intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phước Kiển

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển; phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiền của KHCN; đề xuất giải pháp thu hút tiền gửi khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phước Kiển

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------ VÕ NGUYỄN ANH TÚ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH PHƯỚC KIỂN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------ VÕ NGUYỄN ANH TÚ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH PHƯỚC KIỂN Chuyên ngành : Tài Chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG TP. HỒ CHÍ MINH 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Phước Kiển ” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của tôi. Ngoại trừ các nội dung tham khảo từ các công trình nghiên cứu khác như đã nêu rõ trong luận văn, các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu đưa ra trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã có từ trước. Tp.HCM, ngày tháng năm 2014 Tác giả Võ Nguyễn Anh Tú
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu và hình vẽ GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 1 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2 5. Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................................ 3 6. Kết cấu luận văn ............................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 4 1.1 Hoạt động huy động tiền gửi của Ngân hàng thương mại ..................................... 4 1.1.1 Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại ............................................................... 4 1.1.2 Hoạt động huy động vốn ......................................................................................... 6 1.1.2.1 Huy động vốn và tầm quan trọng của huy động vốn tiền gửi dân cư .................... 6 1.1.2.2 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại ...................................... 8 1.2 Khách hàng cá nhân và quyết định gửi tiền .......................................................... 10 1.2.1 Khách hàng cá nhân ................................................................................................. 10 1.2.2 Quyết định gửi tiền .................................................................................................. 12 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân. ........... 15 1.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân ................. 15 1.3.1.1 Các yếu tố bên ngoài ............................................................................................. 15 1.3.1.2 Các yếu tố bên trong ............................................................................................. 17
  5. 1.3.2 Lý thuyết về giá trị cảm nhận .................................................................................. 21 1.3.3 Bài học kinh nghiệm về quyết định gửi tiền của Ngân hàng thương mại các nước trên thế giới .............................................................................................................................. 27 1.3.4 Mô hình nghiên cứu ................................................................................................. 29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK PHƯỚC KIỂN ............ 32 2.1 Giới thiệu về Agribank Phước Kiển ........................................................................ 32 2.1.1 Giới thiệu về Agribank Việt Nam ............................................................................ 32 2.1.2 Giới thiệu về Agribank Phước Kiển ....................................................................... 34 2.2 Thực trạng huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển ......... 38 2.2.1 Xu hướng tiết kiệm của người dân hiện nay và giới thiệu về sản phẩm tiền gửi của Agribank Phước Kiển ....................................................................................................... 37 2.2.1.1 Xu hướng tiết kiệm của người dân hiện nay ......................................................... 37 2.2.1.2 Các sản phẩm tiền gửi của Agribank Phước Kiển ................................................ 38 2.2.2 Thực trạng huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển... 40 2.2.2.1 Tình hình về tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển trong giai đoạn 2011 - 2013... ........................................................................................................... 40 2.2.2.2 Thực trạng các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển... ............................................................................................... 46 2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển ............................................................................................... 52 2.3.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................................. 52 2.3.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 56 2.3.3 Thang đo .................................................................................................................. 56 2.3.4 Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức ................................................................... 58 2.3.5 Đánh giá thang đo .................................................................................................... 61 2.3.5.1 Phân tích độ tin cậy của Cronbach Alpha ............................................................. 61 2.3.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................... 63 2.3.5.3 Kiểm định mô hình ............................................................................................... 65
  6. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK PHƯỚC KIỂN ................................. 74 3.1 Định hướng phát triển hoạt động huy động tiền gửi tại Agribank CN Phước Kiển74 3.2 Giải pháp tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân.. ..................75 3.2.1 Tính chuyên nghiệp của nhân viên .......................................................................... 76 3.2.2 Chất lượng sản phẩm dịch vụ .................................................................................. 76 3.2.3 Giá cả ....................................................................................................................... 77 3.2.4 Cảm xúc ................................................................................................................... 78 3.2.5 Danh tiếng và uy tín thương hiệu ............................................................................ 79 3.3 Kiến nghị ................................................................................................................... 80 3.3.1 Đối với Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam....................80 3.3.2 Đối với các Bộ ngành liên quan ...................................................................................80 3.3.3 Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................................81 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phân loại giới tính, độ tuổi và thu nhập bình quân của mẫu khảo sát Phụ lục 2: Thống kê mô tả các thành phần thang đo Phụ lục 3: Phân tích độ tin cậy của thang đo Phụ lục 4: Đánh giá nhân tố khám phá EFA Phụ lục 5: Phân tích hồi quy Phụ lục 6: Đồ thị Phụ lục 7: Phiếu khảo sát
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ĐVT: đơn vị tính 2. IPCAS: Interbank Payment and Customer Accounting System 3. KHCN: Khách hàng cá nhân 4. NHNo&PTNT Chi nhánh Phước Kiển, viết tắt là Agribank Phước Kiển 5. NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, viết tắt là Agribank 6. NHNN: Ngân hàng nhà nước 7. NHTM: Ngân hàng thương mại 8. TCTD: Tổ chức tín dụng 9. VND: Việt Nam đồng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Mô hình về giá trị cảm nhận Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Việt Nam từ 2011 đến 2013 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Phước Kiển từ 2011 đến 2013 Bảng 2.4 Nguồn vốn huy động của Agribank Phước Kiển Bảng 2.5 Tỉ trọng tiền gửi của loại khách hàng trong tổng vốn huy động của Agribank Phước Kiển Bảng 2.6 Cơ cấu tiền gửi đối với khách hàng cá nhân theo loại tiền gửi tại Agribank Phước Kiển giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.7 Cơ cấu tiền gửi đối với KHCN tại Agribank Phước Kiển Bảng 2.8 Cơ cấu loại tiền gửi có kỳ hạn của KHCN tại Agribank Phước Kiển Bảng 2.9 Thị phần vốn huy động tiền gửi đối với khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn Phước Kiển Bảng 2.10 Thống kê mẫu khảo sát Bảng 2.11 Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình Bảng 2.12 Phân tích phương sai (hồi quy) Bảng 2.13 Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Mô hình giá trị cảm nhận Hình 1.2 Mô hình giá trị cảm nhận Hình 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của KHCN tại Agribank Phước Kiển Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của Agribank Phước Kiển Hình 2.2: Các yếu tố định lượng ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển Hình 2.3 Quy trình nghiên cứu
  10. 1 GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài Cùng với quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam ngày càng phải đối phó nhiều hơn với các áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng đứng đầu trên thế giới trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng đang có mặt tại Việt Nam như: Citigroup, HSBC, ANZ… Mối đe dọa đối với các ngân hàng Việt Nam vẫn còn gia tăng không chỉ bởi vì sự thua kém đối với các định chế hàng đầu thế giới về công nghệ, vốn, quản trị, sản phẩm…mà còn về cách thức thỏa mãn nhu cầu. Đa phần các ngân hàng Việt Nam cung ứng các sản phẩm, dịch vụ mới vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của khách hàng. Do đó việc tìm hiểu và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân dựa trên những nhu cầu khách hàng là điều cần thiết. Nắm bắt được điều này Agribank Phước Kiển đang tiến hành tìm hiểu nhu cầu, mong muốn của khách hàng cá nhân về sản phẩm ngân hàng nói riêng, và về ngân hàng nói chung, góp phần đa dạng hóa các loại hình dịch vụ của ngân hàng đồng thời tạo cho ngân hàng một năng lực mới trong lĩnh vực cải thiện sản phẩm, cũng như chất lượng dịch vụ để tạo bước phát triển nhảy vọt cho ngân hàng. Nhận thức vấn đề này, nên tôi quyết định chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phước Kiển”. Với đề tài này tôi mong muốn sẽ đưa ra các chính sách phát triển sản phẩm mới và duy trì sản phẩm cũ nhằm thu hút khách hàng tiềm năng và giữ vững mối quan hệ lâu dài với khách hàng vốn có của ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển.
  11. 2 - Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiền của KHCN. - Đề xuất giải pháp thu hút tiền gửi khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển. 3. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khách hàng cá nhân sử dụng sản phẩm tiền gửi của Agribank Phước Kiển - Phạm vi nghiên cứu là Agribank Phước Kiển đang hoạt động cung cấp dịch vụ trên địa bàn Phước Kiển - Thời gian nghiên cứu: theo dõi tình hình huy động tiền gửi tại Agribank Phước Kiển từ năm 2011 đến năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng. • Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật phỏng vấn thử nhân viên ngân hàng và khách hàng. Mục đích của nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo. • Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Kỹ thuật phỏng vấn trực diện được sử dụng để thu thập thông tin từ khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng trên địa bàn Phước Kiển. • Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
  12. 3 5. Ý nghĩa nghiên cứu Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn về nghiên cứu và phát triển sản phẩm của ngân hàng. - Phân tích các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân giúp ngân hàng xác định yếu tố nào quan trọng nhất trong ảnh hưởng đến lựa chọn sản phẩm dịch vụ của ngân hàng từ đưa ra những định hướng phát triển đúng đắn hơn. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng giúp ngân hàng đánh giá sự hài lòng của khách hàng trong cảm nhận của khách hàng qua sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, và qua chất lượng phục vụ của ngân hàng. - Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng hữu ích cho công tác chăm sóc khách hàng, duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại và có chiến lược khai thác, chăm sóc khách hàng tiềm năng. - Việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng nhằm đưa ra chính sách phát triển sản phẩm mới và duy trì sản phẩm cũ cho ngân hàng, giúp ngân hàng chăm sóc khách hàng cũ và thu hút khách hàng tiềm năng. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 3 chương, cụ thể: Chương 1: Tổng quan về hoạt động huy động tiền gửi của NHTM và quyết định gửi tiền của KHCN Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển. Chương 3: Giải pháp tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Agribank Phước Kiển
  13. 4 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 1 giới thiệu về dịch vụ và các đặc trưng dịch vụ của ngân hàng thương mại, các sản phẩm tiền gửi huy động vốn của ngân hàng thương mại, và trong chương này cũng nêu ra các lý thuyết có liên quan và xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài. 1.1 Hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng thương mại 1.1.1 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại Theo quy định hiện hành của Việt Nam, các ngân hàng là các tổ chức tín dụng được thành lập để kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Cụ thể như sau: + Huy động vốn: Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. Phát hành giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. Vay vốn của nhau và của tổ chức tín dụng nước ngoài. Vay vốn của Ngân Hàng Nhà Nước. + Cấp tín dụng: Tổ chức tín dụng được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định, chi tiết:  Cho vay: là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM chuyển giao cho khách hàng quyền sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoảng thời gian xác
  14. 5 định, khi kết thúc thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả cho ngân hàng cả nợ gốc và lãi vay.  Chiết khấu giấy tờ có giá: là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM thỏa thuận mua lại giấy tờ có giá khi chưa đến hạn thanh toán từ người thụ hưởng.  Bảo lãnh: là nghiệp vụ cấp tín dụng mà ngân hàng (người bảo lãnh) theo yêu cầu củ khách hàng (người được bảo lãnh) cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính trong tương lai cho người thụ hưởng bảo lãnh (người nhận bảo lãnh), nếu khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đã cam kết thì ngân hàng bảo lãnh phải có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ tài chính này. Khi thực hiện bảo lãnh ngân hàng dựa vào uy tín và năng lực tài chính của mình mà không cần phải xuất vốn, chỉ khi nào khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình thì ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện, điều này ngân hàng phải cho vay. Khách hàng phải nhận nợ vay và cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn.  Cho thuê tài chính: là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó bên cho thuê chuyển giao cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoảng thời gian xác định. Trong thời gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê, Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê. + Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:  Dịch vụ thanh toán: • Cung ứng các phương tiện thanh toán • Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng • Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được phép • Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ • Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định
  15. 6  Dịch vụ ngân quỹ: Tổ chức tín dụng được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng + Các hoạt động khác: Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác bằng vốn điều lệ và quỹ dự trữ theo quy định của pháp luật; Tham gia thị trường tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước tổ chức, bao gồm thị trường nội tệ và ngoại tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Được quyền ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân theo hợp đồng. Được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng. Được cung ứng các dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật. 1.1.2 Hoạt động huy động vốn 1.1.2.1 Huy động vốn và tầm quan trọng của huy động vốn tiền gửi dân cư Huy động vốn là việc ngân hàng sử dụng uy tín, chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi của cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng đối với mỗi ngân hàng và chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng nguồn vốn ngân hàng. Nguồn vốn này thực chất là tài sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng đang tạm thời quản lí và sử dụng, đây là nguồn tiền đang nhàn rỗi của xã hội được ngân hàng huy động để tạo nên nguồn vốn cung cấp cho nền kinh tế. Huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân là việc ngân hàng sử dụng uy tín, chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi của cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Nghiệp vụ huy động vốn không mang lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng, nhưng nếu không có huy động vốn thì không có hoạt động của NHTM. Để có thể tiến hành
  16. 7 hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng hay các hoạt động khác thì ngân hàng phải có vốn vì thế huy động vốn rất cẩn thiết đối với ngân hàng. - Đối với nền kinh tế: + NHTM là kênh cung ứng vốn quan trọng hàng đầu của nền kinh tế. Thông qua huy động vốn của ngân hàng, các khoản tiền nhàn rỗi, lẻ tẻ của đối tượng trong nền kinh tế tập trung thành một khối lượng vốn lớn, sử dụng vốn cho vay đầu tư sinh lời đáp ứng cho các yêu cầu của nền kinh tế - xã hội. Hầu hết các nước trên thế giới nguồn vốn huy động của các ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của nền kinh tế, vì vậy nguồn vốn NHTM đã góp phần đáng kể trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển. + NHTM có điều kiện tiếp cận và thu hút một khối lượng khách hàng rất lớn đến với NHTM, có tác dụng kích thích khơi dậy các tiềm năng về vốn huy động đến mức cao nhất các nguồn vốn trong nền kinh tế. Bên cạnh đó việc quản lý thu chi tiền cho khách hàng NHTM góp phần kiểm soát lạm phát và các hoạt động của nền kinh tế, cũng như diễn biến xu hướng biến động trong nền kinh tế để Nhà nước kịp thời đưa ra giải pháp hợp lý. - Đối với NHTM: + Từ vốn huy động, NHTM hình thành nguồn vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh, thực hiện cho các nghiệp vụ cho vay, tài trợ, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, ủy thác… tạo ra nguồn lợi nhuận cho NHTM, đảm bảo sự phát triển vững mạnh cho NHTM. Vốn huy động quyết định khả năng thanh toán và năng lực cạnh tranh của ngân hàng. + Quy mô huy động vốn tiền gửi càng lớn thì khả năng cho vay càng cao. + Huy động tiền gửi chủ yếu để ngân hàng thu hút khách hàng đến giao dịch góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu của ngân hàng. - Đối với khách hàng:
  17. 8 + Huy động tiền gửi dân cư giúp cho dân cư tích lũy để dành các khoản thu nhập nhàn rỗi chưa sử dụng cho mục tiêu hay nhu cầu tài chính đã dự định trong tương lai. + Khách hàng tiếp cận được nhiều tiện ích của các dịch vụ ngân hàng, bảo đảm đáp ứng ngày càng phong phú, đa dạng nhu cầu của khách hàng khi đến giao dịch với NHTM. 1.1.2.2 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại Huy động vốn từ tài khoản tiền gửi Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi khách hàng gửi vào ngân hàng mà khách hàng không có thoả thuận trước về thời gian rút tiền. Ngân hàng phải trả một mức lãi suất thấp hoặc không phải trả một lãi cho số tiền gửi này. Bởi vì, tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng rất biến động, khách hàng có thể rút ra bất kỳ lúc nào, do đó ngân hàng không chủ động sử dụng số vốn này, ngân hàng phải dự trữ một số tiền để đảm bảo có thể thanh toán ngay khi khách hàng có nhu cầu. Tiền gửi tiết kiệm: Là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhằm hưởng lãi. Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng cấp cho khách hàng một quyển sổ, khách hàng phải quản lý và mang theo mỗi khi đến ngân hàng giao dịch. Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá Giấy tờ có giá mà các ngân hàng thương mại dùng để huy động vốn thực chất là các giấy nhận nợ mà ngân hàng trao cho những người cho ngân hàng vay tiền xác nhận quyền đòi nợ của khách hàng đối với ngân hàng ở một mức lãi suất và ngày hoàn trả nhất định. Việc phát hành giấy tờ có giá của ngân hàng để hình thành vốn sử dụng có tính ổn định cao, đồng thời nhằm giải quyết những khoản vốn thiếu hụt có tính tình thế do khả năng thu hút bằng nguồn tiết kiệm hạn chế. Ngân hàng thường sử dụng các loại giấy tờ có giá dưới các hình thức:
  18. 9 • Phát hành trái phiếu: Là một cam kết xác nhận nghĩa vụ trả nợ (cả gốc và lãi) của ngân hàng phát hành đối với người chủ sở hữu trái phiếu. Mục đích của ngân hàng khi phát hành trái phiếu là nhằm huy động vốn trung và dài hạn. Việc phát hành trái phiếu, các Ngân hàng thương mại chịu sự quản lý của Ngân hàng Trung Ương, của các cơ quan quản lý trên thị trường chứng khoán và có thể bị chi phối bởi uy tín của ngân hàng. • Phát hành chứng chỉ tiền gửi Nó là những giấy tờ xác nhận tiền gửi định kỳ ở một ngân hàng. người sở hữu giấy này sẽ được thanh toán tiền lãi theo kỳ và nhận đủ vốn khi đến hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành được lưu thông trên thị trường tiền tệ. o Phát hành kỳ phiếu. o Giấy tờ có giá khác. Vay Ngân hàng Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng khác Đây là nguồn vốn mà NHTM có được nhờ thông qua quan hệ vay mượn giữa NHTM với Ngân hàng Trung Ương hoặc các NHTM với nhau hay với các tổ chức tín dụng khác. Vốn đi vay là nguồn vốn mà ngân hàng chịu chi phí cao hơn vốn huy động vì vậy chỉ trong trường hợp ngân hàng thiếu vốn khả dụng trong thời gian ngắn nào đó thì ngân hàng mới tìm đến các NHTM khác để thoả mãn nhu cầu vốn khả dụng. Nếu NHTM không thoả mãn được nhu cầu đó từ phía các NHTM khác thì giải quyết tiếp theo là đi vay của Ngân hàng Trung Ương. Tuỳ theo mục đích sử dụng và hình thức vay vốn, các NHTM có thể vay Ngân hàng Trung Ương các loại vốn: Vốn vay ngắn hạn bổ sung vốn ngắn hạn còn thiếu của NHTM hoặc vốn vay để thanh toán giữa các ngân hàng nhằm bù đắp những thiếu hụt tạm thời trong thanh toán, hoặc các NHTM mang các giấy tờ có giá đến Ngân hàng Trung Ương xin tái chiết khấu (tái cấp vốn).
  19. 10 Ngân hàng Trung Ương thông qua nhu cầu vay vốn của NHTM với Ngân hàng Trung Ương nhằm mục đích phát hành thêm tiền Trung Ương theo kế hoạch, bổ sung lượng vốn khả dụng cho NHTM một cách thường xuyên và là cứu cánh cho vay cuối cùng nhằm cứu nguy cho các NHTM khi cần thiết, nếu sự đổ vỡ của các NHTM có thể gây ảnh hưởng đến sự an toàn của hệ thống ngân hàng. 1.2 Khách hàng cá nhân và quyết định gửi tiền 1.2.1 Khách hàng cá nhân Khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng được ngân hàng quan tâm nhiều nhất trong việc huy động nguồn tiền nhàn rỗi để thực hiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng.  Các phương thức huy động vốn từ khách hàng cá nhân:  Tiền gửi tiết kiệm Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân hàng. Trong hình thức này khách hàng được cung cấp sổ tiết kiệm được xem như giấy chứng nhận khách hàng đã gửi tiền tại ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm có 2 loại: Tiết kiệm có kỳ hạn và tiết kiệm không kỳ hạn. o Tiết kiệm có kỳ hạn: khách hàng sẽ nhận lãi suất tương thích với kỳ hạn mà khách hàng đã chọn, và khi khách hàng rút trước kỳ hạn đăng ký thì khách hàng sẽ nhận lãi suất không kỳ hạn. o Tiết kiệm không kỳ hạn: cũng giống như tiết kiệm có kỳ hạn nhưng khách hàng sẽ nhận mức lãi suất không kỳ hạn Nguồn vốn này tương đối ổn định, và có quy định thời gian đến hạn nên ngân hàng có thể chuẩn bị nguồn vốn khi đến hạn.  Tiền gửi thanh toán Đây là hình thức huy động vốn được sử dụng nhiều đối với các khách hàng cá nhân có nguồn tiền không ổn định. Khách hàng gửi tiền mong muốn ngân hàng
  20. 11 giữ và thanh toán hộ, mà không quan tâm đến lãi suất. Với sản phẩm này khách hàng thực hiện được nhiều dịch vụ của ngân hàng với chi phí thấp. Nguồn vốn này có chi phí sử dụng vốn thấp, được sử dụng rộng rãi, đồng thời cũng giúp khách hàng giảm thiểu những rủi ro về tiền và hạn chế giao dịch tiền mặt trong nền kinh tế.  Phát hành các giấy tờ có giá Các giấy tờ có giá là các công cụ nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định. Lãi suất này phụ thuộc vào tính cấp thiết của việc huy động vốn nên thường. Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành như: trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi.  Cung cấp dịch vụ ủy thác Các ngân hàng thực hiện quản lý tài sản và hoạt động tài chính cho cá nhân và thu phí trên giá trị tài sản và quy mô vốn mà họ quản lý. Dịch vụ này gọi là ủy thác. Hiện nay ngân hàng đang cung cấp hai loại dịch vụ ủy thác: dịch vụ thông thường cho cá nhân, hộ gia đình và dịch vụ ủy thác thương mại cho các doanh nghiệp. Dịch vụ ủy thác cá nhân giúp khách hàng việc tiết kiệm các khoản tiền cho các mục đích riêng trong tương lai. Khách hàng gửi tiền một số tiền nhất định tại ngân hàng, ngân hàng sẽ quản lý thay khách hàng và đầu tư số tiền cho đến khi khách hàng cần rút số tiền này. Dịch vụ ủy thác thương mại, ngân hàng quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và kế hoạch tiền lương cho các công ty kinh doanh. Đối với các nước phát triển thì dịch vụ ủy thác được sử dụng phổ biến và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2