intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Vietbank, từ đó lựa chọn phương pháp để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, tạo nền tảng phát triển bền vững cho ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Huỳnh Hoài Nam HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN Chuyên ngành: Ngân hàng Hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG ĐỨC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Hoàng Đức. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tác giả luận văn Huỳnh Hoài Nam
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ............................1 1.1 Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................2 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................2 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................3 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................3 1.7 Kết cấu các chương ......................................................................................3 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .....................................................................................3 CHƯƠNG 2: NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO VỀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN ..................................................................4 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín ........................4 2.1.1 Quá trình ra đời và phát triển ...............................................................4 2.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động ......................................................................5 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh (2016-2018) .........................................7 2.1.4 Tình hình hoạt động tín dụng của Vietbank (2016-2018) .................10 2.2 Những dấu hiệu cảnh báo về những hạn chế trong quá trình quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín........................15
  4. 2.2.1 Cần sử dụng phương pháp định lượng trong phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng để thực hiện quản trị rủi ro tín dụng ........................................... 15 2.2.2 Dựa trên điều kiện cụ thể của ngân hàng lựa chọn mô hình quản trị RRTD cho phù hợp ........................................................................................... 16 2.2.3 Các khâu trong quản trị rủi ro tín dụng tác động đến hiệu quả của công tác quản trị RRTD ................................................................................... 16 2.2.4 Cần hoàn thiện hệ thống pháp lý, tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước, các quy định của Hiệp ước Basel ........................................ 16 2.2.5 Để vận hành mô hình quản trị RRTD hiệu quả cần có hệ thống thông tin ............................................................................................................ 17 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 17 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................... 19 3.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM 19 3.1.1 Rủi ro tín dụng .................................................................................... 19 3.1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng .................................................. 19 3.1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................. 20 3.1.1.3 Những chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng .............................. 21 3.1.1.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ...................................................... 23 3.1.1.5 Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế ............................................................................................ 24 3.1.2 Quản trị rủi ro tín dụng ...................................................................... 26 3.1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 26 3.1.2.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng ......................................... 27 3.1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 28 3.1.2.4 Một số biện pháp đo lường rủi ro tín dụng ...................................... 30 3.2 Tiếp cận để nghiên cứu việc hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng ở ngân hàng .................................................................................................................... 35 3.2.1 Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II: .............................................. 35 3.2.1.1 Sơ lược về Basel II: .......................................................................... 35 3.2.1.2 Nguyên tắc và chiến lược quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II...... 35 3.2.1.3 Chính sách và quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II ........ 36 3.2.2 Quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý rủi ro tín dụng và lộ trình áp dụng Basel II của Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ...... 39
  5. 3.3 Những khảo lược các nghiên cứu trước ..................................................41 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................42 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN ......................43 4.1 Tổ chức quản trị rủi ro tín dụng ..............................................................43 4.1.1 Nhận biết rủi ro tín dụng .....................................................................44 4.1.2 Phân tích, đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng................................46 4.1.2.1 Phân tích đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng đối với nội bộ ngân hàng ...........................................................................................................46 4.1.2.2 Phân tích đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng đối với khách hàng 49 4.1.3 Ứng phó rủi ro tín dụng ..........................................................................51 4.1.4 Kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................................................53 4.2 Những kết quả đạt được ...........................................................................53 4.2.1 Vietbank đã xây dựng được chính sách và hệ thống quản trị rủi ro tín dụng ..............................................................................................................53 4.2.2 Hình thành bộ phận có chức năng quản trị rủi ro tín dụng .............54 4.2.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đã được xây dựng ......................54 4.2.4 Giới hạn được nợ xấu trong mức quy định, cơ cấu tín dụng từng bước được điều chỉnh phù hợp .........................................................................54 4.2.5 Bước đầu ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin trong việc quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................................................55 4.3 Những hạn chế và nguyên nhân ...............................................................55 4.3.1 Những mặt còn hạn chế trong việc hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Vietbank ..............................................................................................55 4.3.1.1 Hạn chế trong mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng ...................55 4.3.1.2 Hạn chế trong quy trình cấp tín dụng ...............................................56 4.3.1.3 Hạn chế về hệ thống đo lường rủi ro ................................................56 4.3.2 Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................57 4.3.2.1 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................57 4.3.2.2 Nguyên nhân khách quan ..................................................................59 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................60
  6. CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN ........................................................................................................................... 62 5.1 Định hướng phát triển của NH TMCP Việt Nam Thương Tín đến 2020 và tầm nhìn đến 2025 .......................................................................................... 62 5.1.1 Định hướng phát triển chung............................................................. 62 5.1.2 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng ................................................. 63 5.2 Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Việt Nam Thương Tín .......................................................................................................... 64 5.2.1 Nhóm giải pháp do Vietbank tổ chức thực hiện ................................ 65 5.2.1.1 Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng .................................... 65 5.2.1.2 Xây dựng hệ thống văn bản quản trị rủi ro tín dụng toàn diện ........ 65 5.2.1.3 Xây dựng hệ thống đo lường rủi ro tín dụng .................................... 66 5.2.1.4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng ......... 68 5.2.1.5 Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực ............................................... 69 5.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ ........................................................................ 69 5.2.2.1 Từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................. 69 5.2.2.2 Từ khách hàng vay vốn ..................................................................... 70 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .................................................................................. 71 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 72
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại QTRRTD: Quản trị rủi ro tín dụng RRTD: Rủi ro tín dụng TMCP: Thương mại cổ phần Vietbank: Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh Vietbank giai đoạn 2016-2018 Bảng 4.1: Tình hình nợ xấu Vietbank Bảng 4.2: Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân Bảng 4.3: Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng thu nhập lãi thuần trong tổng thu nhập giai đoạn 2016-2018 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thu nhập Vietbank 2016-2018 Biểu đồ 2.3: Tình hình tăng trưởng dư nợ Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thời gian cho vay Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn cho vay Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng KH Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ nợ xấu Vietbank và ngành Ngân hàng Biểu đồ 4.2: Chi phí dự phòng rủi ro Vietbank Biểu đồ 4.3: Hệ số CAR Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 3.1: Ba vòng kiểm soát theo Basel II Sơ đồ 4.1: Quy trình cấp tín dụng tại Vietbank
  9. TÓM TẮT Rủi ro tín dụng là rủi ro chủ yếu Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín (Vietbank) gặp phải trong hoạt động kinh doanh, bởi hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhất trong cơ cấu lợi nhuận của Ngân hàng. Để có thể phát triển bền vững, Vietbank cần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Xuất phát từ thực tế đó, luận văn thạc sĩ với đề tài “Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín” đã tóm lược những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ở Vietbank, từ đó tìm ra những hạn chế và nguyên nhân nhằm đề ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Luận văn nêu ra tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng, gợi ý những giải pháp cho các nhà quản lý của Vietbank và các nhà nghiên cứu, người quan tâm có thể tham khảo để hiểu sâu hơn nội dung về quản trị rủi ro tín dụng từ đó nghiên cứu sâu hơn hoặc tham khảo bài học kinh nghiệm cho vấn đề này ở những ngân hàng khác. Từ khoá: Rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, Vietbank.
  10. ABSTRACT Credit activity contributes the biggest share to profit-structure of Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Vietbank). Therefore, credit risk is the main risk encountered by the bank in its business. In order to develop sustainably, Vietbank needs to improve efficiency of credit risk management. Responding to that situation, the master thesis with the theme "Improving credit risk management at Vietnam Commercial Joint Stock Commercial Bank of Thuong Tin" has codified the theoretical bases for credit risk and risk management, then find out limitations and causes to propose solutions to improve the efficiency of credit risk management. The dissertation provides an overview about credit risk management and suggests solutions to improve efficiency in this matter for Vietbank managers and researchers anyone who concern about credit risk management have a chance of further and detailed understanding. Furthermore, the lessons drawn from this in this issue is able to apply to other banks. Keywords: Credit risk, credit risk management, Vietbank.
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1 Lý do chọn đề tài Hiện nay, với xu hướng toàn cầu hoá kinh tế quốc tế và để Việt Nam có thể theo kịp với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, các doanh nghiệp phải cố gắng hết sức để hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh trên thương trường quốc tế. Ngân hàng là một ngành nghề kinh doanh đặc thù, hiệu quả hoạt động của nó phụ thuộc rất nhiều vào mức độ rủi ro. Lợi nhuận và rủi ro luôn đi song hành với nhau, lợi nhuận càng lớn thì rủi ro càng cao. Trong lịch sử hoạt động ngành ngân hàng, không ít ngân hàng thương mại cổ phần bị đặt vào tình trạng giám sát đặc biệt, sau đó Chính phủ ra quyết định tiến hành sáp nhập để tránh khả năng phá sản, tác động xấu đến nền tài chính của Quốc gia bởi hàng loạt Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế lớn tại Việt Nam vỡ nợ, chuyển thành nợ xấu, có khả năng mất vốn. Phát triển hoạt động kinh doanh và hạn chế rủi ro là yêu cầu cấp thiết quan trọng đối với ngân hàng, chỉ khi hạn chế được rủi ro ngân hàng mới thực sự phát triển và tạo sự ổn định cho nền kinh tế. Trong các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng, tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất, mang lại nhiều lợi nhuận nhất, cũng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất và đem lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Chính vì vậy, vấn đề đảm bảo an toàn trong hoạt động cấp tín dụng luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt từ các tổ chức tín dụng và từ các cơ quan chức năng. Cũng như các Ngân hàng TMCP khác của Việt Nam, hoạt động tín dụng đóng góp nguồn thu quan trọng trong hoạt động của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Vietbank), tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ lệ rất lớn, ở mức 77,19% (vào năm 2018, tổng thu nhập hoạt động đạt 1.353.149 triệu đồng, trong đó có đến 1.044.458 triệu đồng thu nhập lãi thuần). Vì vậy, Vietbank rất chú trọng đến hoạt động quản lý rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động của Ngân hàng. Từ thực tế đó, đề tài “Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
  12. 2 TMCP Việt Nam Thương Tín” nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Vietbank, từ đó lựa chọn phương pháp để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, tạo nền tảng phát triển bền vững cho ngân hàng. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Vietbank, từ đó lựa chọn phương pháp để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, tạo nền tảng phát triển bền vững cho ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định dấu hiệu cảnh báo về hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. - Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín. - Góp ý giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Vietbank. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Những dấu hiệu nào cảnh báo về hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng? - Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín? - Giải pháp cải thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Vietbank? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về không gian: tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín. - Phạm vi nghiên cứu theo thời gian: giai đoạn 2016-2018.
  13. 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, dữ liệu thứ cấp là Báo cáo Tài chính, Báo cáo Thường niên đã kiểm toán của Vietbank giai đoạn 2016 – 2018 kết hợp các phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích các số liệu. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia: sử dụng nghiên cứu và đánh giá của một số chuyên gia. 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài nêu lên thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín, từ các phân tích số liệu và quy trình quản trị rủi ro hiện hành để lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Vietbank. 1.7 Kết cấu các chương Luận văn được kết cấu thành năm chương như sau: Chương 1: Giới thiệu Luận văn Thạc sĩ. Chương 2: Những dấu hiệu cảnh báo về những hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín. Chương 3: Cơ sở lý thuyết. Chương 4: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín. Chương 5: Lựa chọn các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả giới thiệu về bối cảnh chung và sự cần thiết của đề tài trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietbank, từ đó đưa ra những ý kiến về giải pháp để hoàn thiệt hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Vietbank nói riêng và cho hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam nói chung.
  14. 4 CHƯƠNG 2: NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO VỀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín 2.1.1 Quá trình ra đời và phát triển Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Vietbank) được thành lập theo Quyết định số 2391/QĐ-NHNN ngày 14/12/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có trụ sở chính và địa bàn hoạt động tại tỉnh Sóc Trăng. Vietbank được thực hiện một số nghiệp vụ huy động vốn, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán theo Quyết định số 2399/QĐ-NHNN ngày 15/12/2006.  Tên đăng ký tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín  Tên đăng ký tiếng Anh: Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank  Tên giao dịch: VietBank  Hội sở: Số 47 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng, Việt Nam  Vốn điều lệ: 3.249 tỷ đồng (18/10/2018) Ngày 28/10/2008, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định số 2441/QĐ-NHNN chấp thuận đề nghị nội dung và địa bàn hoạt động của Vietbank. Theo đó, Vietbank được hoạt động tại Sóc Trăng và những nơi được NHNN chấp thuận, các nội dung về hoạt động nghiệp vụ của Vietbank cũng được mở rộng. Ngày 16/02/2009, NHNN xác nhận Vietbank đủ điều kiện hoạt động cung ứng các dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và thị trường nước ngoài. Ngày 22/12/2011, Thống đốc NHNN chấp thuận bổ sung nội dung hoạt động kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá khác cho Vietbank. Kể từ thời điểm thành lập và chính thức đi vào hoạt động năm 2007, Vietbank đã có những bước phát triển hiệu quả và bền vững, với tổng tài sản năm 2017 gấp
  15. 5 hơn 46 lần năm 2007. Hiện nay, quy mô hoạt động Vietbank bao gồm 113 điểm giao dịch rộng khắp các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của Vietbank được cơ cấu như sau:  Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn thông qua định hướng phát triển của Ngân hàng; sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Ngân hàng; phê chuẩn quy định về tổ chức và về hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; quyết định số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát từng nhiệm kỳ; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bầu bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
  16. 6 soát; quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều hành của Ngân hàng; quyết định việc xây dựng và điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Ngân hàng; các vấn đề khác theo quy định của pháp luật.  Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Ngân hàng, có toàn quyền nhân danh Ngân hàng để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng, quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Ngân hàng, trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Các cơ quan tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản trị bao gồm: Hội đồng xử lý rủi ro, Hội đồng tín dụng, Ủy ban Quản lý rủi ro, Ủy ban Nhân sự, Văn phòng Hội đồng quản trị.  Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, thực hiện kiểm toán nội bộ, kiểm soát, đánh giá việc chấp hành quy định pháp luật, quy định nội bộ, Điều lệ của Ngân hàng và các quyết định, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị. Cơ quan tham mưu giúp việc cho Ban kiểm soát là Ban kiểm toán nội bộ.  Ban điều hành: Ban điều hành là cơ quan điều hành hoạt động của Ngân hàng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc điều hành hoạt động của Ngân hàng. Đứng đầu ban điều hành là Tổng Giám đốc, sau đó là các Phó Tổng Giám đốc được phân công, phân quyền trong quản lý điều hành các Trung tâm Kinh doanh và các Khối Nghiệp vụ tại Hội sở của Ngân hàng. Kế toán trưởng của Ngân hàng thực hiện quản lý về mặt tài chính – kế toán trong toàn hệ thống của Vietbank. Cơ quan tham mưu giúp việc cho Ban điều hành bao gồm Văn phòng Tổng Giám đốc, Văn phòng Khu vực miền Bắc, Ủy ban Quản lý Tài sản Có và Nợ (ALCO), Khối Cá nhân, Khối Doanh nghiệp, Khối Thị trường Tài chính, Khối Tín dụng, Khối Vận hành, Khối Tài chính, Khối Quản lý rủi ro, Khối Công nghệ thông tin, Khối Hỗ trợ kinh doanh và các Trung tâm Kinh doanh. (Nguồn: Tài liệu về tổ chức quản trị Vietbank)
  17. 7 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh (2016-2018) Theo định hướng phát triển là một ngân hàng bán lẻ, Vietbank đã thiết kế, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng theo hướng đa dạng, phong phú về chủng loại và chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các sản phẩm và dịch vụ củaVietbank được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, có thể tóm lược các hoạt động chính bao gồm hoạt động huy động vốn, hoạt động cấp tín dụng, hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng (dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước, dịch vụ tài trợ thương mại và bảo lãnh, dịch vụ quản lý tiền tệ và thanh khoản, dịch vụ ngoại hối và phòng ngừa rủi ro...). Theo khảo sát số liệu tài chính đến 31/12/2017 của 28/35 NHTM Việt Nam (có 7 ngân hàng không có số liệu là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Xây dựng, Ngân hàng Dầu khí Toàn cầu, Ngân hàng Đại dương, Ngân hàng xăng dầu Petrolimex, Ngân hàng Đông Á và Ngân hàng Đại chúng Việt Nam) về thị phần tổng tài sản, số dư huy động tiền gửi từ khách hàng và cho vay đối với khach hàng, thì Vietbank xếp hạng trong nhóm các ngân hàng có quy mô nhỏ, ở vị trí 24-25 trong tổng số 28 ngân hàng khảo sát. Mặc dù thị phần khiêm tốn, nhưng Vietbank có tình hình tài chính lành mạnh, cùng với chiến lược, định hướng kế hoạch kinh doanh hàng năm bài bản, với phương châm “chậm nhưng chắc”, đi đôi với những dự án đang đầu tư và triển khai về hệ thống ngân hàng số hiện đại, phát triển mở rộng mạng lưới,... nên Vietbank đang có năng lực cạnh tranh ngày càng cao, kết quả kinh doanh ngày càng được cải thiện. Kết quả kinh doanh Vietbank giai đoạn 2016-2018 thể hiện qua bảng số liệu 2.1 được tổng hợp từ báo cáo tài chính đã kiểm toán của ngân hàng sau:
  18. 8 Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh Vietbank giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: Triệu đồng, % (ROA, ROE) Năm 2016 2017 2018 Chỉ tiêu Tổng tài sản 36,698,310 41,533,542 51,672,039 Vốn chủ sở hữu 3,066,820 3,329,275 4,506,780 Huy động 30,182,134 31,302,611 39,855,470 Dư nợ 26,085,980 28,469,284 35,186,646 Thu nhập lãi thuần 460,840 773,184 1,044,458 Lợi nhuận từ HĐKD trước dự phòng 144,122 212,661 480,271 Chi phí dự phòng rủi ro 74,485 -50,392 79,279 Lợi nhuận trước thuế 69,637 263,053 400,992 Lợi nhuận sau thuế 67,141 262,455 321,984 ROE 2.31 8.21 8.22 ROA 0.19 0.67 0.69 (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thường niên của Vietbank) Trong giai đoạn 2016-2018, tổng tài sản của Vietbank tăng gần gấp 1,5 lần, quy mô về vốn chủ sở hữu tăng tương ứng (1,5 lần). Số liệu huy động và dư nợ cũng tăng đều hàng năm, đến năm 2018, quy mô huy động đã tăng 132 % và quy mô cho vay đã tăng 135% so với năm 2016. Quy mô Tổng tài sản, Cho vay khách hàng, Huy động khách hàng đều tăng trưởng khả quan, ổn định và phù hợp với chính sách quản lý rủi ro của Vietbank. Tính đến hết T12/2018, Tổng tài sản của Vietbank đạt 51.672 tỷ đồng, tăng 10.138 tỷ đồng tương đương tăng 24% so với năm 2017 và đạt 106% so với kế hoạch năm 2018. Dư nợ tăng 6.782 tỷ đồng tượng đương tăng 24% so với năm 2017 và đạt 100% kế hoạch năm 2018. Huy động tăng 8.552 tỷ đồng tương đượng tăng 27% so với năm 2017 và đạt 94% so với kế hoạch năm 2018.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2