Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP.HCM
lượt xem 5
download
Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm mục đích là xác định các nhân tố ảnh hƣởng và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP.HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ---------- NGÔ THỊ TÚ KHUYÊN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VỪA VÀ NHỎ Ở TP HCM CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM” là nghiên cứu của riêng tôi, với sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Hà Xuân Thạch. Các kết quả và số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố dƣới bất kỳ hình thức nào khác. Các tài liệu tham khảo trong bài nghiên cứu đều đƣợc trích dẫn nguồn cụ thể và tham chiếu đầy đủ. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. TP HCM, tháng 10 năm 2019 Ngô Thị Tú Khuyên
- Mục lục Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, sơ đồ Tóm tắt luận văn - Abstract LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 2 5. Những đóng góp và điểm mới ở bài nghiên cứu .............................................. 3 5.1 Điểm mới của nghiên cứu: ............................................................................. 3 5.2 Đóng góp của bài nghiên cứu ......................................................................... 4 6. Cấu trúc bài nghiên cứu .................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ........... 5 1.1 Tổng quan những công trình nghiên cứu nƣớc ngoài.................................... 5 1.1.1 Tổng quan các nghiên cứu nƣớc ngoài về các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong các DN nói chung và các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ nói riêng. ........................................................................................................ 5 1.1.2 Kết luận chung: ......................................................................................... 12 1.2 Tổng quan những công trình nghiên cứu trong nƣớc .................................. 13 1.2.1 Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc về các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong các DN nói chung và các DN sản xuất vừa và nhỏ nói riêng. 13 1.2.2 Kết luận chung ...................................................................................... 15 1.3 Kết quả kế thừa phát triển và khe hổng nghiên cứu .................................... 18
- 1.3.1 Khe hổng nghiên cứu ............................................................................ 18 1.3.2 Kết quả kế thừa phát triển ..................................................................... 19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 21 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 22 2.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về KTQT ...................................................... 22 2.1.1 Khái niệm về KTQT ............................................................................. 23 2.1.2 Nội dung kế toán quản trị ..................................................................... 24 2.1.2.1 Kế toán quản trị chi phí: ....................................................................... 24 2.1.2.2 Các phƣơng pháp ra quyết định ............................................................ 25 2.1.2.3 Lập và quản lý ngân sách ...................................................................... 25 2.1.2.4 Đánh giá hiệu suất và kiểm soát hoạt động .......................................... 26 2.1.3 Vai trò kế toán quản trị trong doanh nghiệp ......................................... 26 2.2 Lý thuyết nền về việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng hệ thống kế toán quản trị ....................................................................................... 27 2.2.1 Lý thuyết dự phòng ............................................................................... 27 2.2.2 Lý thuyết bất định ................................................................................. 28 2.2.3 Lý thuyết quan hệ lợi ích – chi phí ....................................................... 29 2.2.4 Lý thuyết đại diện ................................................................................. 29 2.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu .................................................................... 30 2.3.1 Qui mô của doanh nghiệp ..................................................................... 31 2.3.2 Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng .................................................... 31 2.3.3 Cam kết của chủ sở hữu, nhà quản lý. .................................................. 32 2.3.4 Ứng dụng tiến bộ công nghệ. ................................................................ 32 2.3.5 Năng lực của các kế toán viên. ............................................................. 33 2.3.6 Chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị ............................................. 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 35 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 36 3.1 Khung nghiên cứu: ...................................................................................... 36 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 37 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính: .............................................................. 37
- 3.2.2 Xử lý dữ liệu ......................................................................................... 38 3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: ......................................................... 39 3.3.1 Xây dựng các thang đo chính thức & Xây dựng bảng câu hỏi: ............ 39 3.3.2 Chọn mẫu nghiên cứu ........................................................................... 41 3.3.3 Mô hình chính thức & Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ................ 42 3.3.4 Phƣơng pháp đo lƣờng và kiểm định dữ liệu........................................ 43 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 46 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 47 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 47 4.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng ....................................................................... 49 4.2.1 Kết quả phân tích thống kê mô tả............................................................. 49 4.2.1.1 Thống kê mô tả đặc điểm mẫu ................................................................. 49 4.2.1.2 Thống kê mô tả các biến quan sát ............................................................ 50 4.2.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha ....................... 50 4.2.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................... 53 4.2.4 Phân tích hồi quy tuyến tính..................................................................... 56 4.2.4.1 Kiểm tra tƣơng quan tuyến tính.............................................................. 56 4.2.4.2 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình: ............................................ 57 4.1.4.3 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình: .............................................. 57 4.1.4.4 Kiểm định tự tƣơng quan phần dƣ.......................................................... 58 4.1.4.5 Kết quả hồi quy: ..................................................................................... 59 4.2 Bàn luận .............................................................................................................. 61 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.......................................................................................... 65 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 66 5.1 Kết luận ............................................................................................................... 66 5.2 Khuyến nghị ........................................................................................................ 66 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5.......................................................................................... 69 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC 01: DANH MỤC CÁC CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 02: PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CÁC CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 03: BẢNG KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 04: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 05: DANH MỤC CÁC ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT PHỤ LỤC 06: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ PHỤ LỤC 07: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO CRONBACH'S ALPHA PHỤ LỤC 08: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA PHỤ LỤC 09: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Danh mục viết tắt tiếng việt: Chữ viết tắt Nội dung CNSX Công nghệ sản xuất CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DNSX Doanh nghiệp sản xuất DNSXVVN Doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ KTCP Kế toán chi phí KTQT Kế toán quản trị NCTT Nhu cầu thông tin PPNCĐL Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng PPNCĐT Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng tổng hợp kết quả các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan.... 15 Bảng 3.1: Bảng thang đo chính thức của mô hình nghiên cứu ................................. 39 Bảng 4.1: Thống kê đặc điểm doanh nghiệp ............................................................. 49 Bảng 4.2: Thống kê mô tả ......................................................................................... 50 Bảng 4.3: Bảng Cronbach's Alpha của biến Qui mô doanh nghiệp (QMO) ............. 50 Bảng 4.4: Bảng Cronbach's Alpha của biến Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng (CTR) ........................................................................................................................ 51 Bảng 4.5: Bảng Cronbach's Alpha của biến Cam kết của chủ sở hữu (CKE) .......... 51 Bảng 4.6: Bảng Cronbach's Alpha của biến Áp dụng CNSX tiên tiến (CNTT) ...... 52 Bảng 4.7: Bảng Cronbach's Alpha của biến Trình độ kế toán viên (TDNV) ........... 52 Bảng 4.8: Bảng Cronbach's Alpha của biến Chi phí tổ chức KTQT (CPH) ............. 53 Bảng 4.9: Kiểm định Barlett và Kiểm định KMO .................................................... 53 Bảng 4.10: Bảng tổng phƣơng sai trích..................................................................... 54 Bảng 4.11: Ma trận xoay nhân tố .............................................................................. 55 Bảng 4.12: Tƣơng quan Pearson ............................................................................... 56 Bảng 4.13: Tóm tắt mô hình ..................................................................................... 57 Bảng 4.14: Kiểm định ANOVA ................................................................................ 57 Bảng 4.15: Bảng thống kê phần dƣ ........................................................................... 58 Bảng 4.16: Hệ số hồi quy .......................................................................................... 60 Bảng 4.17: Bảng mức độ tác động của các nhân tố .................................................. 60
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình ban đầu các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng kế toán quản trị trong DNSXVVN ở TP HCM ................................................................................... 34 Hình 3.2: Mô hình chính thức các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng kế toán quản trị trong DNSXVVN ở TP HCM ................................................................................... 42 Hình 4.1: Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa ......................................... 58 Hình 4.2: Đồ thị P – P plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa .......................................... 59 Hình 4.3: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ mô hình hồi qui ........ 59 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu.................................................................................... 37
- TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Tiêu đề: Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở thành phố Hồ Chí Minh 2. Tóm tắt: Lý do chọn đề tài: Các DNSXVVN có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế của mỗi nƣớc, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp, tạo ra việc làm chủ yếu ở Việt Nam. Do đó, việc hỗ trợ, khuyến khích phát triển các DNSXVVN là việc cần thiết để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Trên thực tế, DNSXVVN có quy mô, trình độ khoa học, công nghệ, nguồn lực, khả năng quản lý… còn hạn chế nên lợi thế cạnh tranh thấp. Kế toán quản trị là một giải pháp quan trọng giúp DN kiểm soát tốt hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh. Nguồn thông tin khai thác từ KTQT phục vụ nhanh chóng, kịp thời cho việc quản lý, ra quyết định, lập kế hoạch... giúp DN đứng vững và phát triển. Thực tế, các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chƣa thực sự chú trọng và còn nhiều bỡ ngỡ trong việc áp dụng KTQT, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thêm vào đó, TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế trọng điểm của phía nam và cả nƣớc, đóng góp khoảng 30% tổng thu ngân sách cả nƣớc. Do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM” để thực hiện nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu: Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm mục đích là xác định các nhân tố ảnh hƣởng và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp phƣơng pháp định lƣợng. Kế thừa kết quả từ các nghiên cứu trƣớc ở trong và ngoài nƣớc. Sử dụng phƣơng pháp định tính, phỏng vấn ý kiến chuyên gia làm cơ sở để tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu. Sau đó, sử dụng nghiên cứu định lƣợng
- thực hiện kiểm định mô hình, đo lƣờng mức độ tác động của từng nhân tố lên mô hình. Kết quả nghiên cứu: Xác định đƣợc năm nhân tố có ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố: Cam kết của chủ sở hữu (26%); Cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng (24%); Ứng dụng tiến bộ công nghệ (20%); Quy mô doanh nghiệp (17%); Năng lực của các kế toán viên (14%). Kết luận và khuyến nghị: Nghiên cứu giúp áp dụng hiệu quả hệ thống kế toán quản trị vào doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ. Tạo cơ sở dữ liệu cho các công trình nghiên cứu phát triển về sau. Tuy nhiên, nghiên cứu vẫn có một số hạn chế nhƣ: hạn chế về kích thƣớc mẫu, còn nhiều nhân tố có khả năng tác động nhƣng chƣa đƣợc xem xét. Từ những hạn chế đó đề xuất định hƣớng cho các nghiên cứu trong tƣơng lai. 3. Từ khóa: Doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ, Kế toán quản trị, Kế toán quản trị chi phí.
- ABSTRACT SUMMARY 1. Title: Factors affecting the application of management accounting in small and medium manufacturing enterprises in Ho Chi Minh City 2. Summary: Reasons for choosing the topic: The small and medium manufacturing enterprises have an important position in the economy of each country, accounting for a large proportion of the total number of enterprises, creating jobs mainly in Vietnam. Therefore, it is necessary to support and encourage the development of them to ensure the sustainable development of the economy. In reality, because of the limitations of size, scientific level, technology, resources, management ability, etc., their competitive advantage is low. Management accounting is an important solution to help them control their operations and improve their competitiveness. Information sources exploited from Management accounting serve quickly, timely for management, decision making, planning ... help them maintain and develop. However, these enterprises have not really focused and used proficiently Management accounting yet. In addition, Ho Chi Minh City is a key economic center of the south and the country, contributing about 30% of the total national budget revenue. Therefore, the author has chosen the topic: "Factors affecting the application of management accounting in small and medium manufacturing enterprises in Ho Chi Minh City" to conduct research. Purpose of the study: This study is aimed at identifying the factors that influence and measure the impact of these factors on the application of management accounting in small and medium manufacturing enterprises in Ho Chi Minh City. Research Methods: This study is used a combination of qualitative and quantitative methods, had references and inherit results from domestic and foreign studies. Qualitative research methodology is consultation with leading experts to determine the official research model. Quantitative research method is the
- implementation of testing models and finding out the level of impact of each factor on the model. Research results: Identifying five influential factors, and the level of influence of each factor: Owner's commitment (26%); Intensity of competition in the market (24%); Application of technological advances (20%); Business size (17%); Capacity of accountants (14%). Conclusions and recommendations: This study will support small and medium manufacturing enterprises to effectively apply the management accounting system to enterprises as well as the foundation for future development research. However, the research still has some limitations such as: limitation of sample size, many factors have not been considered. From these limitations gives some direction for future research. 3. Keywords: Management accounting, Small and medium manufacturing enterprises, cost management accounting
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa, khi Việt Nam ký kết vào các Hiệp định thƣơng mại xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định tự do thƣơng mại (FTA),… đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các DN Việt Nam, đồng thời các DN cũng phải đối mặt với không ít những khó khăn, thách thức. Đặc biệt là đối với các DNSXVVN, bộ phận DN này chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số các doanh nghiệp, tạo ra phần lớn việc làm cho nền kinh tế. Do đó, việc hỗ trợ, khuyến khích phát triển các DNSXVVN là việc cần thiết để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế. DNSXVVN có đặc thù hạn chế về quy mô, nguồn lực, trình độ khoa học, công nghệ, quản lý, …nên lợi thế cạnh tranh thấp. Với tốc độ phát triển công nghệ chóng mặt hiện nay, thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhiều đối thủ lớn mạnh về nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm thƣơng trƣờng, kỹ năng quản lý… đòi hỏi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải xây dựng cho mình nền tảng doanh nghiệp vững mạnh và có hoạch định chiến lƣợc cụ thể, rõ ràng, quản lý tốt các nguồn lực còn hạn chế. Một trong số các giải pháp cấp thiết cần phải làm là nâng cao hệ thống kiểm soát, nâng cao bộ phận kế toán DN, xử lý cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác, hỗ trợ quá trình ra quyết định của nhà quản trị, từ đó khắc phục các tồn tại hiện hữu và phát huy những tiềm năng. Thực trạng, tầm nhìn và chiến lƣợc của nhiều DN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập vẫn còn hạn chế. Hệ thống KTQT yếu kém là một phần nguồn gốc cho sự thất bại của nhiều doanh nghiệp Việt Nam, từ việc DN thiếu cơ sở đánh giá đáng tin cậy, thiếu các thông tin KTQT cung cấp cho việc quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động trong DN. Nhƣng phần lớn các DN Việt Nam chƣa chú trọng nhiều đến KTQT, còn bỡ ngỡ và lúng túng trong việc áp dụng KTQT, đặc biệt là các doanh nghiệp qui mô vừa và nhỏ, mặc dù trong hoạt động của doanh nghiệp, thông tin từ KTQT sẽ giúp DN đƣa ra các quyết định quan trọng.
- 2 Việc áp dụng kế toán quản trị trong các DN Việt Nam chịu tác động bởi nhiều yếu tố từ bên trong và bên ngoài DN. Để áp dụng tốt KTQT vào DN cần phải tìm ra các nhân tố tác động, từ đó có định hƣớng khắc phục. Do đó, đề tài: “Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM” đƣợc tác giả thực hiện nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của bài nghiên cứu là: o Xác định các nhân tố tác động việc áp dụng KTQT trong các DNSXVVN ở TP HCM. o Xác định mức độ tác động của từng nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong các DNSXVVN ở TP.HCM. o Từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm góp phần vận dụng hiệu quả KTQT vào các DNSXVVN ở Việt Nam Câu hỏi nghiên cứu: o Câu hỏi thứ nhất: Việc áp dụng KTQT trong DNSXVVN ở TP.HCM chịu tác động bởi các nhân tố nào? o Câu hỏi thứ hai: Mức độ tác động của từng nhân tố trong việc áp dụng KTQT tại doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP.HCM? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: o Các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong các DNSXVVN Phạm vi nghiên cứu: o Phạm vi về không gian: Tại các DNSXVVN ở TP HCM đang áp dụng kế toán quản trị và có ý định áp dụng KTQT trong tƣơng lai. o Phạm vi về thời gian: Thực hiện công trình nghiên cứu trong vòng 5 tháng từ tháng 01/2019 đến tháng 05/2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng PPNCĐT kết hợp với PPNCĐL
- 3 o Với phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Tác giả đã tổng hợp các nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Tác giả thực hiện phân tích và xác định những điểm chính của các nghiên cứu trƣớc có liên quan, phân tích điểm mới của nghiên cứu và các hạn chế của nghiên cứu. Từ đó, kế thừa và xây dựng mô hình nghiên cứu, thang đo phù hợp với thực trạng và điều kiện của các DNSXVVN ở TP HCM. Sau đó, tác giả lập phiếu phỏng vấn các chuyên gia, để thực hiện tham khảo nhận định của các chuyên gia về mô hình và thang đo đã đề xuất. Tổng hợp kết quả phỏng vấn và thành lập mô hình nghiên cứu chính thức. o Với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Dữ liệu đƣợc thu thập bằng cách gởi bảng câu hỏi khảo sát đến các đối tƣợng đƣợc chọn mẫu. Tác giả thực hiện phân tích số liệu gồm: Phân tích thống kê mô tả nhằm mô tả các đặc tính số liệu cơ bản; Phân tích độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha nhằm phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo, xác định biến phù hợp, biến không phù hợp; Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm kiểm định đánh giá lại mối quan hệ của các biến ở tất cả các nhân tố; Phân tích hồi quy tuyến tính để đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng từng nhân tố đến việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở TP HCM. 5. Những đóng góp và điểm mới ở bài nghiên cứu 5.1 Điểm mới của nghiên cứu: Luận văn đã đạt đƣợc một số điểm mới sau: Thứ nhất, mô hình nghiên cứu đƣợc xây dựng kế thừa từ mô hình ở các nghiên cứu trƣớc về nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp, kết hợp điều chỉnh theo tình hình, đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu và có khám phá thêm nhân tố mới phù hợp. Thứ hai, luận văn đề xuất các khuyến nghị cần thiết góp phần vào việc áp dụng KTQT trong các DNSXVVN ở TP.HCM.
- 4 5.2 Đóng góp của bài nghiên cứu Kết quả nghiên cứu đã đem lại những đóng góp mới về mặt khoa học và thực tiễn. Đóng góp các bằng chứng thực nghiệm từ các đối tƣợng làm công tác kế toán, tài chính của các doanh nghiệp về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng KTQT trong DNSXVVN ở TP HCM. Đề xuất những khuyến nghị cần thiết góp phần vào việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Kết quả bài nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho những bài nghiên cứu đƣợc phát triển trong tƣơng lai. 6. Cấu trúc bài nghiên cứu Phần mở đầu: Trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, những thách thức doanh nghiệp phải đối mặt và nhu cầu cấp thiết cần vận dụng KTQT trong các DNSXVVN ở TP.HCM. Mục tiêu nghiên cứu và xác định câu hỏi nghiên cứu làm định hƣớng cho luận văn. Xác định đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. Tóm tắt phƣơng pháp nghiên cứu; những đóng góp và điểm mới của bài nghiên cứu. Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu trƣớc: trình bày nội dung tổng quan của các công trình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới có liên quan đến luận văn nghiên cứu. Phân tích điểm mới, điểm hạn chế và xác định khe hổng nghiên cứu, kết quả kế thừa làm cơ sở để phát triển nghiên cứu mới một cách đầy đủ và có hệ thống. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết: nêu các vấn đề lý luận cơ bản về KTQT tạo nền tảng cho nghiên cứu. Đƣa ra các lý thuyết nền, vận dụng giải thích cho mô hình nghiên cứu. Và xây dựng mô hình nghiên cứu dự kiến Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu: trình bày khung nghiên cứu, nội dung của các PPNCĐT, PPNCĐL: thiết kế nghiên cứu, chọn mẫu nghiên cứu, xây dựng các giả thiết, thang đo, xây dựng bảng câu hỏi, phƣơng pháp đo lƣờng, kiểm định. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu: trình bày các kết quả của nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lƣợng đã thực hiện và bàn luận kết quả nghiên cứu Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị: trình bày kết luận đƣa ra từ kết quả nghiên cứu. Dựa trên kết luận đó đề xuất các khuyến nghị góp phần tăng hiệu quả áp dụng KTQT cho các DNSXVVN ở Việt Nam.
- 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC Chƣơng này tác giả trình bày nội dung tổng quan của các công trình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Qua đó, tác giả thực hiện phân tích các điểm mới, điểm còn hạn chế và xác định khe hổng nghiên cứu, kết quả kế thừa làm cơ sở để phát triển nghiên cứu mới một cách đầy đủ và có hệ thống. 1.1 Tổng quan những công trình nghiên cứu nƣớc ngoài 1.1.1 Tổng quan các nghiên cứu nƣớc ngoài về các nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong các DN nói chung và các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ nói riêng. Nghiên cứu của Magdy Abdel – Kader, Robert Luther (2008) “The impact of firm characteristics on management accounting practices: A UK- based empirical analysis”. Nhân tố tác động đến việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp ở Anh. Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng, nghiên cứu xác định 10 nhân tố đƣợc khám phá từ 3 nhóm đặc điểm: Nhóm đặc điểm bên ngoài gồm: biến động của thị trƣờng kinh doanh, nguồn lực khách hàng; Nhóm đặc điểm bên trong gồm: chiến lƣợc cạnh tranh, cơ cấu DN, quy mô DN; và Nhóm đặc điểm sản xuất gồm: sự phức tạp của hệ thống sản xuất, mức độ ứng dụng tiến bộ công nghệ (AMT), thực hiện Quản trị chất lƣợng toàn diện (TQM), thực hiện Hệ thống quản lý sản xuất tức thời (JIT) và Tính mau hƣ hỏng của sản phẩm. Đối tƣợng đƣợc chọn nghiên cứu là các công ty về thực phẩm và đồ uống, đây là ngành công nghiệp lớn nhất ở Anh. Quy mô mẫu là 658 công ty. Nghiên cứu với các giả thuyết nhƣ sau: H1: Mức biến động của thị trƣờng kinh doanh càng lớn thì việc áp dụng các hệ thống KTQT càng nhiều hơn. Khi ngƣời quản lý nhận thấy thị trƣờng kinh doanh nhiều biến động, thì họ sẽ
- 6 cần thêm nhiều nguồn thông tin hơn cho việc đƣa ra các quyết định, các nguồn thông tin bên ngoài, thông tin phi tài chính, thông tin quá khứ khác, do đó việc áp dụng hệ thống KTQT trở nên cấp thiết hơn. H2: Các doanh nghiệp có phân quyền lớn thì việc áp dụng các hệ thống KTQT càng nhiều hơn các doanh nghiệp ít phân quyền. Qua các nghiên cứu về Tính bất ổn của môi trƣờng và cấu trúc phân quyền với việc áp dụng KTQT (Gul và Chia, 1994); Cấu trúc phân quyền và áp dụng KTQT về hiệu suất quản lý (Chia, 1995; Chong, 1996), cho thấy rằng khi một tổ chức có mức độ phân quyền cao thì cần phải có một hệ thống KTQT phức tạp hơn, để nâng cao hiệu suất quản lý, kiểm soát hoạt động. H3: Quy mô tổ chức càng lớn thì áp dụng các hệ thống KTQT càng phức tạp hơn. Quy mô tổ chức là yếu tố quan trọng đƣợc cho là ảnh hƣởng đến cả cơ cấu và các biện pháp kiểm soát khác. Các tổ chức có quy mô lớn hơn sẽ có nguồn lực để áp dụng hệ thống kế toán quản trị hơn các tổ chức nhỏ (Otley, 1995). Nghiên cứu của Haldma và La¨a¨ts (2002) cho rằng mức độ phức tạp của các hệ thống kế toán và lập ngân sách chi phí có xu hƣớng tăng theo quy mô của tổ chức. H4: Các doanh nghiệp có hệ thống quản lý sản xuất phức tạp thì việc áp dụng hệ thống KTQT càng nhiều hơn. H5: Các doanh nghiệp có mức độ ứng dụng tiến bộ công nghệ (AMT) cao hơn thì việc áp dụng hệ thống KTQT càng nhiều hơn. H6: Các doanh nghiệp có kỹ thuật Quản lý chất lƣợng toàn diện (TQM) thì việc áp dụng hệ thống KTQT càng nhiều hơn. H7: Các doanh nghiệp có các kỹ thuật hệ thống sản xuất tức thời (JIT) thì việc áp dụng hệ thống KTQT càng nhiều hơn. Môi trƣờng kinh tế phát triển, thì các biện pháp KTCP truyền thống không đủ đáp ứng cho các nhu cầu thông tin, hiệu suất sản xuất…, đòi hỏi phải có sự đổi mới của quy trình và công nghệ. Để cải thiện hiệu suất sản xuất, giảm thiểu chi phí, tăng lợi thế cạnh tranh đã có những thay đổi lớn trong sản xuất ở các nƣớc phƣơng Tây. Các kỹ thuật AMT, TQM và JIT là những đổi mới đáng chú ý nhất trong sản xuất
- 7 suốt vài thập kỷ qua. Do đó, việc áp dụng KTQT với sự phức tạp của hệ thống sản xuất, và các kỹ thuật sản xuất mới có mối quan hệ với nhau. H8: Các doanh nghiệp theo đuổi chiến lƣợc cạnh tranh áp dụng các hệ thống KTQT phức tạp hơn. Theo nghiên cứu của Abernethy và Guthrie (1994) cho rằng DN áp dụng hệ thống KTQT phức tạp hơn khi áp dụng chiến lƣợc khách hàng tiềm năng so với các chiến lƣợc bảo vệ. Sau đó, Chenhall và Lang-Smith (1998) đã xem xét cách kết hợp các kỹ thuật quản lý và áp dụng KTQT có thể nâng cao hiệu suất của các tổ chức với các chiến lƣợc khác nhau. Các công ty sử dụng chiến lƣợc sản phẩm khác biệt áp dụng các biện pháp quản trị dựa trên nhân viên, đo điểm chuẩn, kỹ thuật lập kế hoạch chiến lƣợc và kỹ thuật dựa trên hoạt động. Mặt khác, các chiến lƣợc chi phí thấp áp dụng KTQT đơn giản hơn. H9: Mức độ áp dụng hệ thống KTQT khác nhau giữa các DN theo tiềm năng nguồn lực khách hàng. Các doanh nghiệp có nguồn lực khách hàng lớn có xu hƣớng áp dụng KTQT nhiều hơn để cải thiện các quy trình kiểm soát và hỗ trợ đƣa ra quyết định giúp DN giữ chân đƣợc khách hàng. H10: Mức độ áp dụng hệ thống KTQT khác nhau giữa các doanh nghiệp theo tính mau hƣ hỏng của sản phẩm. Nhiều sản phẩm ngành thực phẩm và đồ uống có hạn sử dụng và điều này làm tăng thêm áp lực đối với tất cả các hoạt động. Theo một số nghiên cứu cho rằng, sản phẩm dễ hƣ hỏng có ảnh hƣởng đối với kiểm soát thông tin và ra quyết định quản lý, do đó có thể có mối quan hệ với việc áp dụng KTQT. Kết quả nghiên cứu chỉ ra việc áp dụng KTQT chịu tác động bởi: Biến động của môi trƣờng kinh doanh, Nguồn lực khách hàng, Tính phân quyền trong DN, Quy mô tổ chức, và Các công nghệ tiến bộ đƣợc áp dụng. Những nhân tố cho kết quả không có ảnh hƣởng theo nghiên cứu là: Hệ thống sản xuất phức tạp, Chiến lƣợc cạnh tranh và Tính mau hỏng của sản phẩm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 349 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn