intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Long An

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

30
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Long An, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại OCB - Chi nhánh Long An trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN -------------------------------- PHẠM VĂN THỊNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN KIM CHUNG Long An, tháng 10 năm 2019
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và đƣợc ghi chú rõ ràng./. Học viên thực hiện luận văn Phạm Văn Thịnh
  3. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn cao học ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Long An”. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trƣờng Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tác giả trong quá trình học tập tại trƣờng. Đồng thời, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Nguyễn Kim Chung đã nhiệt tình hƣớng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ cho tôi trong cả quá trình nghiên cứu này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều để có thể hoàn thiện luận văn này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng do khả năng có hạn nên chắc chắn luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến nhận xét, đánh giá của các Thầy/ Cô và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện luận văn Phạm Văn Thịnh
  4. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Trong giai đoạn hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đang diễn ra rất khốc liệt, đó là một thách thức đòi hỏi các ngân hàng thƣơng mại luôn phải tìm ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh nói chung và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nói riêng. Do đó, luận văn này đƣợc thực hiện nhằm phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại OCB Long An giai đoạn 2016 - 2018. Qua đó, đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại OCB Long An thời gian tới. Kết quả nghiên cứu đã giải quyết đƣợc vấn đề đặt ra: Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa một cách cụ thể các lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại; Thứ hai, phân tích, đánh giá một cách chi tiết thực trạng hoạt động kinh doanh tại OCB Long An giai đoạn 2016 - 2018, đồng thời phân tích cụ thể những kết quả đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân chính gây ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh; Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế đó, luận văn đƣa ra một số giải pháp và một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của OCB Long An trong thời gian tới. Thêm vào đó, nghiên cứu cần đƣợc xem nhƣ là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này. Đây là những vấn đề mới gợi mở cho những ngƣời quan tâm tiếp tục nghiên cứu./.
  5. iv ABSTRACT In the current period, the competition between banks is going on very fiercely, which is a challenge that requires commercial banks to find solutions to improve their competitiveness in general and advanced. business performance in particular. Therefore, this thesis is conducted to analyze the status of business performance at OCB Long An in the period of 2016 - 2018. Thereby, give some solutions to improve business performance at OCB. Long An next time. Research results have solved the problem raised: Firstly, the thesis specifically systematizes the basic arguments about the business performance of commercial banks; Secondly, analyze and evaluate in detail the status of business operations at OCB Long An in the period of 2016 - 2018, and at the same time analyze the specific results, the limitations and the main causes of affecting the improvement of business performance; Thirdly, on the basis of such limitations, the dissertation provides some solutions and some recommendations for functional agencies to improve the business performance of OCB Long An in the coming time. In addition, research should be viewed as a useful reference for researchers interested in this area of research. These are new issues that are open to those interested in continuing research./.
  6. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii NỘI DUNG TÓM TẮT ...............................................................................................iii ABSTRACT .................................................................................................................iv MỤC LỤC......................................................................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................viii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU......................................................................................ix DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 3 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3 8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƢỚC ................................................ 3 9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................. 4 CHƢƠNG 1 ................................................................................................................... 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại ............................................................. 5 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ............................................................. 5 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại........................................................ ...5
  7. vi 1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .................................................. ..7 1.1.4. Tín dụng ngân hàng và các vấn đề có liên quan ......................................... 10 1.2. Lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại ....... 14 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................ 14 1.2.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại...................... 15 1.2.3. Bản chất hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ......................... 16 1.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại .. 18 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................................... .20 1.3.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................... .20 1.3.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................... .23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ .26 CHƢƠNG 2 ................................................................................................................ .27 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH LONG AN ........................... .27 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông – Chi nhánh Long An ................................................................................................. .27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. .27 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng .................... .28 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ................................................ .30 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An ................................................................ .31 2.2.1. Phân tích tình hình tăng trƣởng trong hoạt động kinh doanh ..................... .31 2.2.2. Phân tích tình hình tăng trƣởng tài sản và nguồn vốn ................................ .37 2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính ....................................................... .37 2.3. Đánh giá chung hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An ................................................. .44 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................... .44 2.3.2. Tồn tại còn hạn chế ..................................................................................... .45 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................ .47
  8. vii KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ .49 CHƢƠNG 3 ................................................................................................................ .50 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH LONG AN ..................................................................................................................................... .50 3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông và mục tiêu thực hiện của Chi nhánh Long An .............................................. .50 3.1.1. Định hƣớng phát triển ................................................................................. .50 3.1.2. Mục tiêu thực hiện cụ thể............................................................................ .50 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An ................................................. .51 3.2.1. Tăng trƣởng nguồn vốn huy động .............................................................. .51 3.2.2. Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng ........................................................................ .52 3.2.3. Tăng trƣởng thu phi tín dụng ...................................................................... .53 3.2.4. Nâng cao chất lƣợng tài sản đảm bảo ......................................................... .53 3.2.5. Nâng cao khả năng sinh lời ......................................................................... .53 3.2.6. Hạn chế phát sinh nợ xấu và xử lý nợ xấu .................................................. .54 3.2.7. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên ngân hàng .................................... .55 3.2.8. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng .................................. .56 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ .56 3.3.1. Đối với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông ............................ .56 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh Tỉnh Long An ............................ .58 KẾT LUẬN ............................................................................................................... .60 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... .61
  9. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU NỘI DUNG TIẾNG VIỆT 1 OCB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Đông Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Đông – Chi 2 OCB Long An nhánh Long An 3 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 4 ĐVT Đơn vị tính 5 HDKH Hƣớng dẫn khoa học 6 KH Khách hàng 7 NH Ngân hàng 8 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 9 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 10 QĐ Quyết định 11 QH Quốc hội 12 TCKT Tổ chức kinh tế 13 TCTD Tổ chức tín dụng 14 TS Tiến sĩ 15 TT Thông tƣ
  10. ix DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Thứ tự Tên bảng Trang Bảng 1.1 Các chỉ tiêu tăng trƣởng về tiền gửi, cho vay và tổng tài sản 18 Bảng 1.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính và hoạt động 19 Chỉ tiêu đánh giá tăng trƣởng hoạt động kinh doanh tại OCB Bảng 2.1 31 Long An giai đoạn 2016 – 2018 Cơ cấu tổng nguồn vốn huy động của OCB Long An giai đoạn Bảng 2.2 32 2016 – 2018 Tình hình hoạt động tín dụng của OCB chi nhánh Long An giai Bảng 2.3 34 đoạn 2016 – 2018 Bảng 2.4 Mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng 36 Tình hình tài sản, nguồn vốn của OCB Long An giai đoạn 2016 – Bảng 2.5 37 2018 Bảng 2.6 Tình hình doanh thu tại OCB Long An giai đoạn 2016 - 2018 37 Bảng 2.7 Tình hình chi phí tại OCB Long An giai đoạn 2016 – 2018 38 Biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất cho vay và lãi suất vốn điều Bảng 2.8 39 chuyển Tình hình lợi nhuận sau thuế tại OCB Long An giai đoạn 2016 Bảng 2.9 40 – 2018 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại OCB Long An Bảng 2.10 41 giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 2.11 Số lƣợng lao động tại OCB Long An giai đoạn 2016 – 2018 44
  11. x DANH MỤC HÌNH VẼ Thứ tự Tên hình vẽ Trang Hình 1.1 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 5 Hình 1.2 Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thƣơng mại 7 Hình 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức OCB Long An 30 Chỉ tiêu đánh giá tăng trƣởng hoạt động kinh doanh tại OCB Hình 2.2 32 Long An giai đoạn 2016 – 2018 Tình hình hoạt động tín dụng của OCB chi nhánh Long An giai Hình 2.3 35 đoạn 2016 – 2018 Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế tại OCB Hình 2.4 40 Long An giai đoạn 2016 – 2018 Tỷ lệ sinh lời hoạt động tại OCB Long An giai đoạn 2016 – Hình 2.5 41 2018 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NIM tại OCB Long An giai đoạn Hình 2.6 42 2016 – 2018 Hình 2.7 Tỷ lệ nợ xấu tại OCB Long An giai đoạn 2016 – 2018 43
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống ngân hàng đƣợc xem là “huyết mạch” của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng để duy trì sự vận hành trôi chảy các hoạt động trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Do vậy, các nƣớc trên thế giới luôn quan tâm, giám sát rất chặt chẽ hệ thống ngân hàng của quốc gia mình, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế Việt Nam, ngành dịch vụ ngân hàng những năm gần đây đã có sự tăng trƣởng vƣợt bậc khi số lƣợng các NHTM đƣợc cấp phép thành lập gia tăng và các NHTM cũ liên tục mở rộng mạng lƣới chi nhánh. Bên cạnh đó từ năm 2010, ngành ngân hàng Việt Nam cho phép mở cửa hoàn toàn thị trƣờng dịch vụ ngân hàng dẫn đến các ngân hàng nƣớc ngoài liên tục mở rộng quy mô hoạt động tại Việt Nam. Chính những sự tăng trƣởng về số lƣợng và quy mô hoạt động này đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam về thị phần, về chất lƣợng dịch vụ, về giá. Đây chính là thách thức cho các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc phải có một sự đổi mới một cách toàn diện nếu không muốn bị tụt lại phía sau thậm chí bị sáp nhập hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông (OCB) - Chi nhánh Long An trong thời gian qua đã đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật trong quá trình hoạt động của mình. OCB - Chi nhánh Long An đã đƣợc thành lập hơn 10 năm (05/2008), đã có quá trình phát triển lâu dài, đã tạo dựng đƣợc vị trí đáng kể trong ngành ngân hàng Việt Nam. Những năm gần đây tốc độ phát triển về tổng tài sản, về lợi nhuận, về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của OCB - Chi nhánh Long An liên tục tăng mạnh. Tuy nhiên, nếu so sánh với một số ngân hàng khác trên địa bàn thì OCB - Chi nhánh Long An vẫn còn tồn tại một số hạn chế, yếu kém. Vì vậy để thực hiên mục tiêu đặt ra thì vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là yêu cầu cấp thiết của OCB - Chi nhánh Long An trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ vấn đề trên, nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Long An”
  13. 2 đƣợc lựa chọn làm luận văn Thạc sĩ kinh tế, thông qua đề tài này, tôi mong muốn đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng tính cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An trên địa bàn tỉnh Long An trong thời gian tới. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại OCB - Chi nhánh Long An trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu và làm rõ cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích và đánh giá khái quát thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An qua ba năm từ 2016 - 2018. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An. 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An. Thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018. 5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây: Câu hỏi 1: Hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngân hàng thƣơng mại đƣợc hiểu nhƣ thế nào? Câu hỏi 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An giai đoạn 2016 – 2018 ra sao?
  14. 3 Câu hỏi 3: Các giải pháp nào cần áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An trong thời gian tới? 6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN Về phương diện khoa học: Kết quả nghiên cứu là hệ thống lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng. Về phương diện thực tiễn: Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các Ngân hàng, quỹ tín dụng và học viên cao học trong quá trình nghiên cứu. 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phƣơng pháp định tính nhƣ: Phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp diễn giải, phƣơng pháp phân tích,… để đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của OCB - Chi nhánh Long An giai đoạn 2016-2018. Qua đó, thấy đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của OCB - Chi nhánh Long An và đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của OCB - Chi nhánh Long An thời gian tới. 8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƢỚC Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của NHTM. Mỗi công trình và bài viết đều có những cách tiếp cận khác nhau trực tiếp, hoặc gián tiếp về vấn đề này. Dƣới đây là một số công trình nghiên cứu mà tác giả đã tham khảo đƣợc: - Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Loan (2015), Vận dụng mô hình Tobit trong phân tích hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, đề tài đã phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng, trên cơ sở đƣa đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại. - Luận văn thạc sĩ của Trần Mạnh Đạt (2012), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ, đề tài đã phân tích các yếu tố bên ngoài (yếu tố kinh tế, văn hóa, luật pháp, đối thủ cạnh tranh, khách hàng) và môi trƣờng bên trong (tình hình tài chính ngân hàng, sản phẩm dịch vụ, nhân sự,…) tác động đến lợi nhuận ngân hàng, dùng mô hình SWOT để đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Luận văn thạc sĩ của Phan Anh Tuấn (2015), Một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đông Nam Á tại Cần Thơ đến năm 2020, đề tài sử
  15. 4 dụng phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính (ROA, ROE, lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ lãi cận biên, vòng quay vốn tín dụng,…), sử dụng ma trận SWOT từ đây hình thành ma trận hoạch định chiến lƣợc có định lƣợng (QSPM) để lựa chọn giải pháp tối ƣu để nâng cao năng lực kinh doanh. Nhìn chung, qua những nghiên cứu trên cho thấy để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại trƣớc tiên cần phải đánh giá các chỉ số tăng trƣởng hiệu quả kinh doanh, đánh giá các chỉ số tài chính và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh bao gồm nhân tố ngoại sinh và nhân tố nội sinh, xem xét các chỉ số và tác động của các nhân tố đến các chỉ tiêu kinh doanh, để đánh giá những mặt hạn chế, tìm ra nguyên nhân hạn chế hiệu quả kinh doanh từ đó đƣa ra giải pháp về tăng trƣởng hoạt động kinh doanh và giải pháp về nâng cao hiệu quả tài chính tại Chi nhánh ngân hàng. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên lại chƣa đánh giá các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, chƣa so sánh các chỉ tiêu của ngân hàng so với các TCTD khác trong cùng lĩnh vực hoạt động. Một điểm khác biệt nữa của nghiên cứu này là do đặc điểm từng vùng miền khác nhau nên ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng và hiện tại vẫn chƣa có nghiên cứu nào về đề tài này đƣợc thực hiện tại OCB – Chi nhánh Long An giai đoạn 2016 – 2018. 9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu đƣợc chia thành 3 chƣơng. Nội dung các chƣơng đƣợc tóm tắt nhƣ sau: Chương 1 - Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại. Chương 2 - Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An. Chương 3 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An.
  16. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội Nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, tại Điều 4 có nêu: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”. “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Nhƣ vậy, có thể hiểu NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với các hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại Hình 1.1. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian thanh toán Hoạt động huy Hoạt động sử - Dịch vụ thanh toán và ngân động vốn dụng vốn quỹ - Bảo lãnh - Kinh doanh ngoại tệ - Vốn chủ sở hữu - Hoạt động tín dụng - Ủy thác, đại lý - Tiền gửi tiết kiệm - Hoạt động đầu tƣ - Kinh doanh chứng khoán. - Tiền gửi giao dịch - Phát hành chứng khoán - Vay các NH khác - Hoạt động khác Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn, 2014
  17. 6 Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của một NHTM, chức năng này không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này - NHTM đóng vai trò là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cƣ, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế...) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tƣ cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội. Thông qua chức năng này, nhờ nguồn vốn lớn và luân chuyển liên tục sẽ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phƣơng tiện thanh toán là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa ngƣời mua, ngƣời bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau. Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành ngƣời thủ quỹ và là trung tâm thanh toán của xã hội. Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép làm giảm bớt khối lƣợng tiền mặt lƣu hành, tăng khối lƣợng thanh toán chuyển khoản, làm giảm bớt chi phí cho xã hội về in tiền, bảo quản, vận chuyển tiền tệ, tiết kiệm chiều chi phí về giao dịch thanh toán...Nhờ chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền - Hàng, qua đó các mối quan hệ kinh tế - xã hội đƣợc thực hiện cả trên bình diện quốc nội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều này không những chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế- xã hội trong nƣớc phát triển, mà còn thúc đẩy các quan hệ kinh tế thƣơng mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển. Chức năng cung ứng dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ƣu thế của nó mới có thể thực hiện đƣợc một cách trọn vẹn và đầy đủ. Các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà còn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của NHTM. Một số hoạt động cụ thể trong chức năng này có thể kể đến nhƣ các dịch vụ về ngân quỹ, kiều hối, chuyển tiền nhanh, ủy thác, tƣ vấn đầu tƣ, ngân hàng điện tử (E-banking),…
  18. 7 Đây là ba chức năng cơ bản của một NHTM, giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ chặt chẽ, vì vậy đòi hỏi sự định hƣớng hoạt động của một NHTM phải đƣợc xây dựng theo cách trải đều trên tất cả các chức năng này nhƣng vẫn phải đảm bảo đƣợc tính đồng bộ. Nếu một NHTM hoạt động trên nền tảng quá chú trọng vào một chức năng mà xem nhẹ các chức năng khác sẽ dẫn đến hệ quả là hoạt động của NHTM này sẽ ngày càng trở nên đơn điệu, thiếu tính phối hợp và hiệu quả mang lại chắc chắn sẽ không cao. Nếu các NHTM đều chú trọng tất cả các chức năng và nhiệm vụ của mình, thì không những làm cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn, tỷ suất lợi nhuận cao hơn, mà còn có khả năng phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Phối hợp hài hòa và coi trọng các chức năng này thì các NHTM sẽ có cơ hội đứng vững hơn trong cuộc chạy đua trên thị trƣờng. 1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại Hình 1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thƣơng mại Các nghiệp vụ kinh doanh của NHTM Nghiệp vụ huy Nghiệp vụ sử Nghiệp vụ trung gian, động vốn dụng vốn dịch vụ ngân hàng Nguồn vốn phát sinh Cho vay Dịch vụ trung gian Nguồn vốn quản lý Chiết khấu Dịch vụ kinh doanh và huy động Đầu tƣ, liên doanh vàng bạc, ngoại tệ Nguồn vốn đi vay Dịch vụ nhận ủy thác Trả tiền gửi, tiền vay, chi Thu lãi tiền vay, tiền Thu hoa hồng từ các dịch phí hoạt động kinh doanh đầu tƣ, liên doanh vụ trung ian Lợi nhuận Tổng chi phí Nghiệp vụ trung gian, dịch vụ ngân hàng trƣớc thuế Thuế thu nhập Lợi nhuận ròng Các quỹ ngân hàng Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn, 2016
  19. 8 1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản và thƣờng xuyên của các NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho NHTM. NHTM đƣợc huy động vốn dƣới những hình thức (Nguyễn Đăng Dờn, 2014): Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận để huy động vốn trong nƣớc và nƣớc ngoài theo quy định của NHNN Việt Nam và quy định của pháp luật. Vay vốn của NHNN Việt Nam dƣới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật NHNN Việt Nam. Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nƣớc và nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật. 1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng Hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động cơ bản của NHTM, đồng thời đây chính là hoạt động cung cấp một khối lƣợng vốn khổng lồ cho nền kinh tế. NHTM đƣợc phép cấp tín dụng dƣới những hình thức sau đây: - Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. - Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác: Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh toán. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác đã đƣợc chiết khấu trƣớc khi đến hạn thanh toán. - Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Phát hành thẻ tín dụng là việc ngân hàng thực hiện cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng quốc tế.
  20. 9 - Bao thanh toán trong nƣớc; bao thanh toán quốc tế: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. - Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc NHNN Việt Nam chấp thuận. 1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ - Dịch vụ cung ứng các phƣơng tiện thanh toán; - Dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm; séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; - Dịch vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc; - Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các các tổ chức và cá nhân; - Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử; - Các sản phẩm khác nhƣ tƣ vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh toán séc... 1.1.3.4. Các hoạt động khác Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; Mở tài khoản tiền gửi tại NHNN Việt Nam; Mở tài khoản thanh toán tại TCTD khác; Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối. Góp vốn đầu tƣ, mua cổ phần của doanh nghiệp, TCTD khác từ nguồn vốn tự có. Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhƣợng, trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN Việt Nam và các giấy tờ có giá khác trên thị trƣờng tiền tệ. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của NHNN Việt Nam và quy định của pháp luật. Đƣợc quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của NHNN Việt Nam. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán: tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia; tham gia hệ thống thanh toán quốc tế. Các hoạt động khác của NHTM: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tƣ vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn; Tƣ vấn tài chính doanh nghiệp, tƣ vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tƣ vấn đầu tƣ;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1