Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
lượt xem 3
download
Luận văn nêu bật được thực trạng hoạt động tín dụng, thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank, đồng thời rút ra những ưu, nhược điểm để từ đó làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN VŨ THIỆN MINH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI 1*Æ1HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hiệp Thƣơng TP. HỒ CHÍ MINH - 2015
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài luận văn: Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Nền kinh tế thị trường với xu hướng toàn cầu hóa hệ thống tài chính ngân hàng đã làm thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng trong tất cả các mảng trong đó có hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Từ thực tế đó, đòi hỏi hệ thống các ngân hàng thương mại phải hoàn thiện hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng do hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng. Việc ngân hàng đương đầu với rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi; vấn đề là làm thế nào để hạn chế rủi ro này ở mức thấp nhất có thể chấp nhận được. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là một trong những Ngân hàng TMCP có quy mô tương đối lớn ở Việt Nam, ngân hàng này luôn chú trọng đến quản trị rủi ro tín dụng và hướng tới các chuẩn mực quốc tế nhằm từng bước an toàn và lành mạnh hóa hoạt động tín dụng, tạo cơ sở cho sự phát triển bền vững của ngân hàng. Trong luận văn này tác giả đã nêu được một số nội dung quan trọng sau: Về cơ sở lý luận: Luận văn nêu tổng quan về rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cũng như các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng, tìm hiểu các nguyên tắc cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng theo Basel và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Về mặt thực tiễn: Luận văn nêu bật được thực trạng hoạt động tín dụng, thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank, đồng thời rút ra những ưu, nhược điểm để từ đó làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank. Về mặt giải pháp: Luận văn đã đưa ra được các nhóm giải pháp liên quan nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng và hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cho VPBank theo Basel.
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ thể: Tôi tên là: Trần Vũ Thiện Minh Sinh ngày: 19/05/1989 tại: Vĩnh Long Địa chỉ thường trú: Ấp Sa Bình, Xã Long Đức, Thị Xã Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh. Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – 81-83B-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM; Tôi là học viên cao học khóa 14 của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Cam đoan đề tài: “Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng” Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hiệp Thương Được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TPHCM. Tác giả xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.HCM, ngày tháng năm 2015 Tác giả Trần Vũ Thiện Minh
- LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Hiệp Thương đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn, đã cho tôi nhiều góp ý quan trọng trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, Khoa Sau đại học, bạn bè lớp cao học, các anh chị em đồng nghiệp ở VPBank đã tận tình giúp đỡ cũng như góp ý hoàn thiện về những thiếu sót trong luận văn. Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Thầy/Cô và các anh chị học viên. TP.HCM, ngày tháng năm 2015 Tác giả Trần Vũ Thiện Minh
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA TÓM TẮT LUẬN VĂN LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................. 1 1.1 Rủi ro tín dụng Ngân hàng .................................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ................................................................. 1 1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng .............................................................................. 2 1.1.3 Phân loại Rủi ro tín dụng Ngân hàng .................................................................. 3 1.1.4 Các dấu hiệu nhận diện Rủi ro tín dụng .............................................................. 4 1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến Rủi ro tín dụng ................................................................. 5 1.1.5.1 Các nguyên nhân khách quan .................................................................... 5 1.1.5.2 Các nguyên nhân chủ quan ........................................................................ 6 1.2 Hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng .................................................................... 7 1.2.1 Nhiệm vụ của hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng ............................................... 8 1.2.2 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ................. 9 1.2.2.1 Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội và môi trường pháp lý trong nước .. 9 1.2.2.2 Môi trường quốc tế................................................................................... 10 1.2.2.3 Các yếu tố từ phía khách hàng ................................................................. 10 1.2.2.4 Các yếu tố từ phía Ngân hàng .................................................................. 11 1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại.............. 11 1.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đo lường nợ quá hạn......................................................... 11 1.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đo lường rủi ro mất vốn ................................................... 12 1.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu đo lường khả năng bù đắp rủi ro ...................................... 13 1.2.4 Quy trình Quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel ....................................... 13
- 1.2.4.1 Nhận diện và phân loại rủi ro ................................................................... 14 1.2.4.2 Tính toán, cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi xảy ra rủi ro................................................................................................................. 14 1.2.4.3 Áp dụng các chính sách, công cụ phòng chống thích hợp với từng loại rủi ro và tài trợ rủi ro ........................................................................................................ 17 1.2.4.4 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống ................. 18 1.2.5 Các công cụ sử dụng trong hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng ......................... 20 1.2.5.1 Xây dựng và thực hiện chính sách Quản trị rủi ro tín dụng .................... 20 1.2.5.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ......................................................... 21 1.2.5.3 Bảo đảm tín dụng..................................................................................... 22 1.2.5.4 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................... 22 1.2.5.5 Bảo hiểm tín dụng .................................................................................... 22 1.2.6 Một số mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại ............... 24 1.2.7 Bài học kinh nghiệm về hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng một số nước và định hướng áp dụng mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................................................. 25 1.2.7.1 Kinh nghiệm về hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng một số nước ............................................................................................................................ 25 1.2.7.2 Định hướng áp dụng mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................................................. 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG 29 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng .................................................................................................................................... 29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 29 2.1.2 Kết quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng .................................................................................................................................... 30 2.2 Thực trạng hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank trong giai đoạn 2011 -2014 .................................................................................................................. 33
- 2.2.1 Tình hình Hoạt động tín dụng của VPBank ...................................................... 33 2.2.1.1 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại hình ngành nghề kinh doanh ................ 33 2.2.1.2 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn .......................................................... 34 2.2.1.3 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp ......................................................................................................................... 36 2.2.1.4 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo chất lượng tín dụng ..................................... 37 2.2.2 Đánh giá môi trường rủi ro tín dụng theo Basel ................................................ 38 2.2.3 Các công cụ được sử dụng trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ở VPBank 40 2.2.3.1 Chính sách tín dụng của VPBank ............................................................ 40 2.2.3.2 Xây dựng hệ thống Quản trị rủi ro tín dụng và thẩm quyền phê duyệt tín dụng tại VPBank ......................................................................................................... 42 2.2.3.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại VPBank ...................................... 46 2.2.3.4 Điều kiện về bảo đảm tiền vay................................................................. 48 2.2.3.5 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................... 49 2.2.3.6 Hoạt động kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập ........................................ 50 2.2.3.7 Chính sách lãi suất và phí ........................................................................ 51 2.2.3.8 Hệ thống thông tin quản trị tín dụng ........................................................ 52 2.3 Đánh giá ảnh hƣởng của mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tập trung trong hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng của VPBank................................................... 52 2.3.1 Đánh giá mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tập trung của VPBank.................... 53 2.3.2 Những ưu điểm và vấn đề tồn tại của mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tập trung của VPBank ................................................................................................................ 55 2.3.2.1 Những ưu điểm ........................................................................................ 55 2.3.2.2 Những vấn đề còn tồn tại ......................................................................... 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 60 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ..................................................................................................................... 61 3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của VPBank ................................ 61
- 3.2 Một số nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ................................................................................................................ 63 3.2.1 Nhóm giải pháp có liên quan đến chính sách tín dụng ...................................... 63 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi quy trình tín dụng, quy trình Quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank .......................................................................................... 66 3.2.2.1 Quy trình cho vay..................................................................................... 66 3.2.2.2 Hoàn thiện quy trình Quản trị rủi ro tín dụng .......................................... 72 3.2.3 Nhóm giải pháp về nhân sự và cơ cấu tổ chức .................................................. 77 3.2.3.1 Phân công công việc và trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, các phòng ban............................................................................................................................... 77 3.2.3.2 Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả trong toàn hệ thống........... 78 3.2.3.3 Tiêu chuẩn hóa Cán bộ tín dụng .............................................................. 79 3.2.4 Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin ................................ 82 3.2.5 Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ........................ 82 3.2.6 Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình Quản trị rủi ro tín dụng ................. 83 3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc và Chính phủ ................................... 86 3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 86 3.3.1.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật Ngân hàng ............................................... 86 3.3.1.2 Nâng cao chất lượng quản lý và điều hành .............................................. 87 3.3.1.3 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ................................................. 88 3.3.1.4 Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) ............... 90 3.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................................. 91 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 93 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 94 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBTD Cán bộ tín dụng CGPD Chuyên gia phê duyệt CIC Trung tâm Thông tin tín dụng CSTD Chính sách tín dụng DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng Quản trị HĐTD Hoạt động tín dụng KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại PGD Phòng giao dịch QTRR Quản trị rủi ro QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TGĐ Tổng Giám đốc TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSBĐ Tài sản bảo đảm UBTD Ủy Ban Tín dụng XHTD Xếp hạng tín dụng VPBANK Ngânhàng TMCP Việt Nam ThịnhVượng
- DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH DÙNG TRONG LUẬN VĂN STT Tên bảng biểu, hình Trang 1 Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng 3 2 Biểu đồ 2.1: Hoạt động huy động vốn và cho vay của VPBank năm 31 2011-2014 3 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của một số Ngân hàng thương mại 31 4 Biểu đồ 2.3: Tổng tài sản của VPBank từ năm 2011-2014 32 5 Bảng 2.4: Lợi nhuận của VPBank năm 2011, 2012, 2013 và năm 2014 32 6 Bảng 2.5: Dư nợ của VPBank theo loại hình ngành nghề kinh doanh 34 7 Bảng 2.6: Dư nợ của VPBank theo loại kỳ hạn 35 8 Bảng 2.7: Dư nợ của VPBank theo đối tượng khách hàng và loại hình 36 doanh nghiệp 9 Bảng 2.8: Dư nợ của VPBank theo chất lượng tín dụng 38 10 Sơ đồ 2.9: Cơ cấu tổ chức của Khối Quản trị rủi ro 43 11 Bảng 2.10: Bộ máy phê duyệt tín dụng của VPBank 45 12 Bảng 2.11: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại VPBank 46 13 Bảng 2.12: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể 50 14 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp và so sánh tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ 53 xấu của VPBank so với bình quân hệ thống Ngân hàng các năm 2011- 2014 15 Bảng 2.14: Tình hình kiểm soát nợ quá hạn tại VPBank 54
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trên thế giới ngày càng tăng cao. Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng cũng không ngoại lệ. Với những biến động khôn lường của nền kinh tế, từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 đến nay, mà xuất phát điểm là khủng hoảng tài chính tại Mỹ do nguồn gốc là cho vay dưới chuẩn đã lan tỏa đến rất nhiều ngành kinh tế khác cũng như nhiều quốc gia trên thế giới. Với tình hình nền kinh tế thế giới diễn biến phức tạp, Việt Nam là một nước có nền kinh tế đang hội nhập nên không thể tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Do đó, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng (RRTD) trong hoạt động tín dụng càng trở nên cấp thiết. Thực chất RRTD luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ Ngân hang nào bởi có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Sự khác biệt cơ bản của các Ngân hàng về Quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) là khả năng quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng một mô hình Quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế được những RRTD mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người và những RRTD khác có thể kiểm soát được. Kiểm soát tốt RRTD là công việc cần thiết phải làm đối với các Ngân hàng, song song với hoạt động tín dụng. Trong các năm 2013 và 2014, tình hình nợ quá hạn của các chủ thể trong nền kinh tế tăng lên đột biến bắt nguồn từ sự tăng trưởng nóng tín dụng không (thiếu) kiểm soát và quản lý chặt chẽ của các Ngân hàng trong các năm trước đó; chính điều này đã chứa đựng nhiều nguy cơ rủi ro cao trong hoạt động cũng như sự tồn tại của hệ thống Ngân hàng Việt Nam.
- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là một trong những Ngân hàng hàng đầu trong khối Ngân hàng TMCP, tình hình kiểm soát tín dụng thời gian qua cũng được xem là khá tốt. Tuy nhiên trong tình hình hiện nay, việc hướng đến các tiêu chuẩn quốc tế là việc nên làm đối với bất kỳ Ngân hàng nào, và VPBank cũng không ngoại lệ. Chính vì vậy, yêu cầu xây dựng một mô hình QTRRTD có hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi bức thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong Quản trị rủi ro, phù hợp với môi trường hội nhập. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Khái quát hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), qua đó rút ra những mặt làm tốt và những mặt còn hạn chế trong hoạt động QTRRTD, tìm ra nguyên nhân của hoạt động QTRRTD. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động QTRRTD tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng - Phạm vi: Trọng tâm nghiên cứu là các nguyên nhân dẫn đến RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trong giai đoạn 2011 – 2014, từ đó đề xuất các vấn đề về hoạt động QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng theo chuẩn mực của Basel. 4. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích … đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, tiếp thu ý kiến phản biện của nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành có liên quan để hoàn thiện giải pháp. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về họat động Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng 6. Điểm nổi bật của luận văn - Khảo cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng trong giai đoạn hiện nay dựa trên quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy Ban Basel và mô hình quản trị tín dụng tập trung.
- 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Rủi ro tín dụng Ngân hàng 1.1.1 Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho KH sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn. Tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hóa, chiết khấu, bảo lãnh,…. được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận. Tín dụng NH (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH cho KH trong một thời gian nhất định với một chi phí nhất định. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH là những biến cố không mong đợi khi xảy ra, dẫn đến tổn thất về tài sản của NH, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Theo Ủy ban Basel: RRTD mà KH vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Cũng theo Ủy ban này, “Rủi ro thất thoát đối với một NH là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kì sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với
- 2 nghĩa vụ hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kì sự vi phạm nghiêm trọng nào đó với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ gốc và lãi” Tại Việt Nam, theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN (ngày 22 tháng 04 năm 2005) của thống đốc NHNN Việt Nam thì “RRTD trong hoạt động NH của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của TCTD do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình cam kết”. RRTD phát sinh từ việc NH cấp tín dụng cho KH trên cơ sở hợp đồng tín dụng, theo đó, người vay tiền cam kết sẽ thanh toán cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho NH. Chính vì vậy, tại thời điểm ký kết hợp đồng và cấp tín dụng, NH phải chắc chắn được khả năng thanh toán đầy đủ và đúng hẹn của KH với một xác suất cao. 1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng RRTD mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, NH chuyển giao quyền sử dụng cho KH trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi nên những thất thoát về vốn xảy ra trong quá trình sử dụng vốn của KH, NH không thể kiểm soát được. Do đó, khi KH gặp khó khăn hoặc thất bại trong kinh doanh thì khoản tín dụng trên của NH sẽ gặp rủi ro. RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của RRTD do đặc trưng của hoạt động NH. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xác định nguyên nhân, bản chất và hậu quả do RRTD mang lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. RRTD có tính tất yếu, tức luôn luôn tồn tại và gắn liền với HĐTD của các NH: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt được các
- 3 dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với NH. Kinh doanh NH thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. 1.1.3 Phân loại Rủi ro tín dụng Ngân hàng Có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau tùy theo tiêu chí, mục đích nghiên cứu. Có các hình thức phân loại chủ yếu sau đây: Nếu căn cứ vào tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì RRTD đƣợc phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. - Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch họa, người vay chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách. - Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác. Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì RRTD đƣợc phân thành các loại sau: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục: Hình 1.1: Phân loại Rủi ro tín dụng Ngân hàng Nguồn: Commercial Banking, The Management of Risk [15]
- 4 - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của TSBĐ. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro có liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay. + Rủi ro tập trung là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc cùng một vùng địa lý nhất định. Ngoài ra còn có các hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn vay,…. 1.1.4 Các dấu hiệu nhận diện Rủi ro tín dụng
- 5 RRTD xảy ra khi khách hàng không trả được nợ lãi và nợ gốc đúng hạn, đầy đủ. Do đó, dấu hiệu nhận biết RRTD được chia thành 4 loại: Khách hàng không trả lãi đúng hạn: đây là loại rủi ro có mức độ thấp vì ngoại trừ trường hợp khách hàng không muốn trả nợ, chiếm dụng vốn thì phần lớn đều xuất phát từ việc thiếu cân đối trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ của khách hàng. Khi đó NH sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. Khách hàng không trả vốn đúng hạn: Khi khách hàng không trả được vốn đúng hạn thì tình hình dường như nghiêm trọng hơn. Tuy nhiên, đấy chưa phải là khoản mất mát của NH vì có thể tiến độ hoạt động kinh doanh của khách hàng bị chậm so với kế hoạch. Khi đó, NH sẽ chuyển số nợ đó sang mục nợ quá hạn phát sinh. Khách hàng không trả đủ lãi: Khi tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã kém hiệu quả đến mức không thể trả đủ lãi cho NH. Khi đó, NH phải chuyển khoản lãi này vào khoản mục lãi treo đóng băng và thậm chí có thể phải thực hiện miễn giảm lãi cho khách hàng Khách hàng không trả đủ vốn cho vay: Tình huống xấu nhất xảy ra khi khách hàng không trả đủ vốn vay và lúc này NH đã bị mất vốn. Tại thời điểm này, NH sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xoá nợ, coi như khép lại một hợp đồng tín dụng không có hiệu quả. 1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến Rủi ro tín dụng Loại rủi ro này có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan từ phía KH và NH 1.1.5.1 Các nguyên nhân khách quan
- 6 Từ phía KH: RRTD phát sinh có thể do những nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan. Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của KH yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém mục đích, sử dụng vốn vay sai mục đích làm ảnh hưởng khả năng trả nợ hoặc cũng có thể do KH thiếu thiện chí trong việc trả nợ, hoặc do tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch, các báo cáo mà KH cung cấp cho NH không trung thực, KH cố ý che giấu sự yếu kém của mình nhằm mục đích rút được tiền của NH. Về mặt khách quan có thể do KH gặp phải những thay đổi của môi trường kinh doanh không thể đo lường trước được, chẳng hạn như sự thay đổi về giá cả hay nhu cầu của thị trường, về môi trường pháp lý hay chính sách của Chính phủ khiến DN lâm vào cảnh khó khăn về tài chính không thể khắc phục được mặc dù có thiện chí nhưng cũng không đủ khả năng trả nợ. Từ môi trường kinh tế vĩ mô: Hoạt động kinh doanh của DN chịu sự tác động rất lớn từ sự biến động của môi trường kinh doanh trong nước mà còn chịu ảnh hưởng từ nền kinh tế thế giới. Khủng hoảng kinh tế xảy ra gây ra cho DN rất nhiều khó khăn. Bên cạnh đó là sự thay đổi chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ hay NHNN có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của DN, chẳng hạn như chính sách gia tăng dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất, tăng tỷ giá....thì ngay lập tức sẽ ảnh hưởng đến các DN ở những mức độ khác nhau. 1.1.5.2 Các nguyên nhân chủ quan Thứ nhất, RRTD có thể phát sinh do thiếu thông tin. Các NH chưa xây dựng được kho dữ liệu thống kê về các chỉ tiêu tài chính của từng ngành nghề để làm chỉ tiêu so sánh, đối chiếu với số liệu hiện tại của KH. Nếu NH có đầy đủ thông tin về chỉ số trung bình ngành, thì sẽ đánh giá tình hình hoạt động cũng như khả năng tài chính của KH chính xác hơn. Việc thiếu thông tin trên đã gây không ít khó khăn cho NH trong việc thẩm định hồ sơ vay của KH, từ đó dẫn đến việc đưa ra quyết định cho vay không phù hợp, tiềm ẩn RRTD về sau.
- 7 Thứ hai, quy trình thẩm định và ra quyết định cho vay chưa chặt chẽ cũng là nguyên nhân phát sinh RRTD . Quá trình xét duyệt cho vay nhiều nơi còn lỏng lẻo, chỉ một CBTD xem xét rồi trình lên trưởng phòng và giám đốc quyết định cho vay, như thế thì giám đốc được toàn quyền quyết định theo ý kiến chủ quan của mình, dễ phát sinh tiêu cực dẫn đến rủi ro. Ngoài ra, các NH còn thiếu các bộ phận chuyên trách để quản lý rủi ro, quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng KH thuộc từng ngành nghề khác nhau. Vấn đề chỉ tiêu kế hoạch tín dụng cũng gây khó khăn, do phải chạy theo số lượng dư nợ mà đôi khi NH đã bỏ qua việc coi trọng chất lượng tín dụng. Thứ ba, yếu tố con người cũng ảnh hưởng đến HĐTD. Con người đóng vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của việc kinh doanh. Trước tiên là vấn đề trình độ và năng lực của cán bộ NH, do năng lực yếu kém nên đánh giá sai về năng lực của KH vay cũng như đánh giá sai về hiệu quả phương án vay vốn của KH, dẫn đến tình trạng KH không trả được nợ vay. Cán bộ NH còn quá chủ quan tin tưởng vào KH nên không thực hiện đúng quy trình giám sát khoản vay trước và sau khi cho vay, không phát hiện kịp thời các khoản tiền vay được sử dụng sai mục đích, quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, coi đó là vật đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay. Ngoài ra, RRTD còn xảy ra do cán bộ NH mất phẩm chất đạo đức, cố ý làm trái theo quy đinh của NHNN về xét duyệt cho vay, móc nối với KH để làm những chuyện phi pháp. Tóm lại, RRTD phát sinh do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng cho dù từ nguyên nhân nào đi nữa thì việc này cũng ảnh hưởng, gây rất nhiều khó khăn, trước mắt là cho bản thân NH và nếu tổn thất nhiều thì cũng sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. 1.2 Hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn