intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nhằm nghiên cứu các yếu tố tác động đến nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng, thực trạng hoạt động thu phí dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á, từ đó kiến nghị một số giải pháp để nâng cao nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGÔ MỸ CHƢƠNG GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU PHÍ TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM, tháng 11 năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGÔ MỸ CHƢƠNG GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU PHÍ TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số:60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHONG TP.HCM, tháng 11 năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu trong luận văn được tôi thu thập từ các nguồn thông tin đáng tin cậy và báo cáo của Ngân hàng TMCP Đông Á. Các số liệu và thông tin trong luận văn này đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố. Tác giả ký tên Ngô Mỹ Chƣơng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGUỒN THU PHÍ TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................................4 1.1. Tổng quan về dịch vụ phi tin dụng của NHTM ........................................4 1.2. Nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng ......................................................9 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................9 1.2.2. Phân loại nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng: ...................................9 1.2.3. Đặc điểm nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng: .................................11 1.2.4. Vai trò của nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng ................................11 1.2.5. Các yếu tố tác động đến nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng ...............13 1.2.5.1. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô .........................................13 1.2.5.2. Các nhân tố chủ quan từ phía NHTM ............................................14 1.2.5.3. Các nhân tố thuộc về KH sử dụng dịch vụ ....................................17 1.3. Gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng .....................................18 1.3.1. Khái niệm ..............................................................................................18 1.3.2. Các biện pháp để gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng: .......18 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng ...... ...............................................................................................................19 1.3.3.1. Doanh số thu phí: ...........................................................................19 1.3.3.2. Tỷ trọng trong thu nhập: ................................................................20 1.3.3.3. Thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM- Net non-interest margin) …………………………………………………………………..20
  5. 1.3.3.4. Tỷ trọng lợi nhuận phí phi tín dụng/lợi nhuận ròng của Ngân hàng: ........................................................................................................21 1.3.4. Rủi ro khi gia tăng thu phí từ dịch vụ phi tín dụng: .............................21 1.4. Kinh nghiệm gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng của các Ngân hàng khác và bài học cho NHTMCP Đông Á .........................................22 1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng HSBC: ....................................................22 1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu .................23 1.4.3. Bài học cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á: ........................24 Kết luận Chương 1 .................................................................................................26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIA TĂNG NGUỒN THU PHÍ TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á ...................................................................................................................................27 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á ..........................27 2.2. Thực trạng gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại NHTMCP Đông Á ................................................................................................30 2.2.1. Dịch vụ phi tín dụng tại NHTMCP Đông Á: ........................................30 2.2.2. Kết quả thu phí từ dịch vụ từ dịch vụ phi tín dụng ...............................33 2.2.2.1. Dịch vụ thanh toán: ........................................................................33 2.2.2.2. Hoạt động kinh doanh ngoại hối: ...................................................37 2.2.2.3. Hoạt động dịch vụ thẻ: ...................................................................39 2.2.2.4. Hoạt động dịch vụ Ngân hàng điện từ: ..........................................41 2.2.2.5. Hoạt động dịch vụ Ngân quỹ .........................................................42 2.2.2.6. Dịch vụ chi trả kiều hối: .................................................................45 2.2.2.7. Dịch vụ phi tín dụng khác: .............................................................46 2.2.3. Phân tich cơ cấu nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng ...........................47 2.3. Đánh giá thực trạng gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại NHTMCP Đông Á ................................................................................................48 2.3.1. Đánh giá thực trạng trong giai đoạn 2011 - 2013 .................................48 2.3.2. Thành tựu: .............................................................................................51
  6. 2.3.3. Hạn chế: ................................................................................................52 2.3.4. Nguyên nhân chủ yếu ...........................................................................54 2.3.4.1. Nguyên nhân khách quan ...............................................................54 2.3.4.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................55 Kết luận chương 2 ..................................................................................................57 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU PHÍ TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á ............59 3.1. Định hƣớng phát triển của NHTMCP Đông Á đến năm 2020 ..............59 3.2. Giải pháp gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đông Á ....................................................................61 3.2.1. Xây dựng kế hoạch phát triển dịch vụ phi tín dụng. .............................61 3.2.2. Hoàn thiện và tăng cường các dịch vụ phi tín dụng đang cung cấp .....62 3.2.3. Phát triển hình thức bán chéo sản phẩm thông qua việc đóng gói sản phẩm ...............................................................................................................69 3.2.4. Tăng cường xúc tiến hoạt động Marketing ngân hàng. ........................71 3.2.5. Giải pháp gia tăng độ tin cậy của KH đối với DongA Bank ................72 3.2.5.1. Xây dựng hình ảnh, thương hiệu của DongA Bank .......................72 3.2.5.2. Tạo sự thuận lợi cho KHkhi đến giao dịch ....................................73 3.2.5.3. Giải pháp gia tăng khả năng tiếp cận KH thông qua các kênh phân phối dịch vụ .....................................................................................................73 3.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng nhân viên cung ứng dịch vụ phi tín dụng ...............................................................................................................74 3.2.7. Xây dựng và khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý quan hệ KH (CRM) ...............................................................................................................77 3.2.8. Thực hiện việc hợp tác, liên kết với các tổ chức phi ngân hàng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh để cung ứng sản phẩm ................................78 3.2.9. Khai thác hiệu quả mối quan hệ tương hỗ, gắn kết chặt chẽ giữa dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng. ...................................................................79 3.2.10. Nâng cao và tăng cường đầu tư phát triển công nghệ thông tin. ............79
  7. 3.3. Kiến nghị góp phần thực hiện giải pháp gia tăng thu phí từ dịch vụ phi tín dụng. ................................................................................................................80 3.3.1. Đối với chính phủ .................................................................................80 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam .............................................82 Kết luận chương 3 ..................................................................................................82 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................85 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động BCTC Báo cáo tài chính CMND Chứng minh nhân dân DongA Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á DV Dịch vụ DVNH Dịch vụ ngân hàng ĐVKD: Đơn vị kinh doanh GDV Giao dịch viên KH KH KHCN KH cá nhân KHDN: KH doanh nghiệp LN: Lợi nhuận NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHĐT Ngân hàng điện tử POS (Point of sale terminal Veriphone): Máy cấp phép tự động QHKH Quan hệ KH RM – Relationship Manager Chuyên viên quan hệ KH TMCP: Ngân hàng thương mại TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TGTT Tiền gửi thanh toán TTQT Thanh toán quốc tế TN Thu nhập UNC Ủy nhiệm chi UNT Ủy nhiệm thu VND Việt Nam Đồng WTO Tổ chức thương mại quốc tế
  9. DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Thứ tự Tên bảng Trang Bảng 2.1 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản 2011-2013 29 Bảng 2.2 Phí dịch vụ thanh toán trong nước 2011-2013 35 Bảng 2.3 Phí dịch vụ thanh toán quốc tế 2011-2013 37 Bảng 2.4 Phí dịch vụ kinh doanh ngoại hối 2011-2013 38 Bảng 2.5 Phí dịch vụ thẻ 2011-2013 41 Bảng 2.6 Phí dịch vụ Ngân hàng điện tử 2011-2013 41 Bảng 2.7 Phí dịch vụ Thu chi hộ 2011-2013 44 Bảng 2.8 Phí dịch vụ chi trả kiều hối 2011-2013 45 Bảng 2.9 Phí dịch vụ phi tín dụng khác 2011-2013 46 Bảng 2.10 Cơ cấu nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng 46 Tốc độ tăng trưởng thu nhập phí từ dịch vụ phi tín dụng Bảng 2.11 48 2011-2013 Bảng 2.12 Cơ cấu thu nhập hoạt động của DongA Bank 2011-2013 49 Bảng 2.13 Tỷ trọng thu nhập ròng từ dịch vụ trên thu nhập trước Thuế của Ngân hàng 50 Bảng 2.14 Tính toán thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) giai đoạn 2011-2013 50
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Thứ tự Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng thu nhập dịch vụ phi tín dụng giai đoạn 2011 49 - 2013
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài : Ngày nay, dịch vụ phi tín dụng ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng trên thế giới. Trong điều kiện nền kinh tế mở, tự do hóa thương mại và tự do hóa tài chính, nhu cầu về các dịch vụ phi tín dụng sẽ ngày càng gia tăng. Các ngân hàng hàng đầu thế giới đã phát triển mạnh về dịch vụ tín dụng đều nhận định rằng hoạt động tín dụng có thể tạo ra nguồn doanh thu cao, chắc chắn, ít rủi ro. Vì vậy, các ngân hàng đều hy vọng rằng dịch vụ phi tín dụng sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số của họ và trong bối cảnh hoạt động tín dụng hiện nay còn nhiều khó khăn, thì việc nhấn mạnh vai trò của phát triển dịch vụ phi tín dụng và làm sao để thúc đẩy mạnh các dịch vụ này là điều cần thiết. Dịch vụ phi tín dụng mang lại rất nhiều lợi ích cho cả phía nhà cung cấp dịch vụ và cả phía KH. Nói cách khác, dịch vụ phi tín dụng đã mang lại lợi ích cho toàn xã hội và cho cả nền kinh tế. Nền kinh tế tăng trưởng, trong đó có phần đóng góp của ngành tài chính-ngân hàng mà trong đó dịch vụ phi tín dụng là một trong những thành tố quan trọng. Cùng với không khí sôi động của ngành tài chính trong nước, sự cạnh tranh gay gắt từ Khối ngân hàng quốc doanh, khối ngân hàng TMCP, đặc biệt là khối ngân hàng nước ngoài với tiềm lực kinh tế mạnh, dày dặn kinh nghiệm trong cung cấp dịch vụ tài chính và có mạng lưới rộng khắp trên toàn thế giới, Ngân hàng TMCP Đông Á cũng đã xây dựng những chiến lược kinh doanh hướng đến KH các nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, từng bước gia tăng thị phàn. Theo đó, các sản phẩm dịch vụ được cải tiến theo chiều hướng tăng về số lượng, và nâng cao về chất lượng. Chiếm đa số là các sản phẩm phi tín dụng. Cũng vì thế, hoạt động gia tăng nguồn thu phí từ các sản phâm dịch vụ phi tín dụng là một nhu cầu bức thiết. Việc gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng bao gồm cả gia tăng đối tượng thu phí và gia tăng các sản phẩm dịch vụ thu phí nhưng vẫn phải đảm
  12. 2 bảo tính cạnh tranh cho từng mức phí được đưa ra. Công việc này hẳn đã làm đau đầu không biết bao nhiêu chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Và nghệ thuật kinh doanh được xem là đỉnh cao khi Ngân hàng cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho KH, KH chi trả nhưng vẫn cảm thấy rất hài lòng và tự nguyện. Vậy, làm sao để đạt đến đỉnh cao nghệ thuật ấy ?. Để tìm được câu trả lời đã thôi thúc Tôi thực hiện đề tài “ Giải pháp gia tăng nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á”. Luận văn nhằm nghiên cứu các yếu tố tác động đến nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng, thực trạng hoạt động thu phí dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á, từ đó kiến nghị một số giải pháp để nâng cao nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu sau: - Tóm tắt lý thuyết về nguồn thu của Ngân hàng và xác định các yếu tố tác động đến nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng. - Phân tích thực trạng hoạt động thu phí dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á - Đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á và các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu phi từ đó đi sâu vào phân tích thực trạng kết hợp với so sánh sự tăng trưởng và tỷ trọng đóng góp thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng trong thu nhập của hoạt động kinh doanh toàn ngân hàng của Ngân hàng TMCP Đông Á. - Phạm vi nghiên cứu:  Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu nguồn thu phi tín dụng trong toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Đông Á.
  13. 3  Thời gian nghiên cứu: số liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ năm 2011-2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng chủ yếu các phương pháp thống kê mô tả so sánh – đối chiếu, phân tích – tổng hợp. 5. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chƣơng 1: Tổng quan về nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại. Chƣơng 2: Thực trạng gia tăng thu phí dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Á. Chƣơng 3: Giải pháp gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
  14. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGUỒN THU PHÍ TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về dịch vụ phi tin dụng của NHTM 1.1.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng Trong từ điển thuật ngữ ngân hàng của Nhà xuất bản giáo dục Barron, xuất bản lần thứ 5 của Thomas P.Fitch, dịch vụ phi tín dụng là các dịch vụ ngân hàng dựa trên lệ phí không liên quan đến việc mở rộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân hàng đại lý hoặc các KH. Theo tài liệu dự án “ khảo sát và đánh giá dịch vụ phi tín dụng ngân hàng Việt Nam” của tổ chức Deloitte Touche Tohmatsu, dịch vụ phi tín dụng là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào cung cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà không phải là những dịch vụ tín dụng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới KH đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của KH nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không bao gồm dịch vụ tín dụng. 1.1.2. Sự khác nhau giữa dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng. Dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng đều là dịch vụ, do đó đều mang đầy đủ những thuộc tính chung của dịch vụ như là tính vô hình, tính không thể tách biệt hoặc không chia cắt và tính không ổn định và khó xác định. Sự khác nhau giữa dịch vụ phi tín dụng so với dịch vụ tín dụng được thể hiện qua các đặc điểm sau: - Dịch vụ tín dụng không làm phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến việc cung cấp và thu hồi tài sản đối với KH. Đây là đặc điểm phân biệt rõ nhất dịch vụ phi tín dụng với dịch vụ tín dụng. Xét về mặt nghiệp vụ, khi dịch vụ phi tín dụng được ngân hàng cung cấp tới KH thì không làm phát sinh các khoản mục cho vay trong phần tài sản của Bảng cân đối kế toán của ngân hàng, hay nói khác đi đó là dịch vụ không làm ngân hàng phải chuẩn bị một khoản tiền thực để nhận lại khoản tiền đó sau một khoản thời gian.
  15. 5 - Dịch vụ phi tín dụng không chịu tác động trực tiếp của lãi suất. Đối với dịch vụ phi tín dụng, thu nhập được hình thành từ phí dịch vụ, chênh lệch giá, hoa hồng,… Như vậy, để đánh giá hoạt động phi tín dụng của một ngân hàng có thể căn cứ vào tỷ lệ thu ngoài lãi trên tổng thu nhập. Tỷ lệ này càng cao, càng chứng tỏ tính hiệu quả của dịch vụ phi tín dụng. Do đó, sự thay đổi về lãi suất không tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh cũng như việc phát triển các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng - Dịch vụ phi tín dụng không hiện hữu: dịch vụ phi tín dụng không thể cảm nhận được bằng các giác quan, và kết quả được biểu hiện qua một số yếu tố - là phương tiện chuyển giao dịch vụ cho KH như: địa điểm cung ứng, thái độ của GDV, thời gian xử lý công việc, môi trường giao dịch,… - Dịch vụ phi tín dụng dễ bắt chước: khác với dịch vụ tín dụng của mỗi ngân hàng được xây dựng trên cơ chế quản lý và khẩu vị rủi ro riêng biệt, đối tượng KH hướng đến; dịch vụ phi tín dụng có thể giống nhau ở nhiều ngân hàng nếu nó mang lại hiệu quả kinh doanh tốt. - Các dịch vụ phi tín dụng có thể được cung cấp trọn gói mà không giới hạn các số lượng sản phẩm trong gói: các dịch vụ phi tín dụng đều có mối quan hệ với nhau tạo thành một chu trình. Các mối quan hệ này tạo ra một hệ thống hỗ trợ lẫn nhau trong sự phát triển các dịch vụ ngân hàng. Nhờ đó ngân hàng có được sự phát triển dịch vụ bền vững, phát huy tính hệ thống của dịch vụ và có thể cung cấp các dịch vụ trọn gói cho KH - Việc cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho KH không tuân theo nguyên tắc hoàn trả: doanh thu, chi phí cho các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng không bao gồm các khoản lãi thu được từ việc cấp tín dụng cho KH hay lãi phải trả từ việc vay vốn của KH. Do đó, việc cung cấp dịch vụ phi tín dụng cho KH được thực hiện “mua đứt bán đoạn” mà không có sự hoàn trả từ phía KH. 1.1.2.1. Các loại hình dịch vụ phi tín dụng: - Dịch vụ thanh toán Dịch vụ thanh toán bao gồm dịch vụ thanh toán trong nước và dịch vụ thanh toán quốc tế. Trong đó,
  16. 6  Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm các hình thức dịch vụ sau: o Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC): là phương thức thanh toán được ngân hàng thực hiện theo UNC của KH bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản TGTT của KH lập UNC sang tài khoản TGTT của bên thụ hưởng. o Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT): là phương thức thanh toán mà KH lập UNT theo mẫu của ngân hàng để ủy nhiệm ngân hàng thu hộ tiền người mua, người nhận cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở hợp đồng thương mại giữa hai bên. o Thanh toán bằng séc: séc là mệnh lệnh thanh toán vô điều kiện của chủ tài khoản lập dưới dạng văn bản yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chi trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản TGTT của người ký phát séc cho người thụ hưởng trên tờ séc hoặc trả theo lệnh của người thụ hưởng hoặc trả cho người xuất trình. o Thanh toán bằng thư tín dụng: là hình thức thanh toán trong nước chủ yếu được thực hiện trong các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. o Thanh toán bằng thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành bán cho KH sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán khác, rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền tự động.  Dịch vụ thanh toán quốc tế Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ liên quan đến các mối quan hệ kinh tế, thương mại, và các mối quan hệ phi kinh tế khác giữa các tổ chức, công ty, cá nhân các nước thông qua hoạt động hệ thống ngân hàng có quan hệ đại lý trên toàn thế giới. Trong TTQT hiện nay, thường sử dụng các phương thức thanh toán như: o Phương thức thanh toán chuyển tiền:là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó một KH (người mua, người trả tiền, người nhập khẩu…) yêu cầu ngân hàng phục vụ chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng (người bán, người xuất khẩu, ngươi nhận tiền) ở một địa điểm xác định trong một thời gian nhất định. o Phương thức thanh toán nhờ thu: là phương thức thanh toán trong đó công ty xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ sẽ tiến hành
  17. 7 ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình, thu hộ tiền từ công ty nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và bộ chứng từ xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo thỏa thuận. o Phương thức thanh toán nhận chứng từ: là phương thức mà nhà nhập khẩu sẽ ký với ngân hàng một bản ghi nhớ gồm 2 phần: (1) mở một tài khoản tín chấp mang tên nhà nhập khẩu cho nhà xuất khẩu hưởng lợi, (2) yêu cầu về bộ chứng từ thanh toán mà nhà xuất khẩu phải xuất trình cho ngân hàng. Nhà nhập khẩu sẽ chuyển tiền vào tài khoản tín chấp. Sau khi nhận được thông báo từ ngân hàng, nhà xuất khẩu sẽ tiến hành giao hàng và thành lập bộ chứng từ thanh toán và thanh toán nếu bộ chứng từ hợp lệ. o Phương thức thư tín dụng: là một sự thỏa thuận, trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của KH sẽ trả một số tiền nhất định, cho một người thứ ba hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi người thứ ba xuất trình cho Ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đã đề ra trong thư tín dụng. o Phương thức ghi sổ: Người xuất khẩu mở tài khoản để ghi nợ người nhập khẩu yêu cầu người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu vào thời điểm xác định trong tương lai.. - Dịch vụ kinh doanh ngoại hối Dịch vụ kinh doanh ngoại hối bao gồm dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và vàng. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ được các ngân hàng cung cấp với nhiều phương thức giao dịch khác nhau như: giao ngay, hoán đổi, kỳ hạn, quyền chọn, giao sau. Dịch vụ kinh doanh vàng tại các ngân hàng thương mại bao gồm các dịch vụ kinh doanh vàng miếng, kinh doanh vàng tài khoản và kinh doanh quyền chọn vàng. Đồng thời, các dịch vụ đi kèm với kinh doanh vàng cũng rất được ưa chuộng và thông qua việc triển khai các dịch vụ này ngân hàng thu được khoản phí để bổ sung cho nguồn thu phí phi tín dụng. Các dịch vụ này bao gồm dịch vụ giữ hộ vàng, dịch vụ ngân quỹ vàng, dịch vụ thanh toán vàng, dịch vụ chuyển ngân vàng,…
  18. 8 - Dịch vụ thẻ Thanh toán bằng thẻ: thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các ngân hàng phát hành. Chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc nộp, rút tiền mặt, chuyển khoản tại các máy, các quầy tự động của ngân hàng. Các NHTM ngày nay đang cung cấp cho KH hai loại thẻ phổ biến nhất là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.  Thẻ ghi nợ: là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi thanh toán của KH. KH có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt; thanh toán, chi trả tiền mua hàng hóa, dịch vụ ở bất kỳ điểm bán hàng nào có đặt máy đọc thẻ của NHTM. Khi KH sử dụng loại thẻ này để thanh toán thì giá trị giao dịch được khấu trừ ngay vào tài khoản của KH - Thẻ tín dụng: là loại thẻ được sử dụng phổ biến, NHTM cho phép chủ thẻ không cần có số dư trên tài khoản và được sử dụng một hạn mức tín dụng nhất định. Đây là loại thẻ “ tiêu tiền trước, trả tiền sau”, người sử dụng thẻ được tổ chức phát hành thẻ ứng tiền trước để tiêu dùng và chỉ phải thanh toán toàn bộ, hoặc một phần vào cuối mỗi kỳ thanh toán. - Dịch vụ Ngân hàng điện tử Dịch vụ ngân hàng điện tử được giải thích như là dịch vụ cho phép KH có thể truy cập từ xa vào một ngân hàng nhằm: thu thập thông tin, thực hiện các giao dịch thanh toán, tài chính dựa trên tài khoản mở tại ngân hàng và đăng ký sử dụng dịch vụ mới. Hiện nay, có hai kênh phân phối dịch vụ ngân hàng điện tử chủ yếu là Internet và điện thoại Kênh phân phối dịch vụ ngân hàng điện tử qua điện thoại có thể thực hiện với dịch vụ: Call centre, Phone banking, SMS banking, Mobile banking. Kênh phân phối dịch vụ điện tử Internet là kênh cho phép KH được đặt lệnh yêu cầu NH phục vụ mình thực hiện việc chuyển tiền, thanh toán hoặc kiểm soát hoạt động của tài khoản cá nhân, tổ chức thông qua mạng Internet.
  19. 9 - Dịch vụ ngân quỹ Dịch vụ ngân quỹ là những dịch vụ do NHTM cung ứng nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý ngân quỹ, kiểm soát dòng tiền, hoạt động thu chi của KH một cách an toàn và hiệu quả. Những dịch vụ này giúp KH tiết kiệm được thời gian và chi phí, giảm thiểu rủi ro trong việc vận chuyển, kiểm đếm, cất giữ tiền mặt, tăng hiệu quả trong quản lý tiền mặt. Khi sử dụng các DV ngân quỹ thì KH phải trả một khoản phí cho NH nhờ đó giúp NH gia tăng nguồn thu nhập từ phí, tăng cơ hội bán chéo các sản phẩm khác cho KH. Các một kênh phân phối. Mô hình này bắt nguồn từ Pháp và đã trở thành một mô hình phổ biến ở các nước Châu Âu và nhiều nước trên thế giới. Bancassurance đem lại nhiều lợi ích cho các NH , các công ty bảo hiểm và cả KH. Bancassurance giúp NH có thêm DV mới cung cấp cho KH, làm đa dạng hóa DV của mình và trở thành một “siêu thị tài chính” 1.2. Nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng 1.2.1. Khái niệm Nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng là tổng thu nhập đạt được từ việc NHTM cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho KH. Đây là nguồn thu có tính ổn định của ngân hàng, rủi ro thấp, đồng thời đi cùng với nó là sự phát triển dịch vụ ngân hàng, nhằm làm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của KH. 1.2.2. Phân loại nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng: Nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng được phân loại căn cứ vào dịch vụ cung cấp cho KH. Cụ thể bao gồm:  Thu từ dịch vụ thanh toán: Là khoản thu từ dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong nước và quốc tế, và các dịch vụ thanh toán khác mà NH cung cấp cho KH, bao gồm:  Thu từ dịch vụ thanh toán trong nước: các khoản phí phát sinh liên quan đến giao dịch tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, giao dịch tiền mặt như: phí chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh toán, phí nộp/rút tiền mặt từ tài khoản, phí tra soát, điều chỉnh, hủy lệnh chuyển tiền do lỗi của KH, phí dịch vụ trả lương tự động…
  20. 10  Thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế: phí chuyển tiền đi, phí chuyển tiền đến, phí tra soát lệnh chuyển tiền, phí thanh toán bộ chứng từ đòi tiền theo LC, phí bảo lãnh nhận hàng, ký hậu vận đơn, phí nhờ thu, các khoản điện phí,…  Thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại tệ: Là các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng, giao dịch tài chính phái sinh bao gồm: số chênh lệch lãi giữa giá bán và giá mua ngoại tệ, vàng bạc, phí mua bán vàng và ngoại tệ, lãi do đánh giá lại ngoại tệ và vàng; thu từ các giao dịch tài chính phát sinh như giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn , giao dịch tương lai.  Thu từ dịch vụ thẻ: Là khoản thu phí trong việc phát hành, thanh toán thẻ và sử dụng các dịch vụ ngân hàng bằng thẻ ATM, thẻ tín dụng ( Visa, Master Card,…) và các thẻ khác bao gồm các loại phí: phí phát hành thẻ, phí thanh toán thẻ (phí ứng/rút tiền mặt, phí chuyển tiền, phí yêu cầu phát hành số sec, phí chuyển đổi ngoại tệ thanh toán thẻ Visa); thu phí dịch vụ thẻ ATM, thẻ tín dụng bao gồm: phí thường niên, phí kích oạt thẻ, phí cấp lại mã PIN, phí thay đổi tài khoản liên kết, phí đóng thẻ, phí xử lý khiếu nại, phí in sao kê tài khoản, phí kiểm tra số dư tài khoản…  Thu từ dịch vụ Ngân hàng điện tử: Khoản phí thu từ dịch vụ ngân hàng điện tử cung cấp cho KH bao gồm phí giao dịch ( thu theo gói, thu theo từng món giao dịch), phí điều chỉnh/thay đổi thông tin người sử dụng; phí thay đổi/điều chỉnh dịch vụ.  Thu từ dịch vụ ngân quỹ: Bao gồm các khoản phí kiểm đếm tiền mặt theo yêu cầu của KH; phí kiểm đếm, thu chi tiền mặt ngoài trụ sở ngân hàng, phí nhận giữ tiền qua đêm, phí kiểm định tiền thật, tiền giả, phí thu đổi ngoại tệ, phí thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, phí dịch vụ lưu giữ và bảo quản tài sản, phí cho thuê tủ két sắt, hộp đựng tài sản do ngân hàng cung cấp cho KH  Thu từ dịch vụ phi tín dụng khác: Là các nguồn thu từ dịch vụ khác với các nguồn thu trên, bao gồm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2