Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đông Á
lượt xem 3
download
Luận văn đã tiến hành phân tích tình hình thanh khoản và hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đông Á; tìm ra những mặt mạnh, những tồn tại và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đông Á.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đông Á
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------- TRẦN THỊ HOÀNG NGÂN QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------- TRẦN THỊ HOÀNG NGÂN QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Trần Thị Hoàng Ngân, tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, với sự hướng dẫn của PGS.TS Trương Thị Hồng. Luận văn có tham khảo tài liệu được đăng tải trên các sách báo, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn Tác giả luận văn Trần Thị Hoàng Ngân
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục hình vẽ, đồ thị Danh mục phụ lục LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………………………1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................... 1 1.1 Cơ sở lý luận về rủi ro thanh khoản ...................................................................................4 1.1.1 Khái niệm thanh khoản ...............................................................................................4 1.1.2 Khái niệm về rủi ro thanh khoản (Liquidity Risk)......................................................4 1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản ...................................................................5 1.1.4 Hậu quả của rủi ro thanh khoản ..................................................................................6 1.2 Quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ......................................................6 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro thanh khoản trong kinh doanh ngân hàng ..........................6 1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản ..........................................................................6 1.2.3 Lý thuyết quản trị rủi ro thanh khoản theo mô hình CAMELS ..................................7 1.2.4 Hiệp ước Basel về an toàn vốn ...................................................................................9 1.2.5 Cung và cầu thanh khoản đối với ngân hàng ............................................................11 1.2.6 Các chiến lược quản trị thanh khoản tại ngân hàng ..................................................14 1.2.6.1 Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ bên trong (Quản trị thanh khoản dựa vào tài sản Có) ........................................................................................................15 1.2.6.2 Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản dựa vào tài sản “Nợ” ..................16 1.2.6.3 Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ cân đối tài sản “Có” và tài sản “Nợ” (quản trị thanh khoản cân bằng) ...........................................................................16
- 1.2.7 Các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản ..........................................................18 1.2.7.1 Nguyên tắc chung ..............................................................................................18 1.2.7.2 Phương pháp tiếp cận nguồn và sử dụng vốn ....................................................19 1.2.7.3 Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn ....................................................................22 1.2.7.4 Phương pháp xác suất tình huống ......................................................................24 1.2.7.5 Phương pháp tiếp cận chỉ số thanh khoản (H3 – H8) .........................................26 1.3 Bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng ........................29 1.3.1 Ngân hàng Northern Rock của Anh năm 2007 .........................................................29 1.3.2 Rủi ro thanh khoản từ tin đồn Ngân hàng Á Châu ...................................................30 1.3.3 Bài học kinh nghiệm từ việc nghiên cứu rủi ro thanh khoản của các ngân hàng .....31 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á................................................................................................................................. 34 2.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đông Á .............................................................................34 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đông Á ...........................36 2.2.1 Bộ máy quản trị rủi ro thanh khoản của DongA Bank .............................................36 2.2.2 Các nguyên tắc chung về quản trị rủi ro thanh khoản tại DongA Bank ...................37 2.2.3 Các công cụ quản trị thanh khoản .............................................................................38 2.2.3.1 Khống chế lưu lượng tiền ra – Maximum Cash Outflow MCO ........................38 2.2.3.2 Kế hoạch dự phòng thanh khoản: ......................................................................39 2.2.3.3 Huy động vốn thông qua các chi nhánh .............................................................42 2.2.3.4 Đa dạng hóa các loại tài sản nợ .........................................................................43 2.2.4 Các hệ số an toàn liên quan đến hoạt động kinh doanh của DongA Bank ...............43 2.3 Đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của DongAbank .....................................48 2.3.1 Các chỉ số thanh khoản của DongAbank ..................................................................48 2.3.1.1 Chỉ số trạng thái tiền mặt H3 ..............................................................................48 2.3.1.2 Chỉ số năng lực cho vay H4 ...............................................................................49 2.3.1.3 Chỉ số dư nợ/ Tiền gửi khách hàng H5...............................................................50 2.3.1.4 Chỉ số chứng khoán thanh khoản H6 .................................................................50 2.3.1.5 Chỉ số trạng thái ròng H7 ...................................................................................50 2.3.1.6 Chỉ số (Tiền mặt + Tiền gửi tại các TCTD)/ Tiền gửi khách hàng H8 ..............51 2.3.2 Những mục tiêu đã đạt được của chính sách quản trị rủi ro thanh khoản ................51 2.3.3 Những hạn chế và nguyên nhân của chính sách quản trị rủi ro thanh khoản ...........52
- 3 GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á.............................................................................................................................................. 55 3.1 Định hướng phát triển của DongAbank đến năm 2020 ...................................................55 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại DongAbank ......................56 3.2.1 Tăng cường công tác dự báo và phân tích thị trường ...............................................56 3.2.2 Xây dựng khẩu vị rủi ro thanh khoản riêng ..............................................................56 3.2.3 Hoàn thiện mô hình quản lý vốn tập trung ...............................................................57 3.2.4 Gắn rủi ro thanh khoản với các rủi ro khác ..............................................................58 3.2.5 Đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa tài sản “Nợ”- tài sản “Có” ............................................59 3.2.6 Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp ............................................................60 3.2.7 Nâng cao hình ảnh thương hiệu DongAbank ...........................................................60 3.3 Các kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước ............................................61 3.3.1 Chính sách tiền tệ linh hoạt và phù hợp ....................................................................61 3.3.2 Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng ...............................................................................62 3.3.3 Từng bước giải quyết vấn đề sở hữu chéo ................................................................63 3.3.4 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát........................................................65 KẾT LUẬN .....................................................................................................................655
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ALCO: Hội đồng quản lý Tài sản nợ- Tài sản có BCTC: Báo cáo tài chính CAR: Tỷ lệ an toàn vốn (Capital Adequacy Ratios) DongAbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại TMCP: Thương mại cổ phần TS: Tài sản
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của DongA Bank qua các năm .............................. 40 Bảng 2.2 Bảng tỷ lệ dự trữ sơ cấp của DongA Bank qua các năm.......................................... 43 Bảng 2.3 Bảng tỷ lệ khả năng chi trả quy đổi ngày hôm sau của DongA Bank thời điểm 31/12/2012 ................................................................................................................................ 44 Bảng 2.4 Bảng tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn của DongA Bank tại thời điểm 31/12/2012 ..................................................................................... 47 Bảng 2.5 Bảng chỉ số thanh khoản của DongABank Bank (thời điểm 31/12/2011 và 31/12/2012) ............................................................................................................................... 48
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1 Diễn biến trần lãi suất huy động trong năm 2012 Hình 2.2 Tỷ lệ nợ xấu toàn ngành Hình 2.3 Tăng trưởng tín dụng và huy động vốn toàn ngành giai đoạn từ năm 2009 đến quý 2 năm 2013
- DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng tính chi phí sử dụng vốn kỳ tháng 06/2013 của một đơn vị kinh doanh tại DongAbank Phụ lục 2: Phân loại tài sản và công nợ của Ngân hàng theo rủi ro thanh khoản ngày 31/12/2013 Phụ lục 3: Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Đông Á Phụ lục 4: Thực trạng thanh khoản của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn từ năm 2011 đến những tháng đầu năm 2013.
- 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 gây nên nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với nước Mỹ và nhanh chóng lan rộng ra toàn thế giới, ảnh hưởng xấu đến toàn bộ hệ thống tài chính và sự tăng trưởng kinh tế thế giới. Khủng hoảng kinh tế làm nhiều ngân hàng và các định chế tài chính đa quốc gia gặp khó khăn hoặc đứng trước nguy cơ phá sản, các quốc gia suy giảm kinh tế, giá cả hàng hóa biến động, nền tài chính mất cân đối. Thị trường tài chính phát triển ngày càng sâu và rộng, cùng với việc mở cửa và hội nhập nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã và đang chịu rất nhiều ảnh hưởng từ những khó khăn này. Tuy không nằm trong tiêu điểm của cuộc khủng hoảng nhưng những ảnh hưởng và tác động của nó ngày càng biểu hiện rõ nét ở Việt Nam, thể hiện là sự sụt giảm về thương mại, đầu tư, tốc độ phát triển kinh tế. Trong giai đoạn này sự an toàn của hệ thống ngân hàng, cũng như xây dựng và quản trị một hệ thống ngân hàng lành mạnh, phát triển bền vững luôn là mối quan tâm hàng đầu của Chính phủ. Trong đó quản trị rủi ro thanh khoản là một yếu tố quyết định sự an toàn của bất kỳ ngân hàng thương mại nào, nhất là trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng có ý nghĩa hết sức cấp bách về mặt lý luận và thực tiễn. Do đó nâng cao hiệu quả quản trý rủi ro thanh khoản là nhiệm vụ trước mắt của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Ngân hàng Đông Á là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần có năng lực hoạt động và thương hiệu mạnh trên thị trường tài chính- ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, công tác quản trị thanh khoản của DongAbank còn chưa được quan tâm đúng mức, làm cho ngân hàng đứng trước những rủi ro thanh khoản, đặc biệt là khi DongAbank phải đối mặt với những bất ổn của nền kinh tế cộng với sự thay đổi đột ngột của các chính sách kinh tế vĩ mô. Vì vậy, trên cơ sở vận dụng những lý thuyết đã được học trong chương trình đào tạo bậc cao học của Trường đại học Kinh tế Thành
- 2 phố Hồ Chí Minh vào điều kiện Việt Nam, cùng với mong muốn đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Đông Á, Luận văn này bàn về ‘‘Nâng cao hiệu quả quản trịrủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đông Á’’ 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu : Bài luận văn tìm hiểu tình hình thanh khoản của ngân hàng Đông Á và đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản tại ngân hàng Đông Á Đối tượng nghiên cứu : Thực trạng thanh khoản, các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đông Ávà một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đông Á. Phạm vi nghiên cứu: - Luận văn nghiên cứu về tình hình thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đông Á giai đoạn từ năm 2011 đến đầu năm 2013. - Trong giai đoạn nền kinh tế khó khăn, tình hình thanh khoản của toàn hệ thống ngân hàng căng thẳng và những thay đổi trong việc điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước thì Dongabank có các chính sách quản trị rủi ro thanh khoản như thế nào và những biện pháp gì để giữ cho hoạt động của ngân hàng mình trong giai đoạn toàn được an toàn và hiệu quả. - Luận văn sử dụng các qui định của Ngân hàng Nhà nước như Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 và Thông tư 19/2010/TT-NHNN ngày 27/09/2010 để so sánh các chỉ số thanh khoản của Dongabank với các qui định chung. 3. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp : Phương pháp thống kê mô tả, mô tả - giải thích, so sánh - đối chiếu, phân tích - tổng hợp 4. Kết quả đạt được của luận văn
- 3 - Phân tích tình hình thanh khoản và hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đông Á. - Tìm ra những mặt mạnh, những tồn tại và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đông Á. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 Chương : - Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng thương mại. - Chương 2 : Thực trạng và hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đông Á. - Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đông Á
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Cơ sở lý luận về rủi ro thanh khoản 1.1.1 Khái niệm thanh khoản Thanh khoản là những tài sản có khả năng chuyển thành tiền mặt cao, tức có khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán, giải tỏa được các nhu cầu thanh toán. Tính thanh khoản của ngân hàng thương mại được xem như khả năng ngắn hạn (The short run ability) để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Như vậy, thanh khoản là khả năng linh hoạt của tài sản trong thanh toán, trao đổi; khả năng chuyển hóa các loại tài sản thành tiền và khả nămg đáp ứng nhu cầu chi trả với chi phí hợp lý. Từ các góc độ đó, có thể khẳng định: loại tài sản nào chuyển hóa thành tiền nhanh với chi phí thấp, tài sản đó có tính thanh khoản cao và ngược lại loại tài sản nào chuyển hóa thành tiền chậm hơn, chi phí cao hơn, thì tài sản đó có tính thanh khoản thấp hoặc không có tính thanh khoản. 1.1.2 Khái niệm về rủi ro thanh khoản (Liquidity Risk) Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro khi ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ thanh khoản nhưng phí cao hoặc quá cao. Nói cách khác, đây là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, do không chuyển đổi kịp thời các loại tài sản ra tiền mặt, hoặc không thể vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. - Rủi ro thanh khoản là rủi ro xuất hiện khi ngân hàng bị sụt giảm hoặc mất khả năng chi trả. - Tình trạng thiếu hụt thanh khoản xảy ra khi ngân hàng không chuyển hóa kịp thời các loại tài sản thành tiền (hoặc không còn khả năng vay), để đáp ứng nhu cầu thanh toán.
- 5 1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản - Thứ nhất: Ngân hàng huy động một lượng lớn tiền gửi và dự trữ ngắn hạn từ cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức cho vay khác để sau đó chuyển chúng thành các khoản tín dụng dài cho những người đi vay. Do vậy, hầu hết các ngân hàng đều phải đối mặt với sự mất cân bằng giữa kỳ hạn của tài sản và kỳ hạn của nguồn vốn. Rất hiếm khi dòng tiền từ tài sản của ngân hàng cân đối hoàn toàn với dòng tiền cần thiết để đáp ứng việc thanh toán các nguồn vốn huy động.Sự mất cân đối về kỳ hạn là ngân hàng nắm giữ một tỷ lệ cao các nguồn vốn thanh toán tức thời, như tiền gửi thanh toán, và các khoản vay trên thị trường tiền tệ. Do vậy, ngân hàng luôn phải sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu tiền mặt quy mô lớn tại một số thời điểm nhất định, đặc biệt là ngày cuối tuần, đầu tháng và một số mùa trong năm. - Thứ hai: Nguồn gốc khác của vấn đề thanh khoản là sự nhạy cảm của ngân hàng trước những thay đổi trong lãi suất. Khi lãi suất tăng, người gửi tiền sẽ rút vốn để gửi vào những nơi có thu nhập cao. Nhiều người vay tiền có thể dừng các yêu cầu xin vay mới, tăng cường rút vốn từ hạn mức tín dụng lãi suất thấp. Như vậy, những thay đổi trong lãi suất tác động rất lớn tới trạng thái thanh khoản của ngân hàng. Hơn nữa, những vận động trong lãi suất cũng ảnh hưởng tới giá trị thị trường của tài sản mà ngân hàng dự định sẽ bán nhằm tăng cường khả năng thanh khoản, và tác động trực tiếp tới chi phí vay vốn trên thị trường tiền tệ. - Thứ ba: Do ngân hàng thiếu quan tâm và chưa làm tốt công tác quản trị thanh khoản: o Duy trì dự trữ ở mức độ quá thấp và không hợp lý: Dự trữ sơ cấp ở mức độ quá thấp, trong khi dự trữ thứ cấp lại quá cao, nhưng khả năng chuyển hóa thành tiền chậm. o Thiếu biện pháp để ngăn chặn nguồn tiền gửi sụt giảm. o Chưa có phương án dự phòng hữu hiệu khi có hiện tượng mức tiền gửi suy giảm đột biến.
- 6 o Chưa linh hoạt trong kinh doanh nguồn vốn.Nguyên nhân này mang tính chủ quan, xem nhẹ công tác quản trị rủi ro thanh khoản. Vì vậy các ngân hàng có thể khắc phục được, khi có những điều chỉnh trong hoạt động hành ngày. - Thứ tư: Do hoạt động kinh doanh của ngân hàng không có hiệu quả hoặc bị thua lỗ kéo dài. Đây là nguyên nhân rất nghiêm trọng, vì bắt nguồn từ hiệu quả kinh doanh, khiến người dân mất lòng tin, hoài nghi và lo sợ bị mất vốn. Nguyên nhân này khó có thể được khắc phục sớm, mà đòi hỏi phải có thời gian. 1.1.4 Hậu quả của rủi ro thanh khoản - Ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng khó khăn tài chính triền miên và ngày càng nghiêm trọng. - Nguồn vốn tiền gởi sẽ bị sụt giảm một cách có hệ thống. - Giảm hiệu quả kinh doanh do phải đối phó với tình trạng thiếu hụt thanh khoản. - Uy tín của các ngân hàng bị sụt giảm và có nguy cơ bị đình chỉ giao dịch hoặc bị phá sản. 1.2 Quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro thanh khoản trong kinh doanh ngân hàng Quản trị rủi ro thanh khoản là quá trình nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tài trợ những nguy cơ rủi ro về việc ngân hàng không thể đáp ứng kịp thời và đầy đủ các nhu cầu thanh khoản cho khách hàng. Quản trị rủi ro không có nghĩa là né tránh mà đối diện với rủi ro để lưạ chọn mức giới hạn rủi ro có thể chấp nhận được nhằm tăng khả năng sinh lời cho ngân hàng. 1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản Quản trị rủi ro thanh khoản là việc quản lý có hiệu quả cấu trúc tính thanh khoản (tính lỏng) của tài sản và cấu trúc danh mục của nguồn vốn. Bản chất của công tác quản trị thanh khoản trong ngân hàng có thể đúc kết ở hai nội dung:
- 7 Một là, hiếm khi nào tại một thời điểm tổng cung thanh khoản bằng với tổng cầu thanh khoản. Do đó ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng thâm hụt hoặc thặng dư thanh khoản. Hai là, thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau: Một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của nó càng thấp và ngược lại, một nguồn vốn có tính thanh khoản cao thường có chi phí huy động lớn nên làm giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay. 1.2.3 Lý thuyết quản trị rủi ro thanh khoản theo mô hình CAMELS Hệ thống phân tích CAMELS được áp dụng nhằm đánh giá độ an toàn, khả năng sinh lời và thanh khoản của ngân hàng. An toàn được hiểu là khả năng của ngân hàng bù đắp được mọi chi phí và thực hiện được các nghĩa vụ của mình và được đánh giá thông qua đánh giá mức độ đủ vốn, chất lượng tín dụng và chất lượng quản lý. Phân tích theo chỉ tiêu CAMELS dựa trên 6 yếu tố cơ bản được sử dụng để đánh giá hoạt động của một ngân hàng, đó là: Mức độ an toàn vốn, Chất lượng tài sản có, Quản lý, Lợi nhuận, Thanh khoản và Mức độ nhạy cảm thị trường. Capital Adequacy (Mức độ an toàn vốn) Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro thì càng đòi hỏi phải có nhiều vốn tự có để hỗ trợ hoạt động của ngân hàng và bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan đến mức độ rủi ro cao hơn. Tỉ lệ an toàn vốn được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn cấp II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng. CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II)/(Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)] * 100% Bằng tỉ lệ này người ta có thể xác định được khả năng của ngân hàng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Chính vì lý do trên, các nhà quản lý ngành ngân hàng các nước luôn xác định rõ và giám sát các ngân hàng phải duy trì một tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu, ở
- 8 Việt Nam theo thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 tỉ lệ này được quy định là 9%. Theo chuẩn mực Basel II mà các hệ thống ngân hàng trên thế giới áp dụng phổ biến là 8%. Asset Quality (Chất lượng tài sản có) Chất lượng tài sản có là nguyên nhân cơ bản dẫn đến các vụ đổ vỡ ngân hàng. Thông thường điều này xuất phát từ việc quản lý không đầy đủ trong chính sách cho vay từ trước đến nay. Nếu thị trường biết rằng chất lượng tài sản kém thì sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn vốn ngắn hạn của ngân hàng, và điều này có thể dẫn đến khủng hoảng thanh khoản, hoặc dẫn đến tình trạng đổ xô đi rút tiền ở ngân hàng. Management (Quản lý) Nhiều nhà phân tích chuyên nghiệp coi quản lý là yếu tố quan trọng nhất trong hệ thống phân tích CAMELS, bởi vì quản lý đóng vai trò quyết định đến thành công trong hoạt động của ngân hàng. Đặc biệt, các quyết định của người quản lý sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những yếu tố như: Chất lượng tài sản có Mức độ tăng trưởng của tài sản có Mức độ thu nhập Earnings (Lợi nhuận) Lợi nhuận là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá công tác quản lý và các hoạt động chiến lược của nhà quản lý thành công hay thất bại. Lợi nhuận sẽ dẫn đến hình thành thêm vốn, đây là điều hết sức cần thiết để thu hút thêm vốn và sự hỗ trợ phát triển trong tương lai từ phía các nhà đầu tư. Lợi nhuận còn cần thiết để bù đắp các khoản cho vay bị tổn thất và trích dự phòng đầy đủ. Bốn nguồn thu nhập chính của ngân hàng là: Thu nhập từ lãi Thu nhập từ lệ phí, hoa hồng
- 9 Thu nhập từ kinh doanh mua bán Thu nhập khác Liquidity (Thanh khoản) Có hai nguyên nhân giải thích tại sao thanh khoản lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngân hàng. Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới mà không cần phải thu hồi những khoản cho vay đang trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn. Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả các biến động hàng ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Do ngân hàng thường xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn (với lãi suất thấp) và cho vay số tiền đó với thời hạn dài hạn (lãi suất cao hơn) nên ngân hàng về cơ bản luôn có nhu cầu thanh khoản rất lớn. Sensitivity to Market Risk (Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường) Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường được thể hiện bằng chữ cái S (Sensitivity) trong hệ thống phân tích CAMELS. Phân tích S nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của thay đổi về lãi suất và/hoặc tỷ giá đến giá trị của lợi nhuận hay vốn cổ phần. Phân tích S quan tâm đến khả năng của ban lãnh đạo ngân hàng trong việc xác định, giám sát, quản lý và kiểm soát rủi ro thị trường, đồng thời đưa ra dấu hiệu chỉ dẫn định hướng rõ ràng và tập trung. Tuy nhiên, đây chỉ là một kênh phân tích, để có thể thu đuợc kết quả kỹ lưỡng và hữu ích, cần kết hợp việc phân tích theo CAMELS với những đánh giá định tính khác của ngân hàng. 1.2.4 Hiệp ước Basel về an toàn vốn Basel là yêu cầu về an toàn vốn do các ngân hàng thuộc các nhóm nước G10 khởi xướng và được Ủy ban quản lý ngân hàng thuộc Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS) ban hành lần đầu tiên vào năm 1988, xuất phát từ cuộc khủng hoảng về tiền tệ quốc tế và thị trường ngân hàng. Quan điểm của Ủy ban Basel là sự yếu kém trong hệ thống ngân hàng của một quốc gia dù là phát triển hay đang phát triển, đều có thể đe
- 10 dọa không chỉ đến sự ổn định về tài chính của quốc gia đó và cả trên phạm vi toàn thế giới. Hiệp ước Basel I Nội dung nền tảng của Basel I là mức độ tuân thủ chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu- tiêu chí đầu tiên để cđánh giá khả năng tham gia vào thị trường vốn quốc tế. Basel I nhấn mạnh tầm quan trọng của tỷ lệ vốn an toàn trong hoạt động ngân hàng, khái niệm vốn trong Basel I chia làm hai loại: - Vốn cơ bản bao gồm: vốn cổ phần thường, lợi nhuận bổ sung hằng năm, quỹ dự trữ. - Vốn bổ sung bao gồm: vốn cổ phần ưu đãi với thời hạn > 20 năm, dự phòng rủi ro, các trái phiếu có thời hạn không dưới 7 năm và công cụ tài chính lưỡng tính khác. Theo yêu cầu, tỷ lệ vốn cơ bản trên tổng tài sản có quy đổi rủi ro ít nhất là 4% và tỷ lệ này cho tổng vốn không dưới 8%. Ngoài ra, hiệp ước Basel I còn xác định các hệ số rủi ro trong các loại rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động. Hiệp ước Basel II Mặc dù Basel I đã giúp quản trị ngân hàng hiệu quả hơn, đảm bảo khả năng chống đỡ của ngân hàng với rủi ro tốt hơn. Tuy nhiên trong quá trình áp dụng, Basel I đã bộc lộ một số vấn đề như: phân loại rủi ro chưa chi tiết cho các khoản cho vay, điều này chỉ ra rằng có thể các ngân hàng có cùng tỷ lệ an toàn vốn nhưng có thể đang đối mặt với các loại rủi ro khác nhau, ở mức độ khác nhau; Basel I chưa tính đến lợi ích của đa dạng hóa hoạt động, các rủi ro quốc gia, rủi ro ngoại hối; các quy tắc do Basel I đưa ra chỉ có thể vận dụng trong trường hợp ngân hàng hoạt động theo kiểu ngân hàng đơn, không dựa trên một sự sáp nhập hay hoạt động theo kiểu tập đoàn ngân hàng. Basel II ra đời vào năm 2004, đáp ứng xu hướng phát triển mới và đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, đặc biệt là những tập đoàn ngân hàng lớn có phạm vi hoạt động quốc tế.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn