intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak. Từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu HTKSNB đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ----- ----- HOÀNG QUỐC VIỆT KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNGTÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH DAK LAK LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngường hướng dẫn khoa học: NGƯT.PGS.TS.Nguyễn Thị Loan TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak” là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của NGƯT.PGS.TS.Nguyễn Thị Loan. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu nào khác. TP. Buôn Ma Thuột, ngày… tháng 03 năm 2017 Tác giả Hoàng Quốc Việt
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đă nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy, cô, các đồng nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám hiệu và Phòng đào tạo trường đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đă tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. NGƯT.PGS.TS.Nguyễn Thị Loan, người cô kính mến đă tận tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, và đặc biệt là gia đình và người thân, những người luôn kịp thời động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong cuộc sống
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ..................................................................vi PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................. 1 2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .............................................................. 1 3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3 4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4 7. Nội dung nghiên cứu..................................................................................... 4 8. Đóng góp của đề tài ...................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................. 6 1.1 Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộđối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ...................................................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ ..................................................................... 6 1.1.2 Khái niệm về tính hữu hiệu: .................................................................... 6 1.1.3 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ................................. 7 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín dụng ............................................................................ 7 1.2.1 Môi trường kiểm soát ............................................................................ 10 1.2.2 Đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng ........................................................ 11 1.2.3 Các thủ tục kiểm soát nghiệp vụ tín dụng ............................................. 12 1.2.4 Hệ thống thông tin và truyền thông ....................................................... 15 1.2.5 Giám sát ................................................................................................. 15
  5. iv 1.3 Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các chỉ số hoạt động tín dụng ngân hàng .............................................................................. 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH DAK LAK ...................................................................................... 21 2.1. Giới thiệu về tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak .......................... 21 2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak.............................................................................................. 21 2.1.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 22 2.1.3. Cơ cấu nhân sự ........................................................................................ 22 2.1.4 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak giai đoạn 2012-2015 ................. 23 2.2 Thực trạng kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại BIDV Dak Lak ...................................................................................................................... 24 2.2.1. Thực tế về tổ chức và quy định nội bộ ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB đối với hoạt động tín dụng tại BIDV Dak Lak ................................. 24 2.2.1.1 Cơ cấu tổ chức các phòng ban liên quan đến kiểm soát hoạt động cấp tín dụng tại BIDV Dak Lak ................................................................... 24 2.2.1.2 Môi trường kiểm soát: ......................................................................... 26 2.2.1.3 Đánh giá rủi ro ..................................................................................... 28 2.2.1.4 Hoạt động kiểm soát ............................................................................ 28 2.2.1.5 Thông tin và truyền thông ................................................................... 31 2.2.1.6 Giám sát .............................................................................................. 32 2.2.2. Phân tích ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động tín dụng thông qua các chỉ số ............................................................................ 32 2.2.2.1. Tăng trưởng dư nợ tín dụng theo thời gian: ....................................... 32 2.2.2.2. Tăng trưởng tín dụng thực hiện so với kế hoạch ................................ 33 2.2.2.3. Cơ cấu tín dụng theo nhóm khách hàng ............................................. 33
  6. v 2.2.2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn: ................................................................................ 34 2.2.2.5. Cơ cấu nợ xấu trên tổng dư nợ ........................................................... 34 2.2.2.6. Chỉ số tăng trưởng về lợi nhuận ......................................................... 35 2.2.2.7. Tỷ lệ thu nhập lãi/ Tổng thu nhập ...................................................... 36 2.2.3 Kết quả khảo sát những nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak ................................................... 36 2.2.3.1. Mục đích của việc khảo sát ................................................................ 36 2.2.3.2. Phương pháp phỏng vấn khảo sát ....................................................... 37 2.2.3.4 Tổng hợp kết quả khảo sát ................................................................... 38 2.3. Đánh giá về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak .................................................................................................................. 43 2.3.1. Một số kết quả đạt được về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak .... 43 2.3.1.1. Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc ......................... 44 2.3.1.2. Tính chính trực và giá trị đạo đức ...................................................... 44 2.3.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 44 2.3.1.4. Năng lực của nhân viên ...................................................................... 44 2.3.1.5 Các quy trình, quy định thủ tục kiểm soát được cài đặt chặt chẽ trong hoạt động tín dụng ................................................................................. 45 2.3.1.6 Hệ thống thông tin và truyền thông hiện đại ....................................... 45 2.3.2. Những hạn chế ảnh hưởng đến tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak ........................................................................................................ 45 2.3.2.1 Sự phân chia trách nhiệm trong quy trình tín dụng chưa đảm bảo sự phân tách chức năng rõ ràng .................................................................. 46 2.3.2.2 Công tác nhận diện, phân tích và đánh giá rủi ro chưa được chú trọng ............................................................................................................... 46
  7. vi 2.3.2.3 Các thủ tục kiểm soát việc phân loại nợ, xếp hạng tín dụng nội bộ còn nhiều bất cập .......................................................................................... 46 2.3.2.4 Công tác thu thập thu thập thông tin và phân tích thông tin hỗ trợ cho hoạt động tín dụng còn hạn chế, thiếu thông tin cần thiết ..................... 46 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO TÍNH HỮU HIỆU KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH DAK LAK 49 3.1. Một số giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak ............................................................................................... 49 3.1.1 Phân cấp chức năng nhiệm vụ từng bộ phận trong quy trình tín dụng đảm bảo minh bạch, rõ ràng ................................................................................. 49 3.1.2 Sắp xếp và tăng cường chính sách đào tạo đối với cán bộ lãnh đạo và nhân viên ............................................................................................................... 50 3.1.3 Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát trong quy trình cấp tín dụng .................. 50 3.1.4 Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát .................................................. 51 3.2 Kiến nghị đối với BIDV ................................................................................... 52 3.2.1 Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin thu thập và phân tích thông tin hỗ trợ cho hoạt động tín dụng ............................................................................ 52 3.2.2 Chuẩn hóa hệ thống nhận diện, phân tích và đánh giá rủi ro ..................... 52 3.2.3 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động tín dụng của Hội sở chính tại chi nhánh ........................................................................................ 53 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 56
  8. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2 BIDV DAK Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt LAK Nam – Chi nhánh Dak Lak 3 KSNB Kiểm soát nội bộ 4 HT KSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ 5 KTNB Kiểm toán nội bộ 6 NHNN Ngân hàng nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 NH Ngân hàng 9 TMCP Thương mại cổ phần 10 TCTD Tổ chức tín dụng 11 TD Tín dụng 12 RRTD Rủi ro tín dụng 13 HSC Hội sở chính 14 QLRR Quản lý rủi ro 15 QLKH Quản lý khách hàng 16 QTTD Quản trị tín dụng 17 SIBS Hệ thống corebanking của BIDV
  9. v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các nhân tố và nguyên tắc ảnh hưởng đến HTKSNB theo COSO 2013 Bảng 1.2. Nguyên tắc đánh giá về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng Bảng 1.3. Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHTM Bảng 2.1.Tình hình lao động tại BIDV Dak Lak Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Dak Lak Bảng 2.3. Thủ tục kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại BIDV Bảng 2.4 Tốc độ tăng trưởng tín dụng của BIDV Dak Lak giai đoạn 2012-2015 Bảng 2.5. Thu nhập thuần từ lãi tại BIDV Dak Lak giai đoạn 2012-2015 Bảng 2.6. Bảng thống kê câu hỏi khảo sát Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về môi trường kiểm soát Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về đánh giá rủi ro Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về giám sát Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
  10. vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tại BIDV Dak Lak Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak Hộp 2.1 Văn bản nội bộ BIDV về hoạt động tín dụng Biểu đồ 2.1 Tăng trưởng tín dụng của BIDV Dak Lak thực hiện so với kế hoạch giai đoạn 2012-2015 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tín dụng theo nhóm khách hàng Biểu đồ 2.3. Tình hình nợ quá hạn tại BIDV Dak Lak giai đoạn 2012-2015 Biểu đồ 2.4 Tình hình nợ xấu tại BIDV Dak Lak giai đoạn 2012-2015 Biểu đồ 2.5 Tăng trưởng lợi nhuận của BIDV Dak Lak giai đoạn 2012-2015
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngân hàng thương mại (NHTM) là một doanh nghiệp đặc biệt, là trung gian tài chính của nền kinh tế, thực hiện huy động các nguồn vốn trong nền kinh tế và sử dụng các nguồn vốn huy động này để thực hiện cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế và các dịch vụ ngân hàng nhằm tạo ra lợi nhuận. Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất của NHTM vì nghiệp vụ tín dụng giúp quay vòng nguồn vốn huy động đầu vào và tạo ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không trả được nợ gốc và lãi vay cho ngân hàng đúng hạn như đã cam kết. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro nguy hiểm nhất đối với NHTM vì khi xảy ra rủi ro tín dụng kéo các loại rủi ro khác cũng phát sinh theo và có thể dẫn đến sự phá sản của NHTM vì mất khả năng thanh toán các khoản huy động đầu vào do không thu hồi được vốn đã sử dụng để cho vay. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngoài các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả của NHTM đối với nghiệp vụ tín dụng sẽ góp phần rất quan trọng trong việc kiểm soát và giám sát rủi ro tín dụng, hạn chế được sự thất thoát vốn tín dụng cho ngân hàng. Với chính sách tín dụng giai đoạn hiện nay của Ngân hàng nhà nước, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak luôn định hướng tăng trưởng tín dụng lành mạnh và hiệu quả, gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng và giảm bớt tình trạng nợ xấu xuất hiện và tồn đọng kéo dài. Tuy nhiên câu hỏi đặt ra là việc vận hành một hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng hiện tại của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak đã thực sự đầy đủ, hữu hiệu và phù hợp với những quy định của Pháp luật, Ngân hàng nhà nước, giúp hoàn thành được những mục tiêu của mình hay chưa? Vì vậy, nhận thức được sự cần thiết và vai trò của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak, tác giả quyết định chọn đề tài “Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak” làm đề tài nghiên cứu. 2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Đã có các nghiên cứu quốc tế vận dụng lý thuyết của COSO đánh giá tính hữu
  12. 2 hiệu của HTKSNB tại ngân hàng. Điển hình như Rokeya Sultana & Muhammad Enamu (2011), sử dụng phương pháp khảo sát 6 NH tư nhân tại Bangladesh, sử dụng thang đo Likert đánh giá 5 nhân tố cấu thành HTKSNB theo COSO với 3 mục tiêu hiệu quả, thông tin tin cậy và tuân thủ, kết quả cho thấy HTKSNB tại 6 NH này có hiệu quả, mục tiêu KSNB về tuân thủ được đáp ứng cao nhất. Nghiên cứu của Philip Ayagre (2014), khảo sát có sử dụng thang đo Likert và phần mềm SPSS, phạm vi tại các NH ở Ghanaian, tiếp cận 5 nhân tố cấu thành HTKSNB theo COSO 2013, kết quả HTKSNB tại các NH ở Ghanaian tương đối tốt, nhân tố môi trường kiểm soát và giám hoạt động được đánh giá cao, điểm trung bình 4,72 và 4,66. Salehi, Shiri và Ehsanpour (2013) cũng sử dụng bảng câu hỏi với thang đo Likert nghiên cứu ảnh hưởng của HTKSNB của NH Mellat ở Iran trong việc ngăn ngừa các gian lận và sai sót. Kết quả nghiên cứu cho thấy mỗi thành phần trong HTKSNB càng yếu kém thì khả năng sai sót và gian lận càng nhiều, trong đó môi trường kiểm soát tốt sẽ góp phần nhiều nhất trong việc ngăn ngừa gian lận và sai sót. Nghiên cứu của Abdullah Barakat (2009), sử dụng phương pháp khảo sát các NH tại Jordan với 41 câu hỏi để đánh giá 5 nhân tố cấu thành HTKSNB theo Basel II bao gồm tầm nhìn quản trị và văn hoá lãnh đạo; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; thông tin và truyền thông; giám sát hoạt động và sửa chữa sai sót, phần lớn các nhân tố được đánh giá cao so với mức điểm trung bình. Trong 5 nhân tố trên, nhân tố Giám sát hoạt động, sửa chữa sai sót và Nhận diện, đánh giá rủi ro là yếu nhất, cẩn được đặc biệt quan tâm để nâng cao hiệu quả KSNB. Olaoye Clement Olatunji (2009), khảo sát 50 ngân hàng tại Nigeria để nghiên cứu có hay không mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và gian lận, kết quả cho thấy gian lận thâm nhập vào ngân hàng gây tổn thất lớn, kéo lùi sự pháp triển của hệ thống tài chính và tác giả đã đề xuất giải pháp xây dựng HTKSNB chặt chẽ, kiểm toán nội bộ hiệu quả, quản lý tiền mặt sâu sát, phân công rõ ràng, cải tiến chính sách nhân sự, tuyển dụng. Tại Việt Nam, nghiên cứu của Nguyễn Anh Phong và Hà Tôn Trung Hạnh (2010) xây dựng mô hình các yếu tố tác động đến hiệu quả của bộ phận KSNB các NHTM trên địa bàn Tp.HCM dựa trên 13 nguyên tắc về KSNB ngân hàng do ủy ban Basel về giám sát NH; Đào Minh Phúc và Lê Văn Hinh (2012) nghiên cứu về KSNB gắn với rủi ro trong hoạt động NH; Nguyễn Minh Phương (2014) phân tích một số yếu kém trong hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ tín dụng; đánh giá về KSNB của các
  13. 3 NHTM Việt Nam so với các tiêu chuẩn quốc tế của Coso hay Basel (Võ Thị Hoàng Nhi và Lê Thị Thanh Huyền 2014, Phạm Thị Vân Hạnh và Nguyễn Kim Phượng 2015), nghiên cứu về những lý thuyết liên quan đến KSNB trong NHTM theo tiêu chuẩn của Basel hoặc Coso (Ngô Thái Phượng và Lê Thị Thanh Ngân 2015, Võ Thị Hoàng Nhi 2015); Nguyễn Thị Loan và các cộng sự (2016), vận dụng lý thuyết của COSO trong phân tích tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, theo nghiên cứu chưa đầy đủ của tác giả, các nghiên cứu về KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại còn khá khiêm tốn, chủ yếu là các nghiên cứu về KSNB nói chung, chưa nghiên cứu đánh giá cụ thể về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng tại từng ngân hàng cụ thể. Từ những nội dung nghiên cứu của các đề tài trước đây, luận văn đã kế thừa những lý luận cơ bản về đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các NHTM. Ngoài việc sử dụng các phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, phỏng vấn, người viết còn sử dụng phương pháp khảo sát để thu thập ý kiến của nhân viên ngân hàng, đi sâu nghiên cứu thực trạng kiểm soát nội bộ và đề ra các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV Dak Lak 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak. Từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu HTKSNB đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng. 4. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài thực hiện nghiên cứu với 3 câu hỏi trọng tâm như sau: Một là, Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng như thế nào? Hai là, Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak theo các nhân tố của COSO được đánh giá như thế nào? Ba là, Giải pháp nào góp phần nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak
  14. 4 Lak? 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Thực tiễn kiểm soát nội bộ trong quy trình hoạt động tín dụng tại BIDV Dak Lak trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015. Trong hoạt động tín dụng đề tài chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay (không bao gồm bao thanh toán, bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính). 6. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp lý thuyết, nghiên cứu trước: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng. - Phương pháp thống kê, phân tích các chỉ số về hiệu quả hoạt động tín dụng: Phân tích các nhóm chỉ số về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Dak Lak như dư nợ, lợi nhuận, tỷ lệ thu nhập lãi/Thu nhập, cơ cấu tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, ….) so sánh qua các năm, so với kế hoạch. Từ đó, đánh giá hiệu quả của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại chi nhánh. - Phương pháp khảo sát: Lập phiếu khảo sát thông qua bảng câu hỏi các bộ phận liên quan trong quy trình cấp tín dụng tại BIDV Dak Lak để tìm hiểu công việc cụ thể của từng bộ phận về mức độ tuân thủ quy định, quy trình liên quan đến hoạt động tín dụng qua đó đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại chi nhánh. 7. Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu được chia ra làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Dak Lak. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Dak Lak 8. Đóng góp của đề tài Về mặt lý luận, khẳng định các nhân tố và đưa ra bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại
  15. 5 NHTM. Về mặt thực tiễn, đánh giá tính hữu hiệu của KSNB đối với hoạt động tín dụng và những tồn tại cần khắc phục đối với KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Dak Lak. Từ đó, khuyến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu KSNB đối với hoạt động tín dụng tại BIDV Dak Lak để ngăn ngừa hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
  16. 6 . CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ Quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã dẫn đến sự hình thành các định nghĩa khác nhau, từ giản đơn đến phức tạp của các tổ chức, như chuẩn mực kế toán quốc tế 400 (IAS 400), Hội kế toán Anh quốc (England Association of Accountant – EAA), Liên đoàn kế toán quốc tế (The International Federation of Accountant – IFAC), Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated Public Accountant – AICPA). Tuy nhiên, tác giả chọn cách tiếp cận được chấp nhận rộng rãi, theo COSO (Committee of Sponsoring Organization) (1992, 2013): “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:  Báo cáo tài chính đáng tin cậy  Các luật lệ và quy định được tuân thủ  Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”1 1.1.2 Khái niệm về tính hữu hiệu: Tính hữu hiệu trong kiểm soát nội bộ được hiểu là kiểm soát nội bộ có hiệu quả và có hiệu lực. Vậy tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng được hiểu là hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng được áp dụng và có hiệu lực trong thực tế; bên cạnh đó kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng hữu hiệu sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng như tăng trưởng tín dụng, kiểm soát tỷ lệ nợ xấu, nợ quá 1 Định nghĩa này được đưa ra vào năm 1992 và cập nhật sửa đổi 2013 bởi COSO (Committee of Sponsoring Organization). COSO là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính (Nation Commission on Financial Reporting, hay còn gọi là Treadway Commission). Ủy ban này bao gồm đại diện của Hiệp hội kế toán công chứng Hoa kỳ (AICPA), Hiệp hội Kiểm toán nội bộ (IIA), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội Kế toán Hoa kỳ (AAA), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA). COSO được thành lập nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ, cụ thể là: - Thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng khác nhau - Công bố đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá hệ thống kiểm soát của họ và tìm giải pháp để hoàn thiện. Báo cáo của COSO được công bố dưới tiêu đề: Kiểm soát nội bộ - Khuôn khổ hợp nhất (Internal Control – Integrated Framework).
  17. 7 hạn trong giới hạn mục tiêu đặt ra. 1.1.3 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng Thu nhập của các NHTM được đem lại chủ yếu là từ nguồn thu nhập của hoạt động tín dụng. Thực tế, rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự tổn thất về lợi nhuận về nguồn vốn của các NHTM. Vì vậy, rủi ro tín dụng được xem là một trong những nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và kiểm soát hoạt động tín dụng hiệu quả. Một khi ngân hàng chấp nhận nhiều khoản tín dụng có rủi ro cao thì ngân hàng có khả năng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động kinh doanh cũng như lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến phá sản. Cho nên, các NHTM cần phải chú trọng những giải pháp cụ thể nhằm ngăn ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng có các mục tiêu sau: + Thứ nhất, HTKSNB hoạt động tín dụng có hiệu quả, đạt được các mục tiêu kế hoạch và ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng, hạn chế thất thoát tài sản. + Thứ hai, HTKSNB trong hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo việc tuân thủ các chính sách, các quy định, quy trình hoạt động tín dụng hiện hành tại ngân hàng cũng như các quy định của NHNN, pháp luật. + Thứ ba, đảm bảo mức độ tin cậy, tính trung thực, đầy đủ và kịp thời của các thông tin tài chính trong nghiệp vụ tín dụng. 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín dụng Theo báo cáo của COSO (2013), HTKSNB của doanh nghiệp ảnh hưởng bởi 5 nhân tố chủ yếu, bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát và 17 nguyên tắc (Bảng 1.1), tương tự như COSO, Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng cũng đã đưa ra 13 nguyên tắc (Bảng 1.2) trong thiết kế và đánh giá các nhân tố của HTKSNB trong ngân hàng.
  18. 8 Bảng 1.1 Các nhân tố và nguyên tắc ảnh hưởng đến HTKSNB theo COSO 2013 STT Nhân tố Nguyên tắc HTKSNB 1 Môi trường 1. Cam kết về tính trung thực và tuân thủ giá trị đạo đức kiểm soát 2. Chịu trách nhiệm giám sát 3. Thiết lập cơ cấu quyền hạn và trách nhiệm 4. Thực thi cam kết về năng lực 5. Đảm bảo trách nhiệm giải trình 2 Đánh giá rủi ro 6. Các mục tiêu phù hợp và cụ thể 7. Xác định và phân tích rủi ro 8. Đánh giá rủi ro gian lận 9. Nhận diện và phân tích các thay đổi trọng yếu 3 Hoạt động 10. Lựa chọn và phát triển hoạt động kiểm soát kiểm soát 11. Lựa chọn và phát triển hoạt động kiểm soát chung về công nghệ 12. Triển khai thực hiện thông qua chính sách và thủ tục kiểm soát 4 Thông tin 13. Sử dụng các thông tin thích đáng phù hợp và truyền thông 14. Truyền thông nội bộ 15. Truyền thông bên ngoài tổ chức 5 Hoạt động giám 16. Thực hiện hoạt động đánh giá thường xuyên hoặc định kỳ sát 17. Đánh giá và truyền thông báo cáo giám sát Nguồn : COSO (2013) Bảng 1.2 Nguyên tắc đánh giá về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng STT Quản lý rủi ro Nguyên tắc TD 1 Xây dựng môi 1. Phê duyệt và đánh giá chiến lược RRTD và chính sách RRTD trường rủi ro tín 2. Phân quyền phát triển các chính sách và thủ tục để xác dụng hợp lý định, đo lường, giám sát và kiểm soát RRTD 3. Xác định và quản lý rủi ro tín dụng tiềm ẩn đối với sản phẩm TD
  19. 9 2 Hoạt động cấp tín 4. Tiêu chuẩn cấp tín dụng phải được xác định đầy đủ và rõ dụng an toàn ràng 5. Thiết lập hạn mức tín dụng đầy đủ và toàn diện 6. Quy trình rõ ràng đối với phê duyệt TD mới, sửa đổi, gia hạn, tái cơ cấu và tái tài trợ TD hiện tại 7. Mở rộng tín dụng thực hiện trên cơ sở thị trường 3 Quy trình quản lý 8. Thiết lập hệ thống quản lý thường xuyên và liên tục danh TD, thẩm định và mục cấp TD có các mức rủi ro khác nhau giám sát đúng 9. Thiết lập một hệ thống quản lý và theo dõi các khoản TD đắn và hợp lý cá nhân, xác định mức trích lập dự phòng phù hợp 10. Phát triển và sử dụng một hệ thống đánh giá RRTD nội bộ 11. Hệ thống thông tin và kỹ thuật phân tích đo lường RRTD nội bảng và ngoại bảng 12. Hệ thống giám sát tổng thể và chất lượng của danh mục cấp TD 13. Xem xét thay đổi của chính sách và điều kiện kinh tế, khủng hoảng khi đánh giá TD 4 Đảm bảo kiểm 14. Thiết lập hệ thống độc lập, đánh giá thường xuyên quy soát rủi ro tín trình quản lý RRTD và kết quả báo cáo trực tiếp BGĐ, quản dụng hợp lý lý cao cấp. 15. Kiểm soát tổn thất tín dụng trong giới hạn cho phép so với các tiêu chuẩn về an toàn và hạn mức nội bộ 16. Hệ thống cảnh báo sớm, quản lý TD có vấn đề và tình huống xấu tương tự 5 Vai trò giám sát 17. Hệ thống hữu hiệu để xác định, đo lường, theo dõi và kiểm soát RRTD; Giám sát đánh giá độc lập về chiến lược, chính sách, thủ tục và thực tế việc cấp tín dụng và quản lý đối với danh mục đầu tư. Giám sát viên xem xét việc thiết lập các giới hạn an toàn để hạn chế rủi ro cho vay khách hàng, hoặc nhóm các đối tác, các bên liên quan. Nguồn : BIS (2000)
  20. 10 Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng tạo lợi nhuận nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro vì vậy để đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu hiệu lực, hiệu quả tín dụng có thể vận dụng lý thuyết của COSO và Basel trong thiết lập và đánh giá HTKSNB tín dụng một cách thường xuyên và định kỳ. 1.2.1 Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát tín dụng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế và vận hành HTKSNB hoạt động tín dụng. Đây là nền tảng của các nhân tố khác của KSNB tín dụng, không chỉ phản ánh sắc thái chung của KSNB tín dụng mà còn phản ánh sắc thái chung KSNB toàn bộ ngân hàng. Các thủ tục kiểm soát được cài đặt trong các quy định về KSNB sẽ không phát huy tác dụng nếu môi trường kiểm soát yếu kém và ngược lại, môi trường kiểm soát tốt có thể hạn chế được phần nào sự thiếu sót của các thủ tục kiểm soát. Các nhân tố chính thuộc môi trường kiểm soát tín dụng bao gồm:  Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc Triết lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người lãnh đạo, phong cách điều hành thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành ngân hàng. Triết lý và phong cách điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường kiểm soát của ngân hàng, tác động đến việc đề ra và thực hiện các mục tiêu của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng.  Tính chính trực và giá trị đạo đức Sự hữu hiệu của KSNB trước hết phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng các yêu cầu này, các nhà lãnh đạo ngân hàng phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong ngân hàng và cư xử đúng đắn để ngăn cản không cho các nhân viên có hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy trước tiên nhà lãnh đạo phải làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần phổ biến các quy định tín dụng đến mọi nhân viên bằng các thể thức thích hợp.  Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm giữa các phòng ban nghiệp vụ trong hoạt động tín dụng. Một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát hoạt động tín dụng. Ngược lại khi thiết kế chồng chéo, không khoa học, cơ cấu tổ chức sẽ làm cho các thủ tục kiểm soát mất tác dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2