên cứu được thiết kế và khảo sát 80 nhân viên cao cấp trong các bộ phận kế toán của các công ty. Phương pháp dữ liệu phân tích là thống kê mô tả, thông qua các bảng và tỷ lệ phần trăm đơn giản. Phát hiện của nghiên cứu là kiểm soát nội bộ là một công cụ bảo vệ an toàn cần thiết, đảm bảo chủ sở hữu của doanh nghiệp rằng tiền của họ đang đượcsử dụng hiệu quả. Tác giả Olof Arwinge (2014) với đề tài: “Kiểm soát nội bộ trong ngành tài chính – Nghiên cứu công ty bảo hiểm” đã xây dựng một khung nghiên cứu để nghiên cứu HTKSNB của Công ty bảo hiểm ở Thụy Điển là Folksam. Nghiên cứu của tác giả là kiểm tra làm thế nào và tại sao môi trường và các yếu tố đặc thù của Công ty lại ảnh hưởng đến thiết kế, sử dụng và kết quả đầu ra của HTKSNB. Tức là tác giả tập trung nghiên cứu các nhân tố trong doanh nghiệp tác động như thế nào đến việc thiết kế, sử dụng HTKSNB.
  18. 6 Trường hợp Tính không chắc Quy định Quy mô Công nghệ chắn (rủi ro) Chiến lược Thiết kế và sử dụng Thiết kế và sử dụng HTKSNB Kết quả đầu ra Kết quả của HTKSNB Hình 1.1: Khung nghiên cứu (Olof Arwinge (2014)) Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, khi chiến lược công ty không thành công, công ty gặp phải khủng hoảng lớn trong năm 1990. Công ty đã thay đổi các nhà quản lý đã góp phần thay đổi thái độ trong quản trị rủi ro. Việc xây dựng HTKSNB giảm rủi ro nội bộ, đề phòng rủi ro bên ngoài càng được nhìn nhận đúng đắn vai trò của nó từ những nhà quản trị mới. Qua đó cho thấy việc thay đổi nhận thức của nhà quản trị về quản trị rủi ro là hết sức cần thiết để hướng công ty đi theo đúng chiến lược đề ra. Từ đó, tác giả kết luận rằng có hai nhân tố ảnh hưởng tới việc thiết kế và sử dụng HTKSNB trong doanh nghiệp đó là đánh giá rủi ro và bộ máy lãnh đạo. Việc thiết kế, sử dụng HTKSNB không được rập khuôn như lý thuyết mà phải tích hợp với đánh giá rủi ro, chiến lược công ty, bối cảnh bên ngoài… Stephen Amponsah, Kofi Osei Adu và Anthony Amissah (2015) với đề tài: “Đánh giá HTKSNB một số doanh nghiệp bảo hiểm ở Ghana” đã sử dụng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) để đánh giá HTKSNB một số Công ty bảo hiểm ở Ghana. Dữ liệu được thu thập từ các kiểm toán viên nội bộ trong ngành bảo
  19. 7 hiểm ở Ghana, có 91 câu hỏi được khảo sát thành công. Tác giả đã thống kê sự khác biệt của HTKSNB giữa các công ty bảo hiểm thông qua các biến phụ thuộc: hoạt động kiểm soát, giám sát, thông tin và truyền thông, môi trường kiểm soát và đánh giá rủi ro. Dựa trên kết quả của nghiên cứu, tác giả đã kết luận rằng các công ty bảo hiểm phi nhân thọ có HTKSNB hiệu quả hơn các công ty bảo hiểm nhân thọ và các công ty khác (môi giới bảo hiểm, tái bảo hiểm). Nghiên cứu cũng tiết lộ rằng các công ty bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ cũng như các công ty môi giới thực hiện các biện pháp giám sát đầy đủ hơn các công ty môi giới, tái bảo hiểm. Do đó, Ủy ban bảo hiểm quốc gia cần quan tâm nhiều đến môi giới tái bảo hiểm, tái bảo hiểm trong việc đảm bảo thực hiện các biện pháp kiểm soát nội bộ. Nghiên cứu của các tác giả Siyanbola Trimisiu Tunji, Oyebamiji Taofeek Adewale, Ibrahim John (2016) với đề tài: “Vai trò của HTKSNB hiệu quả với kinh doanh bảo hiểm” đã chọn ngẫu nhiên năm công ty bảo hiểm trong sáu mươi công ty bảo hiểm đang hoạt động ở bang Adamawa tại nước Nigeria để nghiên cứu xem tác động của HTKSNB đến hiệu quả hoạt động của các Công ty bảo hiểm. Tác giả đã thiết kế bảng khảo sát với thang đo liker 5 cấp độ từ không đồng ý tới hoàn toàn đồng ý. Khảo sát 50 nhân viên cũng như 50 khách hàng của mỗi công ty trong năm công ty được chọn. Nghiên cứu đưa ra một số kết luận về HTKSNB như sau: HTKSNB có tác động trực tiếp tới hiệu suất của Công ty bảo hiểm, sự tồn tại của HTKSNB đã làm giảm sự xuất hiện của các hành vi gian lận trong Công ty bảo hiểm ở bang Adamawa, nhân viên KSNB không được chi trả thù lao đúng với năng lực, làm giảm hiệu quả trong công việc, bộ máy quản lý không cam kết đảm bảo giám sát hiệu quả HTKSNB trong ngành. Từ kết quả của nghiên cứu thì tác giả đã đưa ra một số kiến nghị như sau: - Một hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tốt là bắt buộc đối với tất cả các công ty trong ngành bảo hiểm. - Tất cả các luật và quy định phải được thực thi nghiêm ngặt và có hình phạt tương xứng với mức độ nghiêm trọng của vi phạm.
  20. 8 - Nâng cao năng lực trình độ của nhân viên đơn vị kiểm soát nội bộ, luân chuyển công việc giữa các nhân viên. - Nâng cao nhận thức của nhà quản trị về vai trò của HTKSNB, khuyến khích họ trao đổi kinh nghiệm với những nhà lãnh đạo khác trong ngành. Đồng thời trao quyền cho các nhà quản lý, nhân viên của đơn vị kiểm soát nội bộ thực thi trách nhiệm của mình. Nghiên cứu của tác giả Ritah Ndunge Kilemi (2018) với đề tài: “Các nhân tố tác động đến gian lận bồi thường ở các công ty bảo hiểm tại Nairobi, Kenya” đã nghiên cứu ba nhân tố tác động tới gian lận bồi thường là động lực nhân viên, dịch vụ bồi thường và kiểm soát nội bộ. Tác giả đã khảo sát bằng bảng câu hỏi đối với 136 mẫu là các nhân viên làm việc tại 35 công ty bảo hiểm tại Nairobi, Kenya. Sau đó dùng thống kê mô tả để xem xét mức độ ảnh hưởng của ba nhân tố đó tới gian lận bồi thường. Kết quả cho thấy, kiểm soát nội bộ trong các công ty bảo hiểm ở Nairobi có nhiều sơ hở để nhân viên dễ dàng gian lận trong quá trình bồi thường. Từ đó tác giả đã đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ như phát triển một số cơ sở dữ liệu để hỗ trợ phát hiện thông tin bất thường ở giai đoạn yêu cầu bồi thường như xác minh thông tin được cung cấp bởi người yêu cầu bồi thường; nâng cao năng lực của nhân viên phòng IT; cải tiến hệ thống thông tin để hỗ trợ phát hiện gian lận. 1.2 Các nghiên cứu công bố trong nước. Nghiên cứu của tác giả Vũ Phan Bảo Uyên (2011) về: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam”. Tác giả nghiên cứu phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động KSNB của Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam (PVI) nhằm kiểm soát rủi ro, nhận biết những hạn chế và nghiên cứu những hạn chế của HTKSNB tại PVI. Tác giả đã sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng để hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu tại Tổng Công ty CP bảo hiểm dầu khí Việt Nam. Từ đó, nghiên cứu đã tìm ra được những hạn chế trong HTKSNB tại PVI như: chưa có các quy trình cụ thể mô tả HTKSNB, các công ty thành viên hầu như không tổ chức đào tạo nhân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2