Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp gia tăng lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến 2018
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng; phân tích hiện trạng về lòng trung thành của khách hàng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng lòng trung thành khách hàng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến năm 2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp gia tăng lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------------ MAI THỊ KIM YẾN GIẢI PHÁP GIA TĂNG LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS BÙI THỊ THANH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------------ MAI THỊ KIM YẾN GIẢI PHÁP GIA TĂNG LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2018 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh hướng nghề nghiệp Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI THỊ THANH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ: “Giải pháp gia tăng lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến 2018” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi tự thực hiện và trình bày. Đề tài của tôi chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu của các tác giả nào khác. TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2015 Tác giả luận văn Mai Thị Kim Yến
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu ........................................................................................ 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG ............................................................................................................................. 7 1.1. Lòng trung thành ................................................................................................... 7 1.2. Lợi ích của lòng trung thành ................................................................................. 8 1.3. Các nghiên cứu trước có liên quan ....................................................................... 9 1.4. Đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ................................................................ 11 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VỀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ...... 19 2.1. Khái quát quá trình hình thành và tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank .................................................................................................................. 19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank ......................................... 19
- 2.1.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank giai đoạn 2010- 2014 ........................................................................................................................ 21 2.2. Phân tích hiện trạng về lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Vietinbank .................................................................................................................................... 24 2.2.1. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Vietinbank ............................................................................................ 24 2.2.1.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo lường ........................... 24 2.2.1.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis) ............................................................................................................. 25 2.2.1.3. Kết quả thống kê mô tả .......................................................................... 26 2.2.2. Đánh giá hiện trạng về lòng trung thành của khách hàng tại Vietinbank .... 27 2.2.2.1. Về yếu tố chất lượng dịch vụ hữu hình .................................................. 27 2.2.2.2. Về yếu tố chất lượng dịch vụ vô hình .................................................... 38 2.2.2.3. Về yếu tố chi phí chuyển đổi ................................................................. 47 2.2.2.4. Về yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch của khách hàng .... 50 2.2.2.5. Về yếu tố thói quen ................................................................................ 54 2.3. Đánh giá chung về hiện trạng lòng trung thành của khách hàng tại Vietinbank 57 2.3.1. Chất lượng dịch vụ hữu hình ........................................................................ 57 2.3.2. Chất lượng dịch vụ vô hình .......................................................................... 59 2.3.3. Chi phí chuyển đổi........................................................................................ 60 2.3.4. Quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch .................................................... 60 2.3.5. Thói quen ...................................................................................................... 61 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIA TĂNG LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN 2018 ............................................................................................................................... 63 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Vietinbank đến 2018 ............................ 63 3.2. Một số giải pháp gia tăng lòng trung thành của khách hàng đối với Vietinbank65
- 3.2.1. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ hữu hình .......................... 65 3.2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ vô hình ............................ 69 3.2.3. Nhóm giải pháp về yếu tố chi phí chuyển đổi của khách hàng .................... 74 3.2.4. Nhóm giải pháp về quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch của khách hàng ................................................................................................................................ 75 3.2.5. Nhóm giải pháp về yếu tố thói quen ............................................................ 77 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu ATM : Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động) BIDV : Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam BDS : Branch Delivery System (Hệ thống lưu trữ dữ liệu) CBNV : Cán bộ nhân viên ĐHCĐ : Đại hội cổ đông KHCN : Khách hàng cá nhân KPI : Key Performance Indicator (Chỉ số đánh giá thực hiện công việc) NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW : Ngân hàng trung ương NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch POS : Point of Sale (Máy chấp nhận thanh toán thẻ) QHKH : Quan hệ khách hàng SMS : Short Message Machine (Dịch vụ tin nhắn ngắn) TMCP : Thương mại cổ phần TDQT : Tín dụng quốc tế VCB : Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietinbank: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Thống kê giá trị trung bình các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng..................................................................................................................... 26 Bảng 2.2 Danh mục các sản phẩm tiền gửi khách hàng cá nhân ................................ 27 Bảng 2.3 Danh mục các chương trình khuyến mãi tiền gửi qua các năm................... 28 Bảng 2.4 Danh mục các sản phẩm cho vay KHCN .................................................... 30 Bảng 2.5 Danh mục các chương trình ưu đãi vay vốn trong năm 2014 ..................... 30 Bảng 2.6 Hình thức tiếp thị sản phẩm, dịch vụ tại Vietinbank ................................... 33 Bảng 2.7 Các sản phẩm ngân hàng điện tử tại Vietinbank ......................................... 36 Bảng 2.8 Một số khóa đào tạo cho nhân viên tại Vietinbank trong năm 2014 ........... 41 Bảng 2.9 Các lỗi giao dịch phổ biến tại Vietinbank trong năm 2014 ......................... 43 Bảng 2.10 Thống kê số lượng ý kiến phản ảnh của khách hàng ................................... 46 Bảng 2.11 Chương trình khách hàng thân thiết của Vietinbank ................................... 49 Bảng 2.12 Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của một số ngân hàng .................. 50 Bảng 2.13 So sánh mức phí một số dịch vụ thẻ tại các ngân hàng ............................... 52 Bảng 2.14 Quy trình cho vay cầm cố sổ tiết kiệm tại Vietinbank và ACB .................. 53 Bảng 3.1 Các khóa đào tạo dành cho nhân viên tân tuyển.......................................... 70 Bảng 3.2 Các khóa đào tạo bổ sung cho nhân viên..................................................... 72
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1 Tổng tài sản qua các năm (ĐVT: tỷ đồng) ............................................21 Hình 2.2 Vốn qua các năm (ĐVT: tỷ đồng) .........................................................22 Hình 2.3 Lợi nhuận qua các năm (ĐVT: tỷ đồng) ................................................23 Hình 2.4 Vốn huy động qua các năm (ĐVT: tỷ đồng) .........................................29 Hình 2.5 Dư nợ tín dụng qua các năm (ĐVT: tỷ đồng) ........................................31 Hình 2.6 Số lượng nhân viên qua các năm ...........................................................39 Hình 2.7 Trình độ nhân viên qua các năm ............................................................40 Hình 2.8 Tỷ trọng các mức độ lỗi tại các điểm giao dịch được kiểm tra .............44 Hình 2.9 Quy trình hỗ trợ khách hàng tại Bộ phận chăm sóc khách hàng ...........46 Hình 2.10 Biểu đồ mạng lưới qua các năm ............................................................55
- -1- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Kotler P. (1997) đã định nghĩa: “Tiếp thị là một môn khoa học và nghệ thuật tìm kiếm, giữ chân và nuôi dưỡng các khách hàng sinh lời”. Các nhà tiếp thị của ngày hôm qua nghĩ rằng kỹ năng quan trọng nhất là khả năng tìm kiếm các khách hàng mới. Thế nhưng các nhà tiếp thị hôm nay lại thống nhất với nhau về suy nghĩ ngược lại. Giữ chân và nuôi dưỡng khách hàng là quan trọng nhất. Công ty bỏ ra nhiều tiền để có được từng khách hàng hiện có của mình, còn các đối thủ cạnh tranh thì luôn luôn tìm cách giành lấy các khách hàng của họ. Việc đánh mất khách hàng có nghĩa là đánh mất nhiều thứ, chứ không chỉ là thiệt hại về doanh số. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp sẽ mất đi tất cả những cuộc mua sắm mà khách hàng sẽ thực hiện trong cuộc đời mình. Rồi họ còn tốn thêm chi phí để thu hút khách hàng mới thay thế. Theo nghiên cứu của Chương trình nghiên cứu Hỗ trợ kỹ thuật (TARP), chi phí thu hút một khách hàng mới lớn gấp năm lần chi phí làm cho một khách hàng hiện có hài lòng. Trong khi đó, Lindgreen và cộng sự (2001) tính toán rằng việc giành được một khách hàng đắt gấp 10 lần so với việc giữ được một khách hàng. Tệ hơn nữa, còn phải mất vài năm trước khi khách hàng mới mua hàng với tỷ lệ như các khách hàng đã bị mất đi. Các nghiên cứu của TARP phát hiện ra rằng một khách hàng rất không hài lòng có thể nói cho người khác biết về nỗi thất vọng của mình và từng người này nói lại với người khác, dẫn đến con số khách hàng tiềm năng tăng theo cấp số nhân, những khách hàng đã từng nghe về tiếng xấu về công ty. Thêm vào đó, các khách hàng hài lòng với công ty thường sẽ giới thiệu thêm khách hàng tiềm năng khác cho công ty. Chi phí phục vụ các khách hàng quen thuộc giảm đi theo thời gian khi hai bên sẽ dễ hiểu nhau hơn mà không cần ký kết nhiều giấy tờ thỏa thuận. Sự tin cậy lẫn nhau được xác lập và nó sẽ giúp tiết kiệm thời gian cho cả hai bên. Do những yếu tố này mà công ty nào có tỷ lệ giữ chân khách hàng cao sẽ có lợi nhuận nhiều hơn. Từ những dữ liệu thu thập từ các công ty có tỷ lệ giữ chân khách
- -2- hàng ở mức độ cao và so sánh với mức lợi nhuận cao của các công ty này, Reichheld rút ra kết luận rằng một công ty có thể tăng được tỷ lệ giữ chân khách hàng lên 5% thì sẽ tăng được lợi nhuận trong khoảng từ 35-95% tùy thuộc vào tình hình kinh tế của từng ngành. Chính vì lý do đó mà việc duy trì và khai thác tối đa các khách hàng hiện có, tạo mối quan hệ gắn bó, chia sẻ với họ, phát triển họ thành các khách hàng trung thành là ưu tiên hàng đầu của đội ngũ marketing hiện nay. Chìa khóa thành công trong kinh doanh hiện đại chính là việc duy trì số lượng khách hàng ổn định. Nhiều thống kê cho thấy, 80% lợi nhuận của công ty đến từ 20% số lượng khách hàng trung thành. Hiện tại, hệ thống ngân hàng của Việt Nam bao gồm 38 ngân hàng thương mại, trong đó có 5 ngân hàng thương mại Nhà nước (NHTMNN), 33 ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP), 6 ngân hàng liên doanh, 66 ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng nước ngoài. Như vậy, với dân số khoảng 90 triệu người, thì bình quân mỗi ngân hàng đang phục vụ khoảng 0,8 triệu người. Nhóm ngân hàng thương mại nhà nước đồng thời cũng là nhóm gồm 4 ngân hàng với vốn điều lệ lớn nhất hệ thống, đều trên 20 nghìn tỷ đồng (Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank) vẫn thống trị cả thị trường tín dụng lẫn huy động nhưng họ đang mất dần thị phần cho các đối thủ thuộc nhóm thương mại cổ phần. Nếu như năm 2000, 4 NHTMNN chiếm 70% thị phần tín dụng thì đến năm 2007, tỷ lệ này giảm về dưới 60% và hiện chỉ nhỉnh hơn một chút so với khối NHTMCP. Chỉ 5 năm trở lại đây, NHTMCP đã giành được hơn 15% thị phần từ tay NHTMNN. Con số này cho thấy cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong hệ thống ngân hàng để giành và giữ chân khách hàng ở lại với ngân hàng mình. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một trong 4 ngân hàng lớn nhất Việt Nam, nắm giữ thị phần đáng kể trong nhiều dịch vụ ngân hàng như tín dụng, huy động vốn, thẻ, …. nhưng trong những năm gần đây, do sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng TMCP, ngân hàng nước ngoài, miếng bánh lớn ngày càng bị chia nhỏ, thị phần
- -3- ngày càng thu hẹp. Trong 15% thị phần mà NHTMCP giành được từ tay NHTMNN có phần thu hẹp lớn giành được từ Agribank nhưng cũng có phần nằm trong thị phần của Vietinbank. Vietinbank thường xuyên có các chương trình ưu đãi dành cho khách hàng, đối với mảng tín dụng có chương trình “1000 tỷ ưu đãi khách hàng mới”, “Giải pháp thu hút khách hàng tốt”, …, đối với mảng huy động vốn hiện đang triển khai chương trình khuyến mãi tiền gửi “Rạng rỡ ngày hè – Gửi tiền trúng lớn”, đối với mảng dịch vụ có các chương trình khuyến mãi chi tiêu lần đầu cho thẻ TDQT tại Lotte Mart, Fivi Mart, Nguyễn Kim, …. Phần lớn các chương trình ưu đãi triển khai tại Vietinbank tập trung vào công tác thu hút khách hàng mới. Theo thống kê nội bộ của Phòng Marketing thuộc Khối bán lẻ Vietinbank, đầu năm 2014 số lượng khách hàng cá nhân (KHCN) vay vốn hiện có của toàn ngân hàng là 150.867 khách hàng, trong năm phát sinh mới 5.546 khách hàng, nhưng lượng khách hàng mất đi là 4.357 khách hàng, tăng ròng khách hàng vay là 1.189 khách hàng. Nghiêm trọng hơn là ở KHCN tiền gửi, số lượng khách hàng đầu năm là 452.963 khách hàng, trong năm phát sinh mới 13.453 khách hàng, nhưng lượng khách hàng mất đi là 15.221 khách hàng, tăng ròng trong năm là -1.768 khách hàng. Như vậy, mặc dù Vietinbank rất coi trọng việc phát triển khách hàng mới, nhưng lượng khách hàng mới tăng lên là không nhiều, ngược lại, do không chú trọng việc chăm sóc khách hàng hiện có dẫn đến sự sụt giảm đáng kể mà việc phát triển khách hàng mới không thể bù đắp được. Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng rất dễ bắt chước, không có sự khác biệt lớn giữa danh mục các sản phẩm, dịch vụ, tính năng cũng như các ưu đãi được cung cấp giữa các ngân hàng nên việc khách hàng chuyển sang một ngân hàng khác và sử dụng sản phẩm mà họ đã sử dụng ở Vietinbank không mấy khó khăn. Một mặt, Vietinbank chưa chú trọng đến công tác chăm sóc các khách hàng đang giao dịch tại Vietinbank. Mặt khác, sản phẩm dịch vụ do Vietinbank cung cấp không
- -4- mang lại nhiều giá trị gia tăng và khác biệt so với các ngân hàng đối thủ nên khi khách hàng không hài lòng hoặc bị các ngân hàng đối thủ sử dụng các chiến lược lôi kéo, khách hàng sẽ dễ dàng dịch chuyển mà Vietinbank không thể kiểm soát được. Khi khách hàng chuyển sang giao dịch tại các ngân hàng khác, Vietinbank lại tốn thêm chi phí để thu hút các khách hàng này quay trở lại giao dịch với ngân hàng, chi phí này thậm chí tốn kém hơn mức chi phí bỏ ra để thu hút một khách hàng mới. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp gia tăng lòng trung thành của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến năm 2018”. Với đề tài nghiên cứu này, tác giả hy vọng có thể hỗ trợ các nhà quản trị nhìn nhận một số yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng tại Vietinbank và đề xuất các giải pháp gia tăng lòng trung thành của khách hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài thực hiện nhằm đạt các mục tiêu sau: - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng. - Phân tích hiện trạng về lòng trung thành của khách hàng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng lòng trung thành khách hàng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến năm 2018. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: lòng trung thành của khách hàng, các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng. Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 07/2014 đến tháng 10/2014. Giới hạn nghiên cứu: nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng cá nhân. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu vận dụng các phương pháp:
- -5- - Phương pháp nghiên cứu định tính: được thực hiện bằng phương pháp thảo luận nhóm tập trung với 2 nhóm: Một nhóm gồm 9 khách hàng đang sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Một nhóm gồm 7 nhà quản trị đang làm việc tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. nhằm mục đích bổ sung, hiệu chỉnh thang đo được đề xuất trong phần cơ sở lý thuyết. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: bằng kỹ thuật phỏng vấn các khách hàng đang giao dịch tại Vietinbank thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0, sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu sẽ trải qua các phân tích: đánh giá độ tin cậy các thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại và thang đo sẽ được chấp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu; phân tích nhân tố khám phá (EFA) để kiểm định giá trị thang đo dựa vào việc đánh giá mối tương quan giữa các biến với nhau nhằm rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (F
- -6- - Chương 3: Một số giải pháp gia tăng lòng trung thành của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến năm 2018. Tóm tắt Nội dung phần mở đầu trình bày cơ sở hình thành đề tài; mục tiêu nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu và cuối cùng là kết cấu của đề tài.
- -7- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG 1.1. Lòng trung thành Asker (1991) đã thảo luận về vai trò của lòng trung thành trong quá trình xây dựng thương hiệu và đặc biệt lưu ý rằng lòng trung thành thương hiệu mang lại những lợi ích nhất định như: giảm chi phí quảng cáo, tăng thêm khách hàng mới và việc giao thương dễ dàng hơn. Thị trường ngày càng cạnh tranh, xây dựng lòng trung thành của khách hàng là nhân tố quan trọng để giành được thị phần và phát triển lợi thế cạnh tranh bền vững. Theo Oliver (1993), lòng trung thành của khách hàng là biểu hiện về thái độ hoặc hành vi gắn bó với nhà cung cấp dịch vụ. Trong đó, khái niệm lòng trung thành hành vi biểu hiện việc mua liên tục, mua thường xuyên hoặc gắn bó lâu năm với nhà cung cấp (Hallowell, 1996). Còn khái niệm lòng trung thành thái độ thì biểu hiện dự định mua tiếp dịch vụ, nói tốt về nhà cung cấp cho những khách hàng tiềm năng khác (Julander và Soderlund, 2003). Khách hàng được xem là trung thành với thương hiệu khi họ có xu hướng mua nhiều sản phẩm của một thương hiệu nào đó và mua lặp lại (Chaudhuri, 1999). Dựa trên những nghiên cứu trước (Lin và Wang, 2006), lòng trung thành của khách hàng được định nghĩa là thái độ ưu tiên của khách hàng đối với một thương hiệu, kết quả là hành vi mua lặp lại đối với thương hiệu đó. Theo một nghiên cứu của Bowen và Chen (2001) trong lĩnh vực dịch vụ, lòng trung thành được định nghĩa là khuynh hướng giữ thái độ tích cực đối với một dịch vụ và cam kết tiếp tục sử dụng lại dịch vụ đó. Một khách hàng trung thành sẽ có những lời giới thiệu tốt về dịch vụ mà họ trung thành. Khách hàng trung thành cũng sẽ dễ dàng bỏ qua những sai sót mà dịch vụ họ sử dụng gây nên. Trong tất cả các trường hợp, một khi sự hài lòng tăng lên, thì sự trung thành cũng tăng lên. Các thị trường cạnh tranh gay gắt, như ngành xe hơi và máy tính cá nhân chỉ
- -8- ra rất ít sự khác biệt giữa sự trung thành của những khách hàng ít thỏa mãn và những khách hàng được thỏa mãn. Tuy nhiên, chúng chỉ ra sự khác biệt to lớn giữa sự trung thành của khách hàng thỏa mãn và khách hàng hoàn toàn thỏa mãn (Lê Thế Giới và cộng sự, 2011). Một sự giảm nhẹ của sự thỏa mãn hoàn toàn có thể tạo ra một sự giảm sút lớn trong sự trung thành. Một nghiên cứu của AT&T chỉ ra rằng 70% khách hàng nói rằng họ thỏa mãn với sản phẩm hoặc dịch vụ vẫn mong muốn chuyển sang đối thủ cạnh tranh, những khách hàng được thỏa mãn nhiều thì lại trung thành hơn nhiều. Xerox tìm ra rằng những khách hàng được thỏa mãn một cách hoàn toàn đối với công ty thì sẽ mua lại nhiều hơn gấp 6 lần so với những khách hàng được thỏa mãn. Với ngân hàng, lòng trung thành của khách hàng thể hiện khi khách hàng đã lựa chọn giao dịch với một ngân hàng, sẽ tiếp tục giao dịch với ngân hàng đó, đồng thời khuyến khích người khác sử dụng dịch vụ của ngân hàng và khi có nhu cầu sử dụng một dịch vụ khác sẽ vẫn tiếp tục coi ngân hàng này là sự lựa chọn đầu tiên dù biết có thể có sự lựa chọn tốt hơn ở một ngân hàng khác. 1.2. Lợi ích của lòng trung thành Thứ nhất, khách hàng trung thành là tài sản quý của các doanh nghiệp. Những nghiên cứu của Frederick Reichheld cho thấy nếu tăng số khách hàng trung thành 5% thì công ty có thể tăng tới 60% lợi nhuận. Chỉ cần 20% khách hàng thường xuyên của công ty mang lại 80% lợi nhuận cho công ty. Thứ hai, khách hàng trung thành giúp công ty có được nguồn lợi nhuận ổn định lâu dài thông qua việc mua hàng lặp lại. Không những thế, khi đã trung thành, khách hàng thường tăng lượng mua và rất dễ dàng trong việc mua thêm những mặt hàng, dịch vụ khác của công ty. Đồng thời, khách hàng trung thành là những người mà các đối thủ cạnh tranh khó lôi kéo nhất. Họ luôn gắn bó với công ty ngay cả những lúc khó khăn nhất – nguồn lợi bền vững.
- -9- Thứ ba, khách hàng trung thành còn giúp công ty gia tăng lợi nhuận thông qua giảm chi phí như: chi phí về quảng cáo, tiếp cận, giới thiệu, xây dựng cơ sở dữ liệu mới, tìm hiểu hành vi mua, phục vụ,… Đồng thời, công ty còn tiết kiệm được thời gian giao dịch. Nhiều trường hợp, do đã quen biết và trung thành, khách hàng không chỉ tự phục vụ mình mà còn giúp công ty phục vụ những khách hàng khác. Ngoài ra, hơn bất kỳ kênh nào khác, khách hàng trung thành là người quảng bá cho công ty tốt nhất và hiệu quả nhất. Họ hài lòng với hàng hóa, dịch vụ của công ty và sẽ chia sẻ điều đó với mọi người. Những lời giới thiệu đó là vô giá đối với công ty. Đặc biệt, đây là kênh quảng bá tuyệt vời mà lại miễn phí. 1.3. Các nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng Nghiên cứu của Beerli, Martin và Quintana (2004) Beerli, Martin và Quintana (2004) đã nghiên cứu lòng trung thành trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ, nghiên cứu này được thực hiện trên đối tượng khảo sát là các khách hàng giao dịch tại 6 ngân hàng lớn tại thành phố Canaria, Tây Ban Nha. Kết quả của cuộc nghiên cứu khẳng định hai yếu tố tiền đề ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng ngành ngân hàng đó là: sự hài lòng và chi phí chuyển đổi. Tuy nhiên, yếu tố sự hài lòng có tác động mạnh hơn nhiều so với chi phí chuyển đổi giao dịch. Trong khi đó, gia tăng chất lượng dịch vụ cảm nhận sẽ dẫn đến gia tăng sự hài lòng cho khách hàng và ngược lại. Sự hài lòng của khách hàng có ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành; khi mà sự hài lòng càng tăng thì khách hàng càng trung thành với ngân hàng hơn. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Trang (2006) Nguyễn Thị Mai Trang (2006) đã xem xét mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn với các thuộc tính tại siêu thị và lòng trung thành của người tiêu dùng đối với siêu thị. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng làm thỏa mãn khách hàng cũng như làm tăng lòng trung thành của khách hàng đối với siêu thị.
- - 10 - Hơn nữa, kết quả cũng cho thấy yếu tố tuổi và thu nhập không làm ảnh hưởng đến vai trò của chất lượng dịch vụ đối với sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng siêu thị. Nghiên cứu của Bilal Afsar và cộng sự (2010) Bilal Afsar và cộng sự (2010) đã xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng tại Pakistan, trên cơ sở thu thập thông tin từ 325 khách hàng đang sử dụng dịch vụ ngân hàng tại đất nước này. Bilal Afsar và cộng sự cho thấy lòng trung thành của khách hàng được xác định dựa vào các yếu tố như: sự hài lòng của khách hàng, cam kết giữa ngân hàng và khách hàng và chi phí chuyển đổi. Trong đó, sự tương quan của hai biến sự hài lòng và lòng trung thành cho thấy một sự biến chuyển nhỏ trong sự hài lòng có thể gây ảnh hưởng lớn đến lòng trung thành của khách hàng đối với ngân hàng. Nên việc các nhà quản lý nắm bắt được nhu cầu của khách hàng và làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng là rất quan trọng. Tiếp đến là cam kết giữa ngân hàng và khách hàng và cuối cùng là chi phí chuyển đổi có ảnh hưởng lớn đến lòng trung thành của khách hàng. Nghiên cứu đã góp phần khám phá thêm yếu tố cam kết giữa ngân hàng và khách hàng tác động đến lòng trung thành của khách hàng tại ngân hàng Pakistan. Nghiên cứu của Goulrou Abdollarhi (2008) Goulrou Abdollarhi (2008) đã thiết lập mô hình nghiên cứu về lòng trung thành khách hàng trong ngành công nghiệp ngân hàng tại Iran. Nghiên cứu được tiến hành dựa vào kết quả khảo sát 400 khách hàng đang giao dịch tại các ngân hàng của Iran. Các yếu tố được khẳng định có ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng bao gồm: Chất lượng dịch vụ hữu hình, chất lượng dịch vụ vô hình, sự hài lòng, chi phí chuyển đổi, quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch và thói quen. Trong đó yếu tố sự hài lòng có tác động lớn nhất đến lòng trung thành, tiếp theo là chất lượng dịch vụ hữu hình, chất lượng dịch vụ vô hình, chi phí chuyển đổi, quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch và thói quen.
- - 11 - Chất lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng đóng vai trò chủ đạo làm cho khách hàng trung thành. Trong ngành công nghiệp ngân hàng, sản phẩm của ngân hàng chính là dịch vụ. Điều này có nghĩa là cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ cũng như là cảm nhận của họ đối với một sản phẩm ở một ngành công nghiệp khác. Để thể hiện rõ sự ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến lòng trung thành của khách hàng, Goulrou Abdollarhi đã phân chia chất lượng dịch vụ thành hai phần: chất lượng hữu hình (thứ mà có thể nhìn thấy được) và chất lượng vô hình (thứ mà không thể nhìn thấy được). Sự hài lòng trong ngành ngân hàng có nghĩa là sản phẩm hay dịch vụ cung cấp đến khách hàng làm họ cảm thấy thỏa mãn và đáp ứng được kỳ vọng của họ. Chi phí chuyển đổi là giá cả mà khách hàng phải trả khi dịch chuyển từ một tổ chức này sang tổ chức khác hoặc từ nhãn hiệu này sang nhãn hiệu khác. Sẽ có một số chi phí khi họ muốn rời bỏ, vì vậy điều này làm họ cảm thấy nản lòng khi muốn dịch chuyển. Quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch: khi khách hàng lựa chọn một tổ chức và sử dụng một vài dịch vụ ở đây, chẳng hạn như lựa chọn một ngân hàng và sử dụng các dịch vụ tài chính. Nếu ngân hàng đáp ứng một số tiêu chí của khách hàng và được chọn thì lòng trung thành của khách hàng đối với ngân hàng trong tương lai là có thể và có khả năng xảy ra. Thói quen là một yếu tố cực kỳ quan trọng vì 40% đến 60% các khách hàng sử dụng dịch vụ của một tổ chức bởi vì thói quen. 1.4. Đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Tác giả kế thừa nghiên cứu của Goulrou Abdollarhi (2008) để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng vì các lý do sau: - Nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng của Goulrou Abdollarhi (2008) được thực hiện trong lĩnh vực ngân hàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn