intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

14
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- LÊ THANH HỒNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH XUYÊN, VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- LÊ THANH HỒNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH XUYÊN, VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH HÀ NỘI, NĂM – 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả (Ký, ghi rõ Họ tên) Lê Thanh Hồng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân: Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Thương Mại, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bình Xuyên - Vĩnh Phúc, các đồng nghiệp, người thân và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả (Ký, ghi rõ Họ tên) Lê Thanh Hồng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết đề tài ..............................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài .................................................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .....................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................6 6. Những đóng góp của luận văn..............................................................................6 7. Kết cấu nội dung của đề tài ..................................................................................7 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN..................................................8 1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại, chất lƣợng tín dụng của NHTM ..........8 1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại...............................................................8 1.1.2. Khái quát về cho vay KHCN của NHTM ........................................................8 1.2. Chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân .............................10 1.2.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN ............................10 1.2.2. Tầm quan trọng của chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................................................................................11 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ............................................................................12 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ......................................................................16 1.3.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................16 1.3.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................19
  6. iv 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................................................................................21 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank Tràng An .........................................................................................21 1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng VpBank Hà Nội ...............................................................................................22 1.4.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Nam Hà Nội ..............................................................................................................24 1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - CN Bình Xuyên...................................................................25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC.................................................................................27 2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc .....................................................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Bình Xuyên ........................................................................27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Agribank Bình Xuyên .................................28 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Bình Xuyên giai đoạn 2015 – 2017 ............................................30 2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Bình Xuyên .............................................................................................33 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Bình Xuyên ...............................................................................................................33 2.2.2. Phân tích chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Bình Xuyên ..............................................................................................36 2.3. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc và tồn tại về chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Bình Xuyên ......................................45 2.3.1 Kết quả đạt được..............................................................................................45 2.3.2 Hạn chế ............................................................................................................47
  7. v 2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................48 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC.................................................................................53 3.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới ..............................................................................................................................53 3.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển chung .......................................................53 3.1.2. Định hướng mục tiêu phát triển tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................................................................................54 3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................................................55 3.2.1. Hoàn thiện chính sách cho vay .....................................................................55 3.2.2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát ........................................................56 3.2.3. Hợp lý hóa cơ cấu và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng...............57 3.2.4. Phát triển và hoàn thiện công nghệ thông tin trong cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................................................................................62 3.2.5. Hoàn thiện mô hình tổ chức ..........................................................................63 3.2.6. Phòng ngừa phát sinh nợ xấu và luôn sẵn sàng phương án xử lý nợ quá hạn, nợ xấu ...............................................................................................................64 3.2.7. Nhóm những giải pháp khác .........................................................................67 3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................70 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................70 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ..............................................................70 3.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .........71 KẾT LUẬN ..............................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động của Chi nhánh .............................................................30 Bảng 2.2. Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh ..................................................31 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động cho vay của Chi nhánh ...............................................32 Bảng 2.4. Tình hình dư nợ và nợ xấu của ngân hàng đối với khách hàng cá nhân ..42 Bảng 2.5. Hiệu suất sử dụng vốn vay........................................................................43 Bảng 2.6. Tình hình thu nhập từ lãi cho vay KHCN của chi nhánh .........................44 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân .........................................41 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng tiền vay ...........43 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank...................................................................29
  9. vii DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Từ đầy đủ tiếng Việt 1 CBTD Cán bộ tín dụng 2 CN Chi nhánh 3 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 4 HĐKD Hoạt động kinh doanh 5 KHCN Khách hàng cá nhân 6 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 7 NHNN Ngân hàng nhà nước 8 NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 QTTD Quy trình tín dụng 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TD Tín dụng 13 TMCP Thương mại cổ phần
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài “Với tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 6,81% - mức cao nhất kể từ năm 2008 đến nay, năm 2017 đã trở thành điểm khởi đầu cho một chu kỳ tăng trưởng mới của Việt Nam với tốc độ tăng GDP cao hơn và bền vững hơn sau gần một thập kỷ GDP hằng năm chỉ dao động quanh mức 6%” (Báo nhân dân điện tử, ngày 19/02/2018). Mức sống ở các khu vực đô thị và thành phố lớn đang được nâng cao, so sánh và đánh giá những điều kiện phát triển kinh tế hiện tại và tương lai, có thể nói rằng một thị trường tiềm năng và nhiều cơ hội đang được mở ra đối với các tổ chức kinh tế nói chung và các ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng hoạt động trong nền kinh tế ở Việt Nam. Điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của hầu hết các NHTM hiện nay đó là hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Đối tượng khách hàng bán lẻ mà các NHTM nhắm đến là nhóm khách hàng cá nhân có thu nhập từ trung bình ổn định trở lên và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, nhóm khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với khách hàng doanh nghiệp, việc phân tích và thẩm định đối với đối tượng khách hàng cá nhân cũng tương đối đơn giản, vì vậy các NHTM thường có xu hướng đặt nặng vấn đề quản trị chất lượng đối với các nghiệp vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp nhiều hơn. Tuy nhiên, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao dịch với ngân hàng của khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức đến vấn đề chất lượng của nghiệp vụ ngân hàng đối với đối tượng khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM, phù hợp với xu hướng phát triển kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Từ đây cho thấy nhu cầu thực hiện nghiên cứu nhằm đưa ra các biện pháp quản trị chất lượng nghiệp vụ ngân hàng đối với khách hàng cá nhân là một nhu cầu cần thiết. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cho các NHTM nói chung và NHTM chọn làm đối tượng nghiên cứu nói riêng quan điểm và nhận thức mới về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nâng cao
  11. 2 chất lượng nghiệp vụ đối với đối tượng khách hàng cá nhân, mà cụ thể trong phạm vi đề tài nghiên cứu đang thực hiện là nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân, vốn là hoạt động có tính cạnh tranh cao và có khả năng mang lại lợi nhuận lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Không nằm ngoài xu hướng trên, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) nói chung và Agribank Bình Xuyên nói riêng cũng đang định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Vì thế việc nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN đang là vấn đề được Ban lãnh đạo của Agribank Bình Xuyên quan tâm. Tuy nhiên, chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN tại Agribank Bình Xuyên vẫn bộc lộ nhiều hạn chế. Tỷ lệ nợ xấu vẫn ở mức cao, tốc độ phát triển về quy mô cho vay KHCN còn chậm, số lượng khách hàng cá nhân còn ít so với tiềm năng của chi nhánh,… Nhận thức được những vấn đề trên, tôi đã lựa chọn đề tài:“Chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Tính đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN. Có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu tại trường Đại học Thương Mại như sau: Nguyễn Xuân Phong (2017), “Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Hà Thành”, Luận văn thạc sỹ. Điểm nổi bật của công trình nghiên cứu này là tác giả đã đưa ra được những bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng từ một số chi nhánh khác của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, từ đó rút ra bài học trong việc nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Hà Thành. Chất lượng tín dụng là một phạm trù rất rộng bao hàm nhiều nội dung. Tuy nhiên, nghiên cứu này vẫn còn một số tồn tại, đó là tác giả chỉ xem xét, đi sâu chủ yếu ở khía cạnh là hạn chế nợ quá hạn và nợ khó đòi trong công tác nâng cao
  12. 3 chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Hà Thành mà không đưa ra được những biện pháp để tăng doanh số cho vay và khả năng thu nợ. Võ Thị Thư (2016), “Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông”, Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa các lý thuyết về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng khách hàng cá nhân. Dựa trên cơ sở đó, tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông qua hệ thống các chỉ tiêu: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, tỷ lê nợ xấu, nợ quá hạn và chỉ tiêu lợi nhuận cho vay trên tổng dư nợ cho vay đối với KHCN. Từ đó, đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. Trần Thị Thanh Tâm (2016), “Chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương - chi nhánh Tây Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung phân tích thực trạng và chi phí sử dụng cho hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Tây Hà Nội. Từ đó đánh giá những kết quả đạt được và rút ra nguyên nhân của những bất hợp lý trong hoạt động cho vay KHCN. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHCN nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Tây Hà Nội. Trịnh Thị Thu Hường (2010), “Giải pháp quản trị nâng cao chất lượng tín dụng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại phòng giao dịch Tôn Đức Thắng Ngân Hàng TMCP An Bình chi nhánh Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ. Tác giả đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng cho vay đối với KHCN trong các NHTM. Sau đó, tác giả đã tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại phòng giao dịch Tôn Đức Thắng Ngân Hàng TMCP An Bình chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2007-2009, từ đó rút ra những thành tựu
  13. 4 đã đạt được, vấn đề còn tồn tại, phân tích nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó. Đây chính là nền tảng giúp tác giả đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại phòng giao dịch Tôn Đức Thắng Ngân Hàng TMCP An Bình chi nhánh Hà Nội. - Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Nam Định”, của tác giả Tống Khánh Hòa (2011). Luận văn đã khái quát những vấn đề về chất lượng tín dụng của NHTM, yêu cầu và ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Nam Định, tìm ra những yếu kém và những nguyên nhân làm phát sinh những yếu kém đó, luận văn đã đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh. Đồng thời, với định hướng và quan điểm phát triển kinh tế từng thời kỳ của Đảng và Nhà nước, chiến lược phát triển kinh tế xã hội và của ngành ngân hàng, luận văn cũng đề xuất một số kiến nghị với Chính phủ, các cơ quan ban ngành, Ngân hàng Nhà nước, NHNo&PTNT Việt Nam nhằm thực hiện các giải pháp đã nêu. Góp phần từng bước nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Nam Định, tiến tới phát triển bền vững, sẵn sàng đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng và đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của chi nhánh. Mặc dù vậy, luận văn vẫn chưa thực sự quan tâm đến công tác quản lý chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Nam Định, do đó chiến lược phòng ngừa, hạn chế của các giải pháp chưa cao. Tóm lại, hầu hết các công trình nghiên đã đề cập và giải quyết nhiều các vấn đề liên quan cho đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu về chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN tại Agribank Bình Xuyên trong giai đoạn 2015-2017. Chính vì thế, việc nghiên cứu đề tài “Chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc” là đòi hỏi cấp thiết, thể hiện tính mới và không trùng với các công trình đã công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài  Mục đích nghiên cứu Đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và
  14. 5 Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.  Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận cơ bản liên quan đến chất lượng tín dụng và chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2015-2017 để tìm ra những nguyên nhân, hạn chế cần giải quyết. - Đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc đến năm 2025. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.
  15. 6  Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân (với ý nghĩa là chất lượng sản phẩm xét trên góc độ ngân hàng cho vay), không nghiên cứu chất lượng dịch vụ/hoạt động tín dụng (chất lượng cung cấp dịch vụ) của ngân hàng. Về thời gian: Thời gian của các số liệu thực tiễn được phân tích từ 2015 – 2017; Thời gian ứng dụng các giải pháp đề xuất đến năm 2025 và các năm các tiếp theo. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Luận văn chỉ sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo công tác điều hành và kết quả kinh doanh qua các năm hoạt động, các số liệu chi tiết về kết quả tài chính được thu thập từ bảng cân đối kế toán năm tại NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc, báo cáo liên quan đến hoạt động tín dụng trong cho vay KHCN trong giai đoạn 2015-2017. Ngoài ra, luận văn còn thu thập dữ liệu từ các báo cáo, tạp chí, công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài.  Phƣơng pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp sử dụng để phân tích mức độ, biến động các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình cho vay, quản lý khoản vay đối với KHCN để từ đó làm căn cứ đề xuất các giải pháp. - Phương pháp thống kê so sánh: Là phương pháp tính các chỉ tiêu tương đối và tuyệt đối, so sánh qua các thời kỳ về tình hình cho vay, quản lý khoản vay đối với KHCN qua các năm. 6. Những đóng góp của luận văn - Việc nghiên cứu chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên, Vĩnh Phúc là một trong những cơ sở quan trọng để biết chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN của Chi nhánh đang ở mức độ nào, từ đó đưa ra các giải pháp cải tiến chất lượng nhằm giữ chân khách hàng hiện tại, mở rộng hệ thống khách
  16. 7 hàng tiềm năng, tăng khả năng cạnh tranh của Agribank Bình Xuyên với các đối thủ cạnh tranh. - Là tài liệu cho sinh viên nghiên cứu các đề tài liên quan, góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này. 7. Kết cấu nội dung của đề tài Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận về chất lượng tín dụng và chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Bình Xuyên. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
  17. 8 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại, chất lượng tín dụng của NHTM 1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. (Nguyễn Minh Kiều 2013) Căn cứ vào các loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, có thể định nghĩa: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Như vậy, có thể hiểu “NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. 1.1.2. Khái quát về cho vay KHCN của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm cho vay KHCN Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
  18. 9 thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. (Đinh Xuân Hạng, 2012) Cho vay là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cho các chủ thể có nhu cầu vốn vay, thu hồi vốn gốc và lãi với thời hạn vay nhất định. (Phan Thị Cúc, 2008) Như vậy, có thể hiểu: “Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng.” 1.1.2.2. Đặc điểm cho vay KHCN Cho vay khách hàng cá nhân có nhiều đặc điểm riêng biệt so với cho vay các đối tượng khách hàng thuộc các thành phần kinh tế khác như sau: Thứ nhất, đối tượng vay là cá nhân và các hộ gia đình. Thứ hai, mục đích vay của khách hàng cá nhân thường phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình, không xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó phụ thuộc vào nhu cầu của từng khách hàng và chu kỳ kinh tế của họ. Thứ ba, thời hạn của các khoản vay chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn, chỉ có một phần trung hạn, dài hạn hầu như rất ít. Thứ tư, các khoản vay có độ rủi ro cao, nhiều NHTM trong một thời gian dài trước đây rất ngại cho khách hàng cá nhân vay vốn. Nhưng hiện nay, nhận thấy hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân mang lại một nguồn thu nhập đáng kể nên các NHTM đã tập trung hướng tới mục tiêu này và công tác quản lý rủi ro ngày càng được các ngân hàng quan tâm, chú trọng hơn. Thứ năm, quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay nhiều dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là khá cao nếu ngân hàng biết cách thu hút khách hàng và làm tốt các công tác quản lý có liên quan khác. Thứ sáu, chi phí phát sinh liên quan đến khoản vay lớn, đặc biệt là các chi phí thẩm định cho vay.
  19. 10 Thứ bảy, lãi suất của khoản cho vay KHCN thường cao, do các khoản chi phí liên quan đến cho vay KHCN lớn, trong khi giá trị của từng khoản vay lại nhỏ. 1.2. Chất lƣợng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân 1.2.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN Theo các chuyên gia kinh tế của học viện nghiên cứu Châu Á- AIT cho rằng: “Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của NHTM. Chất lượng tín dụng thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn về vốn và khả năng sinh lời của ngân hàng”. Chất lượng tín dụng được đánh giá trên ba phương diện: (i) Đối với Chính phủ: Tín dụng ngân hàng phải khai thác các nguồn tài chính và sử dụng hợp lý các nguồn vốn này, góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương và của cả nước. (ii) Đối với khách hàng: Sản phẩm tín dụng mà NHTM cung cấp phải thỏa mãn được nhu cầu, mong muốn của khách hàng. NHTM cung cấp kịp thời và đầy đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng, đáp ứng các nhu cầu về lãi suất, thời hạn, thủ tục, thái độ phục vụ…. (iii) Đối với NHTM: Hoạt động tín dụng phải quan tâm đến các mục tiêu cơ bản, đó là đảm bảo đạt mục tiêu tăng trưởng, an toàn và sinh lời về vốn kinh doanh, phù hợp với mục tiêu kế hoạch và các quy định pháp luật trong từng thời kỳ. Dựa trên quan điểm về chất lượng tín dụng ở trên, có thể hiểu chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN như sau: “Chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh kết quả hoạt động cho vay KHCN của NHTM. Chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN thể hiện năng lực quản lý hoạt động cho vay KHCN nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn về vốn và khả năng sinh lời của NHTM.”
  20. 11 1.2.2. Tầm quan trọng của chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân Chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN có quyết định rất lớn đến sự tồn tại, phát triển hay phá sản của mỗi ngân hàng. Tất cả các quy trình tín dụng, thủ tục hồ sơ vay vốn, giám sát và giải quyết các vấn đề có liên quan đến khoản vay đều phải thực hiện một cách hiệu quả nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín dụng, cải thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng của các khoản vay. Vì vậy, để duy trì một chất lượng cho vay tốt luôn là bài toán khó đối với các nhà quản trị ngân hàng. Đặc điểm của khách hàng cá nhân là thường vay các khoản vay có giá trị nhỏ nhưng quy mô các khoản vay lại lớn nên doanh số cho vay có thể chiếm tỷ trọng khả quan trên tổng doanh số cho vay nếu ngân hàng có các chính sách thu hút khách hàng cá nhân hợp lý. Bên cạnh đó, lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thường cao hơn lãi suất cho vay của các doanh nghiệp nên nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác cho vay và quản lý các khoản vay một cách hiệu quả sẽ tạo ra nguồn thu đáng kể từ lãi cho ngân hàng. Chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tốt sẽ mang đến nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Việc này sẽ nâng cao hình ảnh và uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, từ đó tạo động lực giúp ngân hàng ngày càng quan tâm và sẵn sàng đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích phục vụ tốt hơn nữa khách hàng của mình. Ngoài ra, khi chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tốt sẽ thu hút thêm các khách hàng mới, duy trì nhiều hơn các khách hàng truyền thống, từ đó ngân hàng có thể đa dạng hóa các sản phẩm cho vay cá nhân, đáp ứng tối đa nhu cầu vay vốn của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Việc nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân cũng giúp ngân hàng duy trì hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, tạo ra thế mạnh cạnh tranh trên thị trường hiện nay. Từ những ưu thế kể trên, có thể thấy việc nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân là vô cùng cần thiết, nó đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay nói chung của NHTM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1