Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần E&C Hà Nội
lượt xem 16
download
Mục tiêu của đề tài "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần E&C Hà Nội" nhằm phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần E&C Hà Nội, đánh giá những thành công và tồn tại, từ đó chỉ ra định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần E&C Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- ĐỖ XUÂN THU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN E&C HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- ĐỖ XUÂN THU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN E&C HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ : 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THU QUỲNH HÀ NỘI, NĂM 2021
- i LỜI CÁM ƠN Tôi chân thành cám ơn Cô TS Nguyễn Thu Quỳnh đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt nhiều ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin có lời cám ơn chân thành nhất đến Quý Thầy, cô Trƣờng Đại học Thƣơng Mại đã truyền đạt nhiều kiến thức rất giá trị của các môn cơ sở trong suốt khóa học, đó là kiến thức nền tản giúp tôi rất nhiều trong quá trình hoàn chỉnh luận văn. Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc công ty, Trƣởng các phòng ban chuyên môn và đồng nghiệp tại công ty cổ phần E&C Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi nghiên cứu, thu thập số liệu và truyền đạt những kinh nghiệm thực tế tại đơn vị để hoàn thành tốt luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2021
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các dữ liệu sử dụng trong luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi.Các số liệu là trung thực, những kết luận trong luận văn chƣa đƣợc công bố ở bất kỳ tài liệu nào. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đỗ Xuân Thu
- iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. WTO: Tổ chức Thƣơng mại Quốc tế 2. SXKD: Sản xuất kinh doanh 3. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn 4. ISO: International Organization for Standardization - Hệ thống các quy chuẩn quốc tế 5. PR: Public people – quan hệ công chúng 6. BIM: Building Information Modeling - tạo lập và quản lý thông tin cho những dự án xây dựng 7. ERP: hệ thống hoạch định nguồn nhân lực doanh nghiệp 8. PO: Portal Office – Hệ thống cổng thông tin doanh nghiệp 9. 3Ps: Position – trả lƣơng theo vị trí công việc; Person – trả lƣơng theo năng lực cá nhân; và Performance – trả lƣợng theo kết quả hoàn thành công việc 10. TCVN, TCN: Tiêu chuẩn Việt Nam 11. ASSHTO: Hiệp hội các viên chức ôtô và vận tải Hoà Kỳ 12. BS: British Standards - tiêu chuẩn Anh 13. KPI: Key Performance Indicator - chỉ số đánh giá thực hiện công việc 14. FMI: Financial Market Information – Thông tin thị trƣờng tài chính 15.OHSAS: Occupational Health and Safety Assessment Series - Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý An toàn sức khỏe nghề nghiệp
- iv MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................. vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài:..................................................................................................1 2.Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài: ...............................................................3 3.Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................5 4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................6 5.Phƣơng pháp nghiên cứu: .....................................................................................6 6.Đóng góp của luận văn: .........................................................................................7 7.Bố cục của đề tài:....................................................................................................7 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ..................9 1.1 Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................9 1.1.1 Cạnh tranh .......................................................................................................9 1.1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................................................10 1.1.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................................12 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................12 1.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ..............................................................................12 1.2.2 Nhóm chỉ tiêu định tính ................................................................................15 1.3 Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .........................17 1.3.1 Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp ...................................................17 1.3.2. Nâng cao năng lực nghiên cứu thị trường và marketing hỗn hợp (trong đó có phát triển sản phẩm, hoạch định giá, phát triển phân phối và xúc tiến thương mại).......... .................................................................................................................18
- v 1.3.3. Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp........... ............................................................................................................26 1.3.4. Năng lực tham gia đấu thầu ..........................................................................29 1.3.5. Tăng cường uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp .................................31 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh doanh nghiệp .................32 1.4.1 Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.........................................................32 1.4.2 Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................................36 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN E&C HÀ NỘI ................................................................................39 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần E&C Hà Nội ................................................39 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................39 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ..................................39 2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh và thị trường hoạt động ..............................................41 2.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty những năm qua ..........................43 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty qua các tiêu chí ....................44 2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ..............................................................................44 2.2.2 Nhóm chỉ tiêu định tính ................................................................................49 2.3. Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty ...............................49 2.3.1.Nâng cao năng lực quản trị ............................................................................49 2.3.2. Nâng cao năng lực nghiên cứu thị trường và marketing hỗn hợp (trong đó có phát triển sản phẩm, hoạch định giá, phát triển phân phối và xúc tiến thương mại).......... .................................................................................................................52 2.3.3. Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của Công ty ......61 2.3.4. Nâng cao năng lực tham gia đấu thầu .........................................................68 2.3.5 Tăng cường uy tín và thương hiệu của Công ty ..........................................69 2.4 Đánh giá chung ..................................................................................................72 2.4.1 Các kết quả đạt được: .....................................................................................72 2.4.2 Các mặt còn hạn chế :.....................................................................................73 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế : ...............................................................74
- vi CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN E&C HÀ NỘI ...................................................................77 3.1. Triển vọng phát triển của ngành và của Công ty ..........................................77 3.2. Định hƣớng phát triển và phƣơng hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty ...............................................................................................................78 3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của công ty ............................................78 3.1.2 Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty .........................81 3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty .............82 3.3.1.Nâng cao năng lực quản trị ............................................................................82 3.3.2. Nâng cao năng lực nghiên cứu thị trường và marketing hỗn hợp (trong đó có phát triển sản phẩm, hoạch định giá, phát triển phân phối và xúc tiến thương mại)........ ...................................................................................................................84 3.3.3. Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của Công ty ......94 3.3.4. Tăng cường uy tín và thương hiệu của Công ty ...........................................98 3.4. Một số kiến nghị ...............................................................................................98 3.4.1 Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, các chính sách kinh tế của Nhà nước cho phù hợp với yêu cầu Quốc tế, tạo môi trường kinh doanh ổn định ......98 3.4.2 Nhà nước cần đầu tư nhiều hơn nữa cho giáo dục đào tạo khoa học kỹ thuật, nghiên cứu triển khai ....................................................................................99 3.4.3 Đẩy mạnh quá trình cải cách thủ tục hành chính ..................................... 100 3.4.4 Mở rộng quan hệ ngoại giao, thương mại với các nước ............................ 101 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ BẢNG: Bảng 2.1: Tổng hợp các số liệu về tài chính, trong vòng 3 năm gần đây (2018- 2020): ........................................................................................................................43 Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2018 – 2020 ...............................44 Bảng 2.3 Thị phần tƣơng đối của Công ty cổ phần E&C Hà Nội so với Công ty Công ty cổ phần xây dựng số 2 – Vinaconex 2.........................................................45 Bảng 2.4 Năng suất lao động củ các công ty xây dựng tại Hà Nội năm 2020 ..........48 Bảng 2.5: Danh mục các máy móc thiết bị chính của Công ty .................................54 Bảng 2.6: Báo cáo tài chính của công ty năm 2018 – 2020 ......................................62 Bảng 2.7: Danh sách cán bộ quản lý và kỹ thuật thƣờng xuyên năm 2020 ..............66 Bảng 2.8: Công nhân lao động năm 2020 .................................................................66 HÌNH: Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý công ty.................................................................40
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: “ Thƣơng trƣờng nhƣ chiến trƣờng” là một cụm từ dùng để miêu tả tính chất khốc liệt của thị trƣờng hiện nay mà rất nhiều chủ doanh nghiệp, ngƣời kinh doanh thƣờng nói. Với sự ra đời hàng loạt doanh nghiệp, công ty kinh doanh khiến cho thị trƣờng kinh doanh ngày nay càng tấp nập hơn nhiều.Và tất nhiên rằng với những doanh nghiệp không có những chiến lƣợc đúng đắn, không kịp thời nắm bắt tình hình thì rất dễbị tụt lai phía sau và lâu dần dẫn đến phá sản.Tục ngữ có câu “cùng ngành nghề chứ không cùng lợi nhuận” cạnh tranh là sự tất yếu của thƣơng trƣờng. Cạnh tranh giữa các doanh nhiệp là sự so sánh, đối chứng sức mạnh cạnh tranh cơ bản giữa các doanh nghiệp, những đe dọa thách thức hoặc cơ hội của doanh nghiệp chủ yếu có đƣợc từ quá trình đối kháng của sức mạnh này. Cạnh tranh trên nhiều phƣơng diện từ thiết kế thƣơng hiệu đến pháp triển chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, mẫu mã, giá cả. Vì thế,các doanh nghiệp luôn cố gắng tìm mọi cách để chiếm lĩnh thị phần và nhận đƣợc sự tin tƣởng của ngƣời tiêu dùng. Do vậy để có thể tồn tại, đứng vững trên thƣơng trƣờng và thắng đƣợc đối thủ cạnh tranh thì tất yếu doanh nghiệp phải tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình bằng cách không ngừng nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành, áp dụng học hỏi những công nghệ tiên tiến vào trong sản xuất, sử dụng kiến thức quản lý hiện đại vào hoạt động quản trị một cách khoa học sáng tạo. Nâng cao năng lực cạnh tranh chính là đáp ứng yêu cầu tất yếu khách quan, phù hợp với quy luật cạnh tranh của thƣơng trƣờng và cũng là phục vụ lợi ích của chính doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng đều phải đối mặt với cạnh tranh, với quy luật "mạnh đƣợc yếu thua", nếu né tránh thì sớm muộn gì doanh nghiệp cũng bị cạnh tranh đào thải. Do vậy để có thể tồn tại, đứng vững trên thƣơng trƣờng và thắng đƣợc đối thủ thì tất yếu doanh nghiệp phải tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình bằng cách không ngừng nâng cao chất lƣợng hạ giá thành, áp dụng thành tựu công nghệ tiên tiến vào trong sản
- 2 xuất, sử dụng kiến thức quản lý hiện đại vào hoạt động quản trị một cách khoa học, sáng tạo. Mặt khác nâng cao năng lực cạnh tranh cũng chính là nhằm đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của thực tế. Sở dĩ nhƣ vậy là vì: - Do yêu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng về hàng hoá, dịch vụ không chỉ về mặt chất lƣợng, giá cả, kiểu cách thiết kế, tính mỹ thuật sản phẩm, các dịch vụ sau bán mà sự ƣa chuộng của khách hàng còn đƣợc thể hiện qua uy tín, kinh nghiệm, thƣơng hiệu của chính doanh nghiệp. Vì thế đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có những cải tiến đổi mới nhất định để nâng cao năng lực của mình mới có khả năng đáp ứng những yêu cầu này của khách hàng. - Do cuộc bùng nổ cách mạng công nghệ toàn cầu, với những tiến bộ của khoa học đã tạo ra những dây truyền máy móc thiết bị vô cùng hiện đại, tự động hoá, làm giảm rất nhiều chi phí cho sản xuất, tăng tiến độ hoàn thành sản phẩm, và giúp doanh nghiệp có thể thực hiện đƣợc những dự án có quy mô lớn và tính phức tạp cao về kỹ thuật. Trong cuộc chạy đua này nếu doanh nghiệp nào tận dụng đƣợc sức mạnh kỹ thuật thì chắc chắn sẽ về đích nhanh hơn. Mà để tiếp cận đƣợc với những công nghệ cao này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự tích luỹ, nâng cao năng lực của mình. Vì vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh là cần thiết cho sự phát triển kinh tế, xã hội. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, do vậy mỗi tế bào "khoẻ" thì cả nền kinh tế đó cũng có năng lực cạnh tranh cao hơn. Ngƣợc lại khi nền kinh tế đó "khoe" thì nó lại tạo điều kiện môi trƣờng thuận lợi cho các doanh nghiệp phát huy đƣợc lợi thế của mình. Công ty cổ phần E&C Hà Nội là một Doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng với tiền thân là Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế và xây dựng Hoàng Long theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0101607104 ngày 27/01/2005 do Sở kế hoạch và đầu tƣ Hà Nội cấp với phạm vi hoạt động trên cả nƣớc. Với kinh nghiệm tích lũy đƣợc suốt quá trình hình thành và phát triển, chúng tôi đã tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp năm 2013 với định hƣớng phát triển chuyên sâu vào lĩnh vực thi
- 3 công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị các công trình dân dụng, công nghiệp trên phạm vi cả nƣớc. Tuy nhiên trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng và Việt Nam đã gia nhập tổ chức WTO, đối diện với thực tế về trình độ công nghệ mới , kỹ năng quản lý trong hoạt động SXKD , năng lực tài chính ,đội ngũ nguồn nhân lực phải có kiến thức về công nghệ và áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế ISO ... Công ty cổ phần E&C Hà Nội đã bộc lộ rất nhiều hạn chế trong công tác quản lý , khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong và ngoài tỉnh khi tham gia đấu thầu xây dựng xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp. Để Công ty cổ phần E&C Hà Nội ngày càng vƣơn lên và phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thì việc phân tích đánh giá thực trạng môi trƣờng hoạt động SXKD, môi trƣờng cạnh tranh và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty là hết sức cần thiết. Vì vậy, để giúp công ty phát triển mạnh mẽ và bền vững nên tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần E&C Hà Nội” với hy vọng đóng góp một phần công sức nhỏ bé vào sự nghiệp phát triển của công ty. 2.Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài: 2.1. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam Do ngành kinh doanh trong lĩnh vực hoạt động xây dựng là một ngành mới phát triển và còn khá mới mẻ đối với Việt Nam, do vậy, chỉ có một số hạn chế các bài viết, nghiên cứu về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực hoạt động xây dựng vv...đƣợc công bố. Ngoài ra, các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ngành, doanh nghiệp đƣợc công bố trong nƣớc cho đến nay đều thuộc về các ngành kinh tế khác Đã có một số cuộc hội thảo, công trình nghiên cứu và các bài viết trên các tạp chí về vấn đề này. Một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ về cạnh tranh đã đƣợc công bố nhƣ: - Luận văn “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của mạng lƣới kinh doanh rau, thực phẩm an toàn của Haprofood” của tác giả Trƣơng Thị Thanh Hƣơng (2011). Tác giả đã phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của mạng lƣới kinh doanh Rau,
- 4 Thực phẩm an toàn Hprofood, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp góp phần nâng cao hiệu quả và mở rộng phát triển mạng lƣới kinh doanh Rau, Thực phẩm an toàn Haprofood, xây dựng thƣơng hiệu Haprofood trở thành một trong những thƣơng hiệu lớn, có độ tin cậy cao về vệ sinh an toàn thực phẩm của TP. Hà Nội nói riêng và của Việt Nam nói chung. - Luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam” của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2019) trình bày tổng quan các công trình khoa học liên quan đến đề tài, cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh ngành viễn thông, thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam, phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam. - Nghiên cứu “năng lực cạnh tranh quốc gia và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam – nhân tố quan trọng trong hội nhập” của tiến sĩ Lê Đăng Doanh – Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng (2003), trên cơ sở hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bàn về cạnh tranh, trên cơ sở phân tích thực tiễn và xu hƣớng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng và nền kinh tế quốc gia nói chung, tác giả tập chung nghiên cứu, phân tích năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, từ đó đƣa ra những giải pháp, để xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp và quốc gia. Các nghiên cứu trên đã hệ thống đƣợc cơ sở lý luận về cạnh tranh và những kinh nghiệm thực tế quý báu. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên cũng chỉ nghiên cứu năng lực cạnh tranh cũng nhƣ một vài lĩnh vực liên quan đến lĩnh vực kinh doanh. Nhìn chung các công trình nghiên cứu này đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về cạnh tranh, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và đƣa ra một số các giải pháp nhằm nâng cao khả năng của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần E&C Hà Nội” của em cũng thuộc mục đích đó. Tuy nhiên việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần E&C Hà Nội hiện chƣa có công trình nghiên cứu nào thực hiện. Do đó đề tài nghiên cứu của em không bị trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trƣớc đây.
- 5 2.2. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài Các nghiên cứu lý thuyết về quản trị chiến lƣợc kinh doanh và nâng cao lợi thế, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng có thể tổng kết thành 03 trƣờng phái nghiên cứu với ba cách tiếp cận khác nhau đó là: (1) Trƣờng phái nghiên cứu lợi thế cạnh tranh và định vị doanh nghiệp mà điển hình là các nghiên cứu của Micheal Porter (1980, 1985,1986). Các nghiên cứu theo trƣờng phái này đƣa ra nhiều mô hình phân tích về lợi thế cạnh tranh và định vị doanh nghiệp trên thị trƣờng nhƣng nhƣợc điểm là không đề cập đến cách thức mà doanh nghiệp cần phải làm, các kỹ năng cần phải có để đạt đƣợc các lợi thế cạnh tranh. (2) Các nghiên cứu của Barney (1991), Hamel and Prahalad (1994), Teece, Pisano và Shuen (1997) tập trung nghiên cứu về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên cơ sở coi nguồn lực của doanh nghiệp nhƣ là yếu tố sống còn trong cạnh tranh. Các nghiên cứu theo trƣờng phái này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc khai thác nguồn lực doanh nghiệp để có đƣợc lợi thế cạnh tranh. (3) Trƣờng phái nghiên cứu quá trình hoạch định và triển khai chiến lƣợc cạnh tranh của các doanh nghiệp dựa trên cấu trúc doanh nghiệp và văn hóa doanh nghiệp. Trƣờng phái này tập trung nghiên cứu và phân tích quá trình kinh doanh, các phƣơng pháp xây dựng và hoạch định chiến lƣợc kinh doanh chứ không đề cập đến định vị doanh nghiệp và các hoạt động thực thi chiến lƣợc. Điển hình các nghiên cứu của trƣờng phái này là các nghiên cứu của các học giả Ghosal và Barret(1997), Collins và Porras(1994), Miller và Whitney(1999), Peters(1991). 3.Mục tiêu nghiên cứu: 3.1 Mục tiêu chung: Mục tiêu của đề tài nhằm Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần E&C Hà Nội, đánh giá những thành công và tồn tại, từ đó chỉ ra định hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong thời gian tới. 3.2 Mục tiêu cụ thể:
- 6 - Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cạnh tranh, trên cơ sở phân tích thực tiễn và xu hƣớng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty Cổ phần E&C Hà Nội nói riêng, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần E&C Hà Nội, từ đó đƣa ra những giải pháp, đề xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty. - Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần E&C Hà Nội thời gian qua. - Đề xuất các giải pháp hiệu quả nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần E&C Hà Nội. 4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh và những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ và thi công các công trình dân dụng và công nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Lĩnh vực hoạt động của Công ty khá rộng gồm: San lấp; Thi công; Kinh doanh vật liệu xây dựng; Tƣ vấn giám sát; quản lý dự án; Mua bán, lắp đặt thiết bị. Hoạt động của công ty là trong lĩnh vực xây dựng, nên trong phạm vi đề tài này, luận văn đi sâu nghiên cứu lĩnh vực hoạt động là năng lực cạnh tranh của Công ty trong việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ và thi công các công trình trong những năm 2018- 2020 từ đó tác giả đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn 2030. Sử dụng số liệu về tình hình hoạt động của Công ty trong 3 năm từ năm 2018 đến năm 2020. 5.Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn đƣợc sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu , trong đó chủ yếu là phƣơng pháp thu thập , phân tích kết hợp khái quát hóa : - Phương pháp phân tích dữ liệu: Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua tài liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2020.
- 7 - Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập, hệ thống hóa, xử lý số liệu và thông qua các số bình quân, số tuyệt đối, số tƣơng đối để đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu. - Phương pháp so sánh: qua các số liệu cụ thể đƣợc thu thập, khóa luận tiến hành phân tích so sánh giữa các năm với nhau để thấy đƣợc những biến chuyển trong quá trình hoạt động của công ty. - Phương pháp xử lý dữ liệu: Phần mềm Excel đƣợc sử dụng để thống kế hệ thống dữ liệu đạt đƣợc trong doanh thu. Ngoài ra nghiên cứu còn sử dụng các phƣơng pháp biểu đồ, đồ thị và hình vẽ... 6.Đóng góp của luận văn: Luận văn có những đóng góp sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cạnh tranh, trên cơ sở phân tích thực tiễn và xu hƣớng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty Cổ phần E&C Hà Nội nói riêng, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần E&C Hà Nội - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty với các đối thủ trong cùng lĩnh vực cung cấp các sản phẩm, dịch vụ và thi công các công trình dân dụng và công nghiệp. - Giúp Ban lãnh đạo Công ty cổ phần E&C Hà Nội nhận diện đƣợc những điểm mạnh, yếu trong việc cạnh tranh với các đối thủ, những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp , từ đó có những quyết định đúng đắn tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động SXKD ngày càng tốt hơn , hiệu quả cao hơn ... 7.Bố cục của đề tài: Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chƣơng sau : - Chƣơng I: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp - Chƣơng II: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần E&C Hà Nội
- 8 - Chƣơng III : Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần E&C Hà Nội.
- 9 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Một số khái niệm cơ bản 1.1.1 Cạnh tranh Theo kinh tế học định nghĩa: Cạnh tranh là sự giành giật thị trƣờng để tiêu thụ hàng hoá giữa các doanh nghiệp. Ở đây, định nghĩa mới chỉ đề cập đến cạnh tranh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. Theo nhà kinh tế học Michael Porter của Mỹ thì: Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hƣớng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. Cạnh tranh kinh tế là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân phối, bán lẽ, ngƣời tiêu dùng, thƣơng nhân...) nhằm giành lấy những vị thế tạo nên lợi thế tƣơng đối trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ hay các lợi ích về kinh tế, thƣơng mại khác để thu đƣợc nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những nhà sản xuất, phân phối với nhau hoặc có thể xảy ra giữa ngƣời sản xuất với ngƣời tiêu dùng khi ngƣời sản xuất muốn bán hàng hóa, dịch vụ với giá cao, ngƣời tiêu dùng lại muốn mua đƣợc với giá thấp. Cạnh tranh của một doanh nghiệp là chiến lƣợc của một doanh nghiệp với các đối thủ trong cùng một ngành... Có nhiều biện pháp cạnh tranh: cạnh tranh giá cả (giảm giá) hoặc cạnh tranh phi giá cả (Khuyến mãi, quảng cáo) hay cạnh tranh của một doanh nghiệp, một ngành, một quốc gia là mức độ mà ở đó, dƣới các điều kiện về thị trƣờng tự do và công bằng có thể sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đáp ứng đƣợc đòi hỏi của thị trƣờng, đồng thời tạo ra việc làm và nâng cao đƣợc thu nhập thực tế. Vì vậy, ngày nay hầu hết các nƣớc đều thừa nhận và coi cạnh tranh không chỉ là môi trƣờng mà nó còn là động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy khái
- 10 niệm cạnh tranh nói chung là :" sự phấn đấu vƣơn lên, không ngừng để giành lấy vị trí hàng đầu trong một lĩnh vực hoạt động nào đó bằng cách ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật tạo ra nhiều lợi thế nhất, tạo ra sản phẩm mới, tạo ra năng suất và hiệu quả cao nhất " 1.1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, ngƣời ta đã sử dụng khái niệm năng lực cạnh tranh. Theo quan điểm của Michael Porter thì năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo, tạo ra giá trị tăng cao phù hợp với nhu cầu của khách hàng, chi phí thấp, năng suất cao nhằm nâng cao lợi nhuận (Michael E. Porter, 2010). Năng lực cạnh tranh có thể đƣợc phân biệt ở 4 cấp độ nhƣ năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh ngành, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: - Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của nền kinh tế quốc dân nhằm đạt đƣợc và duy trì mức tăng trƣởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tƣơng đối và các đặc trƣng kinh tế khác. Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là việc xây dựng một môi trƣờng cạnh tranh kinh tế chung, đảm bảo có hiệu quả phân bố nguồn lực, để đạt và duy trì mức tăng trƣởng cao, bền vững. - Năng lực cạnh tranh ngành: là khả năng ngành phát huy đƣợc những lợi thế cạnh tranh và có năng suất so sánh giữa các ngành cùng loại. - Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, khả năng tổ chức, quản trị kinh doanh, áp dụng công nghệ tiên tiến, hạ thấp chi phí sản xuất nhằm thu đƣợc lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh trong nƣớc và nƣớc ngoài (Tuấn Sơn, 2006). - Năng lực cạnh tranh của sản phẩm: là khả năng sản phẩm đó tiêu thụ đƣợc nhanh và nhiều so với những sản phẩm cùng loại trên thị trƣờng. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lƣợng, giá cả, tốc độ cung cấp, dịch vụ đi
- 11 k m, uy tín của ngƣời bán, thƣơng hiệu, quảng cáo, điều kiện mua hàng,... (Tuấn Sơn, 2006). Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể mở đƣờng cho doanh nghiệp khai thác điểm mạnh của mình, nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp. Ngƣợc lại, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc nâng cao sẽ góp phần quan trọng vào việc bảo đảm tính bền vững của năng lực cạnh tranh quốc gia. Một nền kinh tế có năng lực cạnh tranh quốc gia cao đòi hỏi phải có nhiều doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao. Tƣơng tự, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này, tác giả tập trung vào khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đây là một thuật ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣng cho đến nay vẫn còn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực cạnh tranh (hay còn gọi là sức cạnh tranh, khả năng cạnh tranh) của doanh nghiệp. Mỗi định nghĩa đứng trên những góc độ tiếp cận khác nhau: Theo Nguyễn Văn Thanh (2003), năng lực cạnh tranh là khả năng của một công ty tồn tại trong kinh doanh và đạt đƣợc một số kết quả mong muốn dƣới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trƣờng hiện tại và làm nảy sinh các thị trƣờng mới”. Theo Lê Công Hoa (2006), năng lực cạnh tranh thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ nên trƣớc hết phải đƣợc tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ đƣợc tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,... một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trƣờng. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có đƣợc các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng nhƣ lôi kéo đƣợc khách hàng của đối tác cạnh tranh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn