intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là tìm ra những yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi tại các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2014 từ đ đề ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MẠNH HUY MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MẠNH HUY MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TẤN PHƢỚC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung, các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn NGUYỄN MẠNH HUY
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC CH NG 1. GI I THI U LU N V N TH C S KINH T ............................. 1 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.......................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát............................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .................................................................. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..................................................................... 5 1.7. Kết cấu của bài nghiên cứu ......................................................................... 5 1.8 Kết luận chương 1 ........................................................................................ 6 CH NG 2. T NG QUAN V C C Y U T T C Đ NG Đ N T SUẤT SINH L I CỦA NG N H NG TH NG M I V M HÌNH NGHI N CỨU ................................................................................................................................ 7 2.1. Tổng quan về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại........................... 7 2.1.1. Khái niệm về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại .................... 7 2.1.2. Các hoạt động kinh doanh sinh lợi tại ngân hàng thương mại ............. 8 2.1.3. Các yếu tố cấu thành tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại ...... 13 2.1.4. Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi của Ngân hàng Thương mại ... 14 2.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây ........................................... 19
  5. 2.2.1 Các nghiên cứu ngoài nước ............................................................. 20 2.2.1.1. Nghiên cứu của Husni Khrawish, Mohammad Al-Abadi và Maysoon Hejazi (2008) ................................................................................ 20 2.2.1.2. Nghiên cứu của Sehrish Gul, Faiza Irshad và Khalid Zaman (2011) ...................................................................................................................... 21 2.2.1.3. Nghiên cứu của Hassan Hamadi và Ali Awdeh (2012) .................. 22 2.2.1.4. Nghiên cứu của Samy Ben Naceur (2003) ...................................... 24 2.2.1.5. Khizer Ali, Muhammad Farhan Akhtar và Prof. Hafiz Zafar Ahmed (2011) ........................................................................................................... 25 2.2.1.6. Deger Alper và Adem Anbar (2011)............................................... 25 2.2.2.1. Nghiên cứu của Phạm Hoàng n và Nguyễn Thị Ngọc Hương (2013) ........................................................................................................... 26 2.2.2.2. Nghiên cứu của Phạm Thị Hằng Nga (2013) .................................. 27 2.2.1.3. Nghiên cứu của Bùi Hoàng Anh (2014) ......................................... 27 2.2.2.4. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (2014) ............................ 28 2.2.2.5. Nghiên cứu của Nguyễn Hồng Ngọc (2013) .................................. 29 2.2.2.6. Nghiên cứu của Nguyễn Vũ Bảo (2014) ......................................... 30 2.3 Mô hình và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 32 2.3.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 32 2.3.2. Các biến nghiên cứu ........................................................................... 33 2.3.3. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................. 34 2.3.4. Giả thiết nghiên cứu ........................................................................... 35 2.3.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 36 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 39
  6. CH NG 3: THỰC TR NG TỈ SUẤT SINH L I T I C C NG N HANG TH NG M I VI T NAM ............................................................................... 40 3.1. Tổng quan hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay 40 3.1.1. Tình hình tăng trưởng nguồn vốn ...................................................... 40 3.1.2. Tình hình nợ xấu ................................................................................ 43 3.2.3. Sở hữu chéo trong ngân hàng ............................................................. 46 3.2. Đánh giá chung thực trạng hoạt động ngân hàng Việt Nam ..................... 48 3.3. Đánh giá chung tỉ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. 49 3.3.1. Tình hình tỉ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ... 49 3.3.2. Một số nguyên nhân ........................................................................... 52 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 53 CH NG 4. KHẢO S T V KIỂM ĐỊNH M HÌNH NGHI N CỨU .......... 54 4.1. Phân tích dữ liệu ........................................................................................ 54 4.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu........................................................................ 54 4.1.2 Phân tích tự tương quan ...................................................................... 56 4.1.3 Kiểm định các giả thuyết hồi quy ....................................................... 57 4.1.4 So sánh giữa các mô hình trên panel data: Pooled Regression, Fixed effects model, Random effects model .......................................................... 59 4.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 62 Kết luận chương 4: ........................................................................................... 64 CH NG 5: PH NG PH P GIA T NG KHẢ N NG SINH L I CỦA C C NG N H NG TH NG M I ........................................................................... 66 5.1. Kết luận ..................................................................................................... 66 5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 67 5.2.1. Kiến nghị đến các ngân hàng thương mại .......................................... 67
  7. 5.2.2. Kiến nghị đến chính phủ .................................................................... 73 5.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ....................... 76 Kết luận chương 5 ............................................................................................ 77 K T LU N .......................................................................................................... 78 T I LI U THAM KHẢO ...................................................................................... 1 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 4.4: Kết quả phân tích kiểm định phương sai của sai số không đổi ........... 58 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định giữa các sai số không có mối quan hệ tương quan với nhau ................................................................................................................ 59 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu 1 ....................................................................... 38 Hình 3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn các ngân hàng trong năm 2014 a ....... 41 Hình 3.3. Tốc độ tăng trưởng vốn tự c và vốn điều lệ của các ngân hàng qua các năm 1 .................................................................................................................... 42 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NH: Ngân Hàng. NHTM: Ngân Hàng Thương Mại. NHTMCP: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph n. TMCP: Thương Mại Cổ Ph n NHTW: Ngân hàng Trung ơng. TCTD: Tổ Chức Tín Dụng.
  8. 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Để tìm hiểu và lý giải các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại, nhiều nghiên cứu chuyên sâu đã được thực hiện tại nhiều quốc gia trên thế giới. Điển hình là Deyoung và Rice (2004), Stiroh và Rumble (2006), Bhuyan và Williams (2006), Hirtle và Stiroh (2007) nghiên cứu về thò trường Mỹ; Ho và Tripe (2002), Williams (2003), Pasiouras và Kosmidou (2007), Kosmidou et al. (2007), Kosmidou và Zopounidis (2008), Athanasoglou et al. (2007), Albertazzi và Gambacorta (2008) nghiên cứu tại thị trường châu Âu và các nước phát triển. Đối với các nước đang phát triển, các nghiên cứu về vấn đề này vẫn còn hạn chế. Một số nghiên cứu điển hình: Guru et al. (2002) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng ở Malaysia, Chantapong (2005) so sánh thành tựu của ngân hàng nội địa và ngân hàng nước ngoài ở Thái Lan trong giai đoạn 1995 – 2000, Heffernan and Fu (2008) nghiên cứu thành tựu của các ngân hàng Trung Quốc trong giai đoạn 1999 – 2006,… Các nghiên cứu thực nghiệm đã được thực hiện để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi ngân hàng, trong đ khả năng sinh lợi được đo lường thông qua các chỉ tiêu như tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập trên vốn sử dụng (ROCE) và tỷ lệ thu nhập lãi thu n (NIM) (Gul et al., 2011). Tỷ lệ lãi cận biên (Net Interest Margin - NIM) được xác định bằng tổng doanh thu từ lãi trừ tổng chi phí trả lãi (thu nhập lãi thu n) trên tổng tài sản c sinh lời bình quân. Trong đ , tổng tài sản c sinh lời bình quân được xác định theo các khoản mục tiền gửi tại NHNN, tại các tổ chức tín dụng, cho vay các tổ chức tín dụng khác, cho vay khách hàng, chứng khoán đ u tư. Thông qua tỷ lệ này, ngân hàng c thể kiểm soát tài sản sinh lời và đánh giá nguồn vốn nào c chi phí thấp nhất. Nhìn chung, các nghiên cứu trước đây đều cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng bao gồm các nhân tố bên trong ngân hàng
  9. 2 được thể hiện thông qua các chỉ số tài chính và các nhân tố bên ngoài ngân hàng được thể hiện thông qua các yếu tố kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội thực tế hàng năm, lạm phát,… Tuy c nhiều nghiên cứu nhưng kết quả nghiên cứu ở quốc gia này c thể giống hoặc không giống với quốc gia khác. Vì vậy, sử dụng kết quả của các quốc gia khác để áp dụng cho Việt Nam là không khả thi và không chính xác, không thể dùng làm kết quả tham khảo cho các nhà quản trò, các nhà làm chính sách. Hiện nay, c một số nghiên cứu định lượng về các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Tuy nhiên, do các yếu tố liên kinh tế, môi trường kinh doanh luôn luôn vận động nên việc thực nghiệm đối với các dữ liệu của các ngân hàng thương mại Việt Nam tại thời điểm hiện tại là rất c n thiết. N giúp cho chúng ta nhận biết được những yếu tố nào tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại, tác động như thế nào, mức độ tác động ra sao. Điều này sẽ cho chúng ta cái nhìn tổng quát về lợi nhuận của ngân hàng thương mại, không những giúp các nhà quản trị, các nhà hoạch định chính sách mà nó còn là tài liệu tham khảo cho các học giả. Bên cạnh đ , tại Việt Nam, hiện các nghiên cứu thực nghiệm phân tích về khả năng sinh lợi và các nhân tố ảnh hưởng thường thực hiện tại các doanh nghiệp. Trong khi đ , các nghiên cứu về khả năng sinh lợi của ngân hàng rất ít và vẫn còn nhiều hạn chế. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Một số yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là tìm ra những yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi tại các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2014 từ đ đề ra các giải phấm nhằm nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng.
  10. 3 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tỷ suất sinh lợi, tỷ lệ thu nhập lãi thu n của các ngân hàng thương mại. - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với tỷ lệ thu nhập lãi thu n tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng tỷ suất sinh lợi và tỷ lệ thu nhập lãi thu n tại các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2014 - Đề xuất một số ý kiến nhằm cải thiện và nâng cao khả năng sinh lời, tỷ lệ thu nhập lãi thu n của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào c tác động đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam? - Các giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và tỷ suất sinh lời của các NHTM Việt Nam hiện nay? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua chỉ số tài chính là thu nhập từ lãi cận biên. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: nghiên cứu thu thập số liệu từ năm 2007 – 2014, trong đ bao gồm dữ liệu từ báo cáo tài chính của các ngân hàng, báo cáo của NHNN, báo cáo của ngân hàng thế giới và các tổ chức khác. Luận văn chọn phạm vi nghiên cứu này vì: (1) Đây là khoản thời gian trước và sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức WTO. Bởi vậy đòi hỏi các NHTM phải nâng cao tỉ suất sinh lợi, để tăng tính cạnh tranh của các NHTM Việt Nam thời kỳ hậu gia nhập WTO. (2) Hơn nữa số liệu thời kỳ nghiên cứu này đảm bảo tính đồng bộ hơn, đ y đủ hơn, và c độ tin cậy cao hơn.
  11. 4 - Phạm vi nghiên cứu về không gian : nghiên cứu thực hiện tại các NHTMCP tư nhân (NHTMCP) và NHTMCP nhà nước. (NHTMNN). 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài luận sử dụng phương pháp phân tích định tính và phương pháp phân tích định lượng. - Phương pháp phân tích định tính: Thông qua các dữ liệu nghiên cứu, bảng số liệu và đồ thị, tác giả sẽ phân tích và mô tả các đặc điểm, xu hướng của các yếu tố đặc trưng trong các nh m ngân hàng thương mại, các ngân hàng thương mại cụ thể và các chỉ số kinh tế vĩ mô. - Phương pháp phân tích định lượng: Nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế lượng để nghiên cứu mối tương quan giữa các biến trong mô hình, mức độ giải thích của các biến trong mô hình từ đ kiểm định tính phù hợp của mô hình nghiên cứu với điều kiện thực tế. Nghiên cứu áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát – Generalized Least Square (GLS) để kiểm định mô hình thông qua dữ liệu thứ cấp c n thiết thu thập về các ngân hàng thương mại cổ ph n Việt Nam trong nghiên cứu này. Các công cụ phân tích dữ liệu sử dụng để tác giả thực hiện các nghiên cứu này là ph n mêm SPSS, phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát. Dữ liệu sử dụng cho luận văn là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn như báo cáo tài chính của 20 ngân hàng thương mại cổ ph n Việt nam từ năm 2007 đến năm 2014, dữ liệu tổng cục thống kê, dữ liệu của World Bank. Thông tin thu thập bao gồm các biến trong mô hình nghiên cứu như lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), thu nhập lãi ròng cận biên (NIM), quy mô ngân hàng (SIZE), vốn chủ sở hữu (EQTA), tiền gửi (DETA), cho vay (LOTA), dự phòng rủi ro tín dụng (PRTO), quản lý chi phí (COST) được thu thập từ báo cáo tài chính của ngân hàng công bố. Về các yếu tố bên ngoài như chỉ số tăng trưởng kinh tế (GDP) và chỉ số lạm phát (CPI) được thu thập từ số liệu công bố của tổng cục thống kê.
  12. 5 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học: Mặc dù nghiên cứu tương tự đã được thực hiện tại nhiều quốc gia trên thế giới, tuy nhiên tại Việt Nam vấn đề này hiện c rất ít nghiên cứu chuyên sâu. Đề tài đã đưa ra mô hình nghiên cứu về các yếu tố quyết định khả năng sinh lời của ngân hàng. Bên cạnh đ , đề tài cũng đưa ra bằng chứng thực nghiệm và bổ sung thêm một tài liệu nghiên cứu trong cơ sở tài liệu chung về hiệu quả hoạt động ngân hàng, một lĩnh vực được quan tâm rất nhiều trong thời gian qua. Từ kết quả này, đề tài mở ra những hướng mới cho các nghiên cứu chuyên sâu sau này. Ý nghĩa thực tiễn: - Nghiên cứu hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về tỷ suất sinh lợi và các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam. - Đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Thông qua đ cung cấp những thông tin và hiểu biết nhất định về các yếu tố quan trọng c tác động đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam - Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà quản trị ngân hàng c thể định hình chính sách phù hợp nhằm để tăng tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng trong tương lai nhằm hoàn thành các mục tiêu mà ngân hàng đề ra, từ đ g p ph n năng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong bối cảnh hội nhập. Đây là một vấn đề quan trọng trong việc thấy rõ những khiếm khuyết trong điều hành, từ đ đưa ra những kế hoạch và các chiến lược chính xác nhất. Điều này g p ph n cải thiện lợi nhuận của ngân hàng, nhằm nâng cao hiệu quả của mỗi ngân hàng n i riêng và sự ổn định của ngành ngân hàng nói chung. - Ngoài ra, nghiên cứu còn g p ph n tác động đến Chính phú, Ngân hàng Nhà nước, những cơ quan, ban ngành c liên quan c định hướng nhằm xây dựng những chính sách phù hợp cho việc điều hành chính sách tiền tệ. 1.7. Kết cấu của bài nghiên cứu Bài nghiên cứu gồm c 05 ph n: Chƣơng 1. Giới thiệu về bài luận văn
  13. 6 Chƣơng 2. Tổng quan về các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại và mô hình nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng tỉ suất sinh lợi tại các ngân hang thương mại Việt Nam Chƣơng 4. Khảo sát và kiểm định mô hình nghiên cứu Chƣơng 5. Phương pháp gia tăng khả năng sinh lợi của các NHTM 1.8 Kết luận chƣơng 1 Chương 1 của đề tài trình bày lợi nhuận ngân hàng c t m quan trọng ở cả cấp độ vi mô và vĩ mô của nền kinh tế, lợi nhuận ngân hàng không chỉ là kết quả của hoạt động kinh doanh mà còn là tính thiết yếu trong hoạt động thành công của ngân hàng trong giai đoạn cạnh tranh ngày càng quyết liệt. Từ đây nêu lên được lý do nghiên cứu của đề tài, đưa ra vấn đề nghiên cứu. Chương này cũng đặt ra mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu để thực hiện, trình bày sơ lược nội dung nghiên cứu, kết cấu của luận văn và cuối cùng đưa ra ý nghĩa của đề tài về mặt khoa học cũng như thực tiễn
  14. 7 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thƣơng mại 2.1.1. Khái niệm về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã c tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của n – kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác c liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. Theo Luật Ngân hàng nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để c thể cho vay phát triển kinh tế. Lợi nhuận của các NHTM là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu phải thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng, bao gồm lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi nhuận các hoạt động khác. Lợi nhuận là thước đo khả năng hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, chỉ dùng lợi nhuận để đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng thì không
  15. 8 đ y đủ vì không phản ánh được tỷ lệ thu nhập đạt được trên cùng 1 đơn vị đ u tư như tài sản, vốn chủ sở hữu…Để đánh giá chính xác hơn người ta sử dụng tỷ suất sinh lợi. Tỷ suất sinh lợi là một tỷ số tài chính phản ánh khả năng sinh lợi của một ngân hàng. Tỷ suất sinh lợi càng cao thì ngân hàng hoạt động càng c lãi, ngược lại, tỷ suất sinh lợi càng âm thì ngân hàng càng thua lỗ trong hoạt động kinh doanh. Tỷ suất sinh lời là quan hệ tỷ lệ (thường tính theo %) giữa số lợi nhuận thu được và số vốn bỏ vào đ u tư trong 1 kỳ hạn nhất định (năm, quý, tháng…). 2.1.2. Các hoạt động kinh doanh sinh lợi tại ngân hàng thương mại 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là hình thức các ngân hàng thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ các cá nhân hay tổ chức để phục vụ cho hoạt động kinh doanh với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi vào thời điểm đáo hạn. Các NHTM được huy động vốn dưới các hình thức nhận tiền gửi của các tổ chức và cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ c giá… Với hoạt động huy động vốn, các NHTM thể hiện vai trò trung gian tài chính, tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội phân phối nguồn lực này đến khu vực sản xuất kinh doanh, giúp cho dòng chảy của vốn được luân chuyển tốt trong nền kinh tế. Nguồn vốn huy động chính là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh, chiếm tỷ trọng rất lớn trong nguồn vốn kinh doanh của các NHTM. Sau khi huy động vốn, các ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn này để cho vay và đ u tư, ph n chênh lệch tạo ra giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động và các chi phí phát sinh chính là lợi nhuận của ngân hàng. Thành ph n nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm: - Vốn điều lệ (Statutory Capital) - Các quỹ dự trữ (Reserve funds) - Vốn huy động (Mobilized Capital)
  16. 9 - Vốn đi vay (Bonowed Capital) - Vốn tiếp nhận (Trust capital) - Vốn khác (Other Capital)  Vốn điều lệ và các quỹ: Vốn điều lệ, các quỹ của ngân hàng được gọi là vốn tự c của ngân hàng - Nguồn hình thành: + Vốn chủ sở hữu khi ngân hàng mới thành lập + Nguồn vốn bổ sung hàng năm từ lợi nhuận kinh doanh, từ vốn g p thêm của chủ sở hữu - Mục đích sử dụng: + Vốn điều lệ của ngân hàng trước hết được dùng để:Xây dựng nhà cửa, văn phòng làm việc, mua sắm tài sản, trang thiết bị nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng, số còn lại để đ u tư, liên doanh, cho vay trung và dài hạn + Các quỹ dự trữ của ngân hàng: đây là các quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và hoạt động của ngân hàng, các quỹ này được trích lập theo tỷ lệ qui định trên số lợi nhận ròng của ngân hàng, bao gồm: . Quỹ dự trữ : được trích từ lợi nhuận ròng hằng năm để bổ sung vốn điều lệ . Quỹ dự phòng tài chính: Quỹ này để dự phòng bù đắp rủi ro, thua lỗ trong hoạtđộng của ngân hàng . Quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ . Quỹ khen thưởng phúc lợi. . Lợi nhuận để lại để phân bổ cho các quỹ. Chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản, nguồn vốn đ u tư xây dựng cơ bản. - Đặc điểm + Vốn tự c là nguồn vốn c tính ổn định cao và không ngừng gia tăng + Vốn tự c của ngân hàng là yếu tố tài chính quan trọng bậc nhất tuy n chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ, n vừa cho thấy qui mô của ngân hàng vừa phản ánh khả năng đảm bảo các khoản nợ của ngân hàng đối với khách hàng  Vốn huy động:
  17. 10 Đây là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thương mại, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải c nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đ y đủ khi khách hàng yêu c u. Nguồn vốn huy động là nguồn tài nguyên to lớn nhất - Nguồn hình thành + Nhận tiền gửi . Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân . Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn . Tiền gửi tiết kiệm c kỳ hạn + Phát hành giấy tờ c giá: kỳ phiếu, trái phiếu + Các khoản tiền gửi khác - Đặc điểm vốn huy động + Nguồn vốn không ổn định + Nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất - Mục đích sử dụng + Thiết lập dự trữ + Cấp tín dụng  Vốn đi vay: Nguồn vốn đi vay c vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Thuộc loại này bao gồm: -Vốn vay trong nước: + Vay ngân hàng trung ương: NHTW sẽ tiếp vốn cho ngân hàng thương mại thông qua biện pháp chiết khấu, tái chiết khấu nếu các hồ sơ tín dụng cùng các chứng từ xin tái chiết khấu c chất lượng. Làm như vậy, NHTW sẽ trở thành chỗ dựa và là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại + Vay các ngân hàng thương mại khác thông qua thị trường liên ngân hàng (Interbank Market) - Vốn vay ngân hàng nước ngoài  Vốn tiếp nhận:
  18. 11 Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân hàng, từ ngân sách nhà nước… để tài trợ theo các chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải tạo môi sinh… nguồn vốn này chỉ được sử dụng theo đúng đối tượng và mục tiêu đã được xác định  Vốn khác: Đ là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng…) 2.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng NHTM được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán…trong đ , hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong hoạt động cấp tín dụng của các ngân hàng.  Hoạt động cho vay Hoạt động cho vay là hoạt động tiếp theo của hoạt động huy động vốn, hoàn thành chu trình phân phối nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vốn. Nhờ vào nguồn vốn vay các tổ chức và cá nhân c thể thoả mãn nhu c u về vốn, phục vụ cho hoạt động tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh… Hoạt động cho vay về cơ bản c thể chia làm hai hình thức ngắn hạn và trung dài hạn. Đối với hoạt động cho vay ngắn hạn, các ngân hàng đáp ứng nhu c u vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống, nhu c u cá nhân…Đối với hoạt động cho vay trung dài hạn các ngân hàng cung cấp vốn để thực hiện các dự án đ u tư phát triển. Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng thu được nguồn thu từ chênh lệch lãi suất và các phí phát sinh. Mặt khác, thông qua việc cho vay ngân hàng còn thu được các loại phí như phí cam kết cấp tín dụng, phí cung cấp thư hứa, phí duy trì hạn mức…phụ thuộc vào chính sách của mỗi ngân hàng.  Hoạt động cấp bảo lãnh Bảo lãnh là một hình thức cấp tín dụng, theo đ ngân hàng cam kết bằng văn bản không huỷ ngang đối với bên nhận bảo lãnh sẽ thay thế thực hiện nghĩa vụ tài
  19. 12 chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đ y đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận. Ngân hàng được cấp các bảo lãnh như bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh dự th u, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành…và các bảo lãnh khác theo quy định của pháp luật và phù hợp với năng lực tài chính của ngân hàng. Từ hoạt động cấp bảo lãnh ngân hàng sẽ thu được phí bảo lãnh, phí thực hiện nghĩa vụ, phí gia hạn…  Hoạt động chiết khấu Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng mua lại giấy tờ c giá của khách hàng trước thời hạn thanh toán. Các NHTM được chiết khấu thương phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, séc….Hoạt động chiết khấu tạo điều kiện cho khách hàng nhận được tiền sớm hơn nhằm đáp ứng nhu c u về vốn mà không phải đi vay. Khi thực hiện chiết khấu cho khách hàng ngoài tiết kiệm các chi phí về thẩm định cho vay, các ngân hàng còn thu được lãi trước khi phát tiền vay bằng cách khấu trừ vào mệnh giá.  Hoạt động cho thuê tài chính Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy m c thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê là các tổ chức tín dụng phi ngân hàng và bên thuê là khách hàng. Bên cho thuê cam kết mua máy m c thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu c u của bên thuê và nắm quyền sở hữu đối với các tài sản thuê trong suốt quá trình thuê. Bên thuê được sử dụng tài sản thuê, thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận và không được hủy bỏ hợp đồng thuê trước thời hạn. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đ theo các điều kiện đã được hai bên thoả thuận.
  20. 13  Hoạt động bao thanh toán Hoạt động bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá đã được hai bên bán hàng và bên mua hàng thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá. Thông qua nghiệp vụ bao thanh toán, ngân hàng thu được các loại phí và lệ phí, cung cấp các dịch vụ kèm theo g p ph n gia tăng doanh thu và lợi nhuận. Đồng thời, thông qua việc quản lý các khoản phải thu, các ngân hàng c thể kiểm soát nguồn thu hồi nợ, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng. 2.1.3. Các yếu tố cấu thành tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Tỷ suất sinh lợi được tính bằng cách lấy lợi nhuận thu được trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị tài sản cùng kỳ của ngân hàng. Lợi nhuận thu được c thể lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng. Lợi nhuận của NHTM bao gồm lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận trước thuế: là ph n chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí. Trong đ : Thu nhập của NHTM bao gồm: - Thu nhập về hoạt động tín dụng (Thu nhập lãi từ hoạt động tín dụng, Thu nhập lãi tiền gửi tại các TCTD, thu nhập lãi từ cho thuê tài chính, thu nhập từ phí bảo lãnh..) - Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (Thu lãi dịch vụ thanh toán, thu nhập từ dịch vụ ngân quỹ …) - Thu từ các hoạt động khác (Thu nhập từ g p vốn, mua cổ ph n, thu nhập từ mua bán chứng khoán, thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ, thu nhập từ nghiệp vụ ủy thác, đại lý, thu nhập từ dịch vụ tư vấn, thu nhập từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, thu nhập từ dịch vụ ngân hàng khác: bảo quản cho thuê tủ két sắt, c m đồ.., các khoản thu bất thường khác). Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thu nhập lãi từ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1