intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: I Can | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

239
lượt xem
83
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn gồm 4 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dương, chương 2 - Phương pháp nghiên cứu, chương 3 - Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dương, chương 4 - Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dương

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––– LÊ THỊ THU TRANG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––– LÊ THỊ THU TRANG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Đỗ Đình Long THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS Đỗ Đình Long. Các số liệu, kết quả nêu trong bản luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lê Thị Thu Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt đƣợc kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thày, cô giáo trong Hội đồng khoa học trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành Luận văn. Đặc biệt là TS Đỗ Đình Long ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2014 Tác giả Lê Thị Thu Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 2 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƢƠNG ........................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế ..................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm quản lý thuế ........................................................................... 4 1.1.2. Mục tiêu, đặc điểm, nguyên tắc quản lý thuế ......................................... 5 1.1.3. Nội dung, cơ chế, quy trình quản lý thuế theo Luật Quản lý thuế .......... 9 1.1.4. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................... 16 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế................................................................ 25 1.2.1. Kinh nghiệm của Singapore .................................................................. 25 1.2.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản ................................................................... 30 1.2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Nghệ An ....................... 32 1.2.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng về hoàn thiện công tác quản lý thuế ..................................................................... 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  6. iv Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37 2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ........................................................................ 37 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 37 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................... 37 2.3.2. Phƣơng pháp phân tích ........................................................................ 38 2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng ........................................... 38 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƢƠNG ................................................................................................. 40 3.1. Khái quát hoạt động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng ....................................................................................................... 40 3.1.1. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng ............ 40 3.1.2. Đặc điểm Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng .................................................... 43 3.2. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng ............................................................................... 47 3.2.1. Công tác tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế - Phòng Tuyên truyền và hỗ trợ ngƣời nộp thuế ................................................................................. 48 3.2.2. Công tác kê khai kế toán thuế - Phòng Kê khai và Kế toán thuế ......... 51 3.2.3. Công tác thu nợ và cƣỡng chế nợ thuế - Phòng Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế.............................................................................................................. 53 3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra về thuế - Phòng thanh tra thuế số 1, kiểm tra thuế số 1 ............................................................................................ 56 3.2.5. Công tác phân công quản lý và sự phối hợp giữa các bộ phận của cơ quan thuế trong quản lý thuế ...................................................................... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  7. v 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng ...................................................................................... 62 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng ...... 63 3.4.1. Những thành tựu.................................................................................... 63 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 64 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƢƠNG ................................................................ 76 4.1. Định hƣớng công tác quản lý thuế ở Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng ............. 76 4.2. Giải pháp quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng ............................................................................... 77 4.2.1. Lập dự toán thu thuế.............................................................................. 77 4.2.2. Tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế...................................................... 77 4.2.3. Quản lý đăng ký, kê khai thuế, kế toán thuế ......................................... 80 4.2.4. Tăng cƣờng công tác thu nợ và cƣỡng chế nợ thuế ........................... 81 4.2.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................................................ 83 4.2.6. Phối hợp với các ban ngành theo quy chế phố hợp liên quan tới Ngƣời nộp thuế ................................................................................................ 86 4.2.7. Đẩy mạnh công nghệ thông tin vào quản lý thuế.................................. 87 4.2.8. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................... 88 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT CMTND Chứng mình thƣ nhân dân CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng KK&KTT Kê khai và kế toán thuế MST Mã số thuế NNT Ngƣời nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nƣớc QLT Quản lý thuế TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTHC Thủ tục hành chính TTHT Tuyên truyền hộ trợ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Số doanh nghiệp thuộc phân cấp quản lý Cục thuế tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2010-2013 ........................................................... 41 Bảng 3.2. Tình hình số thu ngân sách giai đoạn 2011-2013 của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thuộc phân cấp Cục thuế quản lý .......... 42 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện công tác Tuyên truyền và hỗ trợ Ngƣời nộp thuế ở Cục thuế Hải Dƣơng giai đoạn 2011-2013 .......................... 49 Bảng 3.4. Kết quả thực hiện hoàn thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Hải Dƣơng trong giai đoạn 2011-2013 ... 52 Bảng 3.5. Kết quả thực hiện công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh thuộc phân cấp quản lý của Cục thuế Hải Dƣơng trong giai đoạn 2011-2013 ........................... 54 Bảng 3.6. Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh thuộc phân cấp quản lý của Cục thuế Hải Dƣơng trong giai đọan 2011-2013 ....................................................................................... 55 Bảng 3.7. Kết quả truy thu thuế và phạt hàng năm qua hoạt động thanh tra thuế giai đoạn 2011-2013 ............................................................... 57 Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế hàng năm qua hoạt động kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế ........................................................ 58 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế tại trụ sở ngƣời nộp thuế .................................................................................................. 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng........................... 44 Hình 3.2. Sơ đồ bộ máy quản lý các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng ............................................................... 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là biện pháp đặc biệt theo đó, Nhà nƣớc sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tƣ sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của nhà nƣớc. Sự tồn tại của thuế không thể tách rời quyền lực Nhà nƣớc và do đó, thuế là nguồn thu quan trọng và chủ yếu của Ngân sách nhà nƣớc. Để đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế của ngƣời nộp thuế thì các chính sách thuế đƣợc ban hành phải đảm bảo các nguyên tắc hiệu quả, đơn giản và công bằng, bộ máy quản lý phải phù hợp, thực hiện tốt các mục tiêu mà chính sách đã đề ra. Hoạt động quản lý thuế đã đƣợc Luật hóa tại Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2007, luật số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2013. Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta, các thành phần kinh tế đa dạng phức tạp, trong đó khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tích cực trong tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm trực tiếp cho ngƣời lao động và hàng triệu việc làm gián tiếp khác, là yếu tố thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ, nâng cao phƣơng thức quản lý kinh doanh, tạo động lực cạnh tranh mạnh mẽ hơn trong từng ngành... Số lƣợng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng nhƣ đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc có xu hƣớng ngày càng tăng. Tuy nhiên, do phạm vi hoạt động rộng, cũng nhƣ trình độ quản lý chƣa còn nhiều bất cập dẫn đến việc chấp hành chính sách pháp luật nói chung cũng nhƣ pháp luật thuế nói riêng còn hạn chế, dẫn đến thất thu ngân sách nhà nƣớc. Do vậy, để đảm bảo ngƣời nộp thuế thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế của mình đối với Nhà nƣớc thì việc tăng cƣờng công tác quản lý thuế đối với doanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  12. 2 nghiệp ngoài quốc doanh rất quan trọng và cần thiết. Chính vì lý do trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dương” cho luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị kinh doanh. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Góp phần hệ thống hóa các nội dung lý luận về quản lý thuế và quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. + Đánh giá thực trạng của công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng. + Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các vấn đề có liên quan. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài + Phạm vi nội dung: Công tác quản lý Thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng + Phạm vi không gian: tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng. + Phạm vi thời gian: thời kỳ từ năm 2011-2013 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng. Đồng thời luận văn đánh giá thực trạng của quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh thời gian qua và đề xuất một số giải pháp thiết thực nhằm hoàn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  13. 3 thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong điều kiện hiện nay. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nghiên cứu tiếp theo về chủ đề có liên quan. Các giải pháp đề xuất có căn cứ và tính khả thi cũng là cơ sở và thông tin có ích với các nhà quản lý và hoạch định chính sách thuế. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  14. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẢI DƢƠNG 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế 1.1.1. Khái niệm quản lý thuế Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy, để tiếp cận khái niệm quản lý thuế, trƣớc hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý. Theo từ điển điện tử wikipedia1 thì "Quản lý (thuật ngữ tiếng Anh là Management, tiếng latin manum agere - điều khiển bằng tay) đặc trƣng cho quá trình điều khiển và dẫn hƣớng tất cả các bộ phận của một tổ chức, thƣờng là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, vật tƣ, trí thực và giá trị vô hình)". Theo sách Những vấn đề cốt yếu của quản lý (2004) của nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật Hà Nội: "Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trƣờng tốt giúp con ngƣời hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định". Theo giáo trình khoa học quản lý (2007) của Trƣờng đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội: "Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức hành động nhằm dạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất". Theo giáo trình thuế thực hành (2001) của nhà xuất bản Thống kê : “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc đối với các thể nhân và pháp nhân, đƣợc nhà nƣớc quy định thông qua hệ thống pháp luật. Sự ra đời của thuế gắn liền với sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng và sự xuất hiện của nhà nƣớc”. Từ việc tổng hợp, phân tích các khái niệm ta có thể khái quát về Quản lý Thuế nhƣ sau: Quản lý thuế có thể đƣợc hiểu là các hoạt động của con 1 http://vi.wikipedia.org/wiki/Quản_lý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  15. 5 ngƣời trong việc thực hiện các hoạt động về lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, phối hợp, kiểm soát và thực hiện các biện pháp cụ thể nhằm thực thi tốt nhất hệ thống chính sách thuế. Trong đó, chủ thể quản lý thuế có thể đƣợc hiểu theo phạm vi rộng là tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong xã hội có tham gia vào hoạt động quản lý thuế hoặc đƣợc hiểu theo phạm vi hẹp là các cơ quan quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực thuế (cơ quan quản lý thuế). Chủ thể của quản lý thuế là Nhà nƣớc, bao gồm cơ quan lập pháp với vai trò là ngƣời nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế; cơ quan hành pháp với tƣ cách là ngƣời điều hành trực tiếp công tác thu và nộp thuế; hệ thống các cơ quan chuyên môn giúp việc cho cơ quan hành pháp (cơ quan thuế, cơ quan hải quan) thay mặt cho Nhà nƣớc tổ chức và thực hiện thu thuế. Đối tƣợng quản lý thuế là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc (ngƣời nộp thuế). 1.1.2. Mục tiêu, đặc điểm, nguyên tắc quản lý thuế 1.1.2.1. Mục tiêu của quản lý thuế Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trƣởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội. Do đó, mục tiêu của công tác quản lý Thuế là đóng vai trò quan trọng trong việc thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc nói trên thông qua các mục tiêu cụ thể sau: Thứ nhất, đảm bảo kế hoạch thu ngân sách Nhà nƣớc một cách đầy đủ và kịp thời. Ở bất kỳ quốc gia nào, chi tiêu của khu vực công rất lớn, cần thiết và cấp bách. Nếu không thu đúng, thu đủ, thu kịp thời có thể gây tắc nghẽn quá trình tài trợ chi tiêu công và ảnh hƣởng tiêu cực đến quá trình thực thi chức năng và nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Chính vì thế, đây đƣợc xem là mục tiêu quan trọng hàng đầu của quản lý Thuế. Nếu mục tiêu này không hoàn thành thì việc đạt đƣợc những mục tiêu khác không mang ý nghĩa trọn vẹn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  16. 6 Thứ hai, nâng cao mặt bằng nhận thức của dân chúng và cả một bộ phận nhân viên thuế về vai trò của Thuế đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Nhận thức của công chúng chƣa đúng và phiến diện về thuế là một trong những nguyên nhân cơ bản của tình trạng thất thu thuế và gian lận thuế. Chính vì vậy dẫn đến làm cho hình ảnh thuế cùng với bộ máy thuế bị méo mó đi ít nhiều. Đây là nguyên nhân dễ thấy nhƣng cần rất nhiều thời gian để cải thiện. Quản lý Thuế không thể xa rời mục tiêu này. Thông qua tiếp xúc, tuyên truyền, tƣ vấn, giải thích, giáo dục cho các đối tƣợng nộp thuế, cán bộ nhân viên thuế giúp ngƣời nộp thuế hiểu rõ hơn về nghĩa vụ của các tổ chức, công dân cùng với quyền lợi sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế. Thứ ba, đảm bảo thực thi pháp luật thuế nói riêng và hệ thống pháp luật nói chung. Thực ra, tôn trọng pháp luật thuế từ cả hai phía – cơ quan thuế và ngƣời nộp thuế, là đề cao quyền và nghĩa vụ của các tổ chức và công dân. Tôn trọng pháp luật thuế tạo điều kiện vật chất ban đầu cho quá trình thực thi dân chủ và phát huy sức mạnh cộng đồng, bƣớc quan trọng để dân cƣ làm chủ bản than và làm chủ xã hội. 1.1.2.2. Đặc điểm của quản lý thuế So với các hoạt động quản lý khác, quản lý thuế có những đặc điểm cơ bản sau đây: - Quản lý thuế là quản lý bằng pháp luật đối với hoạt động nộp thuế. Hoạt động quản lý của cơ quan thuế cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, cá nhân đều phải dựa trên cơ sở các quy định của các luật thuế với đặc trƣng có tính bắt buộc cao và đƣợc đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nƣớc. Việc quản lý thuế bằng pháp luật đảm bảo sự thống nhất, minh bạch, công khai trong hoạt động quản lý của cơ quan Nhà nƣớc. Qua đó, đảm bảo nguồn thu từ thuế vào Ngân sách nhà nƣớc đƣợc tập trung đầy đủ, kịp thời nhằm đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc; đồng thời, đảm bảo sự điều tiết qua thuế đối với các tổ chức, cá nhân đƣợc công bằng, bình đẳng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  17. 7 - Quản lý thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính. Nội dung của phƣơng pháp hành chính trong quản lý thuế là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh, là sự thiết lập mối quan hệ giữa con ngƣời, giữa cơ quan thuế với các tổ chức, cá nhân trong xã hội; giữa cơ quan thuế các cấp với nhau và với các cơ quan Nhà nƣớc, tổ chức khác. Trong các quan hệ đó thì cơ quan Nhà nƣớc cấp dƣới phải phục tùng mệnh lệnh của cấp trên theo thứ bậc hành chính, đối tƣợng bị quản lý (ngƣời nộp thuế) phải chấp hành mệnh lệnh của các cơ quan Nhà nƣớc trong việc đảm bảo nguồn thu vào Ngân sách nhà nƣớc. Đồng thời phƣơng pháp hành chính trong quản lý thuế còn thể hiện trong quy trình, thủ tục thu, nộp thuế - đó là trình tự các bƣớc công việc phải tiến hành và các giấy tờ, tài liệu cần thiết ghi nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của ngƣời nộp thuế. Do đó, hoàn thiện pháp luật về quản lý thuế có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đảm bảo quy trình quản lý thuế rõ ràng, minh bạch, thủ tục thu, nộp thuế đơn giản. - Quản lý thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ. Đặc điểm này thể hiện ở chỗ các thủ tục hành chính và các chứng từ kèm theo phục vụ cho quản lý thuế có quan hệ mật thiết với nhau, phụ thuộc nhau do các yêu cầu kỹ thuật của việc xác định số thuế phải nộp. Ví dụ: Tập hợp thuế Giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu trừ trong kỳ tính thuế; xác định các khoản chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp. 1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế Quản lý thuế đƣợc thực hiện bởi quyền lực Nhà nƣớc, tuy nhiên không thể vì thế mà tiến hành tùy tiện, chỉ có lợi cho công chức và cơ quan thuế, gây phiền nhiễu cho ngƣời nộp thuế mà phải tuân theo những quy tắc nhất định. Nguyên tắc quản lý thuế là những khuôn khổ cho quá trình đảm bảo thu thuế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  18. 8 Các nguyên tắc quản lý thuế bao gồm: (1) Tuân thủ pháp luật: Luật và pháp lệnh phải phù hợp với Hiến pháp quy định. Quy trình xây dựng biện pháp quản lý thuế phải xuất phát từ các luật thuế, luật quản lý thuế và năm trong khuôn khổ luật quy định. Nguyên tắc này đòi hỏi các biện pháp quản lý thuế của Nhà nƣớc phải tƣơng thích với các quy định chung về thuế của các tổ chức kinh tế mà Việt Nam là thành viên. (2) Thống nhất, tập trung dân chủ trong quản lý thuế: Quy trình tổ chức và quản lý thuế đƣợc áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nƣớc cho các cơ quan thu theo luật định và cho các đối tƣợng nộp thuế và các pháp nhân và thể nhân. Không cho phép cơ quan thu đặt ra bất cứ biệt lệ nào và không cho phép phân biệt đối xử giữa những ngƣời nộp thuế trong quá trình tổ chức hành thu. Thực hiện phân cấp quản lý thuế theo luật pháp quy định giữa cơ quan Tài chính, Hải quan và Kho bạc Nhà nƣớc. (3) Công bằng trong quản lý thuế: Mọi công dân phải có nghĩa vụ vật chất đối với Nhà nƣớc phù hợp với khả năng tài chính của mình. Khi xây dựng các biện pháp quản lý thuế phải quán triệt nguyên tắc này nhằm động viên sức lực của toàn xã hội cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc. Qua đó, gắn kết nghĩa vụ, quyền lợi của các tổ chức và công dân với nghĩa vụ, quyền lợi của quốc gia. Chỉ nhƣ vậy sự phát triển mới mang tính cộng đồng bền vững. (4) Minh bạch: Các khâu trong quy trình quản lý thuế đối với các đối tƣợng nộp thuế phải đƣợc công khai hóa. Công tác tuyên truyền, tƣ vấn, giải thích quy trình quản lý thuế đến việc tổ chức thực hiện từng khâu trong quy trình này đều phải rõ ràng dễ hiểu, công khai. Hạn chế trƣờng hợp đối tƣợng nộp thuế thiếu thông tin về các quy định thuế. (5) Thuận tiện, tiết kiệm: Quản lý thuế là những biện pháp mang tính nghiệp vụ và hành chính pháp định. Nguyên tắc thuận tiện, tiết kiệm và hiệu quả đòi hỏi cơ quan hành thu phải xây dựng quy trình quản lý thuế theo luật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  19. 9 định một cách hợp lý sao cho phù hợp với tình hình, đặc điểm, điều kiện sản xuất kinh doanh, thu nhập phát sinh của ngƣời nộp thuế. Bằng việc thực hiện nguyên tắc này phải tạo ra những thuận lợi và tiết kiệm tối đa chi phí về thời gian, vật chất và tiền cho cơ quan thu và cho ngƣời nộp thuế. Có nhƣ vậy mới phát huy đƣợc hiệu quả và hiệu lực của cơ chế hành thu thuế. 1.1.3. Nội dung, cơ chế, quy trình quản lý thuế theo Luật Quản lý thuế 1.1.3.1. Nội dung quản lý thuế Luật Quản lý thuế đã đƣợc Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội Khoá XI và có hiệu lực từ ngày 1/7/2007 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và có hiệu lực thi hành từ 01/7/2013 quy định đầy đủ các nội dung trong công tác quản lý thuế, quy định chung cho mọi thành phần kinh tế. Nội dung quản lý thuế gồm: - Khai thuế, tính thuế: Luật quy định nguyên tắc khai thuế, tính thuế hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, khai bổ sung hồ sơ khai thuế, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ khai thuế. Để phù hợp với thực tiễn, trong một số trƣờng hợp do nguyên nhân bất khả kháng, Luật đã quy định ngƣời nộp thuế đƣợc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế mà không bị xử lý vi phạm hành chính. Theo quy định của Luật, ngƣời nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định để thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật thuế. Cơ quan thuế thực hiện vai trò hỗ trợ, giúp ngƣời nộp thuế hiểu đƣợc chính sách, cách kê khai, hoàn thành thủ tục. Đồng thời, cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đúng thời hạn và thông báo cho ngƣời nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong trƣờng hợp hồ sơ hoặc thông tin kê khai chƣa đầy đủ. - Ấn định thuế: Luật quy định nguyên tắc ấn định thuế, ấn định thuế đối với ngƣời nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế, ấn định thuế đối với hộ kinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  20. 10 doanh theo phƣơng pháp khoán thuế, ấn định thuế đối với trƣờng hợp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế và của ngƣời nộp thuế trong việc ấn định thuế. - Nộp thuế: Luật quy định thời hạn nộp thuế; đồng tiền nộp thuế; địa điểm và hình thức nộp thuế; thứ tự thanh toán tiền thuế; xác định ngày nộp thuế; xử lý số tiền thuế nộp thừa; nộp thuế trong thời gian khiếu nại, khởi kiện; gia hạn nộp thuế. - Ủy nhiệm thu thuế: Luật quy định cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế: Loại thuế đƣợc uỷ nhiệm thu; Địa bàn đƣợc uỷ nhiệm thu; Nội dung công việc ủy nhiệm thu; Quyền hạn và trách nhiệm của bên uỷ nhiệm và bên đƣợc ủy nhiệm; Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng; chế độ thanh toán biên lai, ấn chỉ thu thuế; Thời hạn ủy nhiệm thu; Kinh phí ủy nhiệm thu. - Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế: Luật quy định các trƣờng hợp hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế nhƣ xuất cảnh giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, tổ chức lại doanh nghiệp, việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là ngƣời đã chết, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự, hoặc ngƣời mất tích theo quy định của pháp luật dân sự, xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế. - Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt: Luật quy định về trƣờng hợp đƣợc miễn, giảm, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, thủ tục thực hiện việc miễn, giảm, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt và các ƣu đãi thuế theo điều ƣớc quốc tế. - Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế: Luật quy định về điều kiện, thủ tục hoàn thuế, bù trừ tiền thuế. - Kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quản lý rủi ro về thuế: Luật quy định về Trình tự, thủ tục thanh tra, kiểm tra thuế, Quyền và nghĩa vụ của ngƣời nộp thuế trong thanh tra, kiểm tra thuế, Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trƣởng cơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0