Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình; đề xuất các giải pháp hiệu quả nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THÀNH LỘC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN THÀNH LỘC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH THANH TÚ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình” là công trình nghiên cứu của tôi và dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Huỳnh Thanh Tú. Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực. Những kết luận và giải pháp trong luận văn chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu và tài liệu khoa học khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Thành Lộc
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ...............................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................3 6. Thiết kế nghiên cứu năng lực cạnh tranh của HBC ...............................5 7. Kết cấu báo cáo nghiên cứu ......................................................................6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ......................................................................................................................7 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ..............................7 1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh........................................................................7 1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ..............................................................................7 1.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh .................................................................................8 1.1.1.3. Các loại cạnh tranh .....................................................................................9 1.1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh ......................................................10 1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh ..................................................................................10 1.1.2.2. Lợi thế cạnh tranh ......................................................................................12 1.2. Cách thức tạo ra lợi thế cạnh tranh và duy trì năng lực cạnh tranh ..12 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....13 1.3.1. Môi trường vĩ mô ......................................................................................13 1.3.2. Môi trường vi mô - Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter ....................................................................................................................14 1.3.3. Hoàn cảnh nội bộ - Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ..............................16 1.3.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: .............17 1.3.4.1. Năng lực quản lý và điều hành ..................................................................18
- 1.3.4.2. Năng lực tài chính ......................................................................................19 1.3.4.3. Năng lực nguồn nhân lực...........................................................................19 1.3.4.4. Năng lực marketing, uy tín và thương hiệu doanh nghiệp ........................20 1.3.4.5. Năng lực trình độ công nghệ và nghiên cứu ứng dụng .............................21 1.3.4.6. Năng lực quản lý dự án..............................................................................21 1.3.4.7. Năng lực hợp tác trong nước và quốc tế ...................................................22 1.3.4.8. Kinh nghiệm của doanh nghiệp .................................................................22 Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH .........................24 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình ....................................................................................................................24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................24 2.1.2. Tổng quan về kết quả kinh doanh của HBC ...........................................25 2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình so với các đối thủ cạnh tranh ...............................26 2.2.1. Thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của HBC ...................................26 2.2.1.1. Lựa chọn đối thủ cạnh tranh của HBC ......................................................26 2.2.1.2. Xây dựng thang đo năng lực cạnh tranh ngành xây dựng.........................26 2.2.1.3. Xác định mẫu nghiên cứu: .........................................................................27 2.2.1.4. Phương pháp xử lý dữ liệu .........................................................................27 2.2.2. Kết quả khảo sát và đánh giá năng lực cạnh tranh của HBC ................28 2.2.2.1. Năng lực quản lý và điều hành ..................................................................29 2.2.2.2. Năng lực tài chính ......................................................................................31 2.2.2.3. Năng lực nguồn nhân lực...........................................................................35 2.2.2.4. Năng lực marketing, uy tín và thương hiệu công ty...................................38 2.2.2.5. Năng lực trình độ công nghệ và nghiên cứu ứng dụng .............................41 2.2.2.6. Năng lực quản lý dự án..............................................................................42 2.2.2.7. Năng lực hợp tác trong nước và quốc tế ...................................................44 2.2.2.8. Kinh nghiệm của công ty ...........................................................................45 2.2.3. Đánh giá chung: .......................................................................................47 2.3. Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình .....................48 2.3.1. Đánh giá môi trường vĩ mô ......................................................................48
- 2.3.1.1. Yếu tố kinh tế: ............................................................................................48 2.3.1.2. Yếu tố Chính phủ, luật pháp và chính trị: .................................................50 2.3.1.3. Yếu tố công nghệ và kỹ thuật: ....................................................................50 2.3.1.4. Yếu tố văn hóa – xã hội: ............................................................................51 2.3.2. Phân tích năm áp lực cạnh tranh của Công ty Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình ...................................................................51 2.3.2.1. Nguy cơ xâm nhập từ đối thủ tiềm ẩn ........................................................51 2.3.2.2. Áp lực từ phía khách hàng .........................................................................52 2.3.2.3. Áp lực cạnh tranh của các đối thủ hiện tại trong ngành ...........................52 2.3.2.4. Áp lực của nhà cung cấp............................................................................53 2.3.2.5. Áp lực từ các sản phẩm thay thế ................................................................54 2.3.3. Đánh giá chung.........................................................................................54 2.4. Đánh giá chung năng lực cạnh tranh Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình .................................................................................57 2.4.1. Ưu điểm .....................................................................................................57 2.4.2. Khuyết điểm ...............................................................................................59 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRẠNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH ............62 3.1. Chiến lược, mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình ..........................................................62 3.1.1. Chiến lược của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình ....................................................................................................................62 3.1.2. Mục tiêu của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình ....................................................................................................................62 3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình .......................................................................................................63 3.1.3.1. Về yếu tố quản lý và điều hành ..................................................................63 3.1.3.2. Về yếu tố tài chính .....................................................................................63 3.1.3.3. Về yếu tố nguồn nhân lực ..........................................................................63 3.1.3.4. Về yếu tố marketing, uy tín và thương hiệu ...............................................64 3.1.3.5. Về yếu tố trình độ công nghệ và nghiên cứu ứng dụng .............................64 3.1.3.6. Về yếu tố quản lý dự án .............................................................................64 3.1.3.7. Về yếu tố hợp tác trong trong nước và quốc tế..........................................64 3.1.3.8. Về yếu tố kinh nghiệm của công ty ............................................................65
- 3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình ..........................................................65 3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý và điều hành ...............................65 3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính ...................................................67 3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực nguồn nhân lực .......................................69 3.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực marketing, uy tín và thương hiệu công ty .. ....................................................................................................................71 3.2.5. Giải pháp nâng cao năng lực trình độ công nghệ và nghiên cứu ứng dụng ....................................................................................................................72 3.2.6. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án ...........................................74 3.2.7. Giải pháp nâng cao năng lực hợp tác trong nước và quốc tế.................75 3.2.8. Giải pháp vận dụng kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty ....................................................................................................................76 KẾT LUẬN ..............................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Hình 1. Quy trình nghiên cứu năng lực cạnh tranh của HBC Hình 1-1. Ba chiến lược tổng quát duy trì năng lực cạnh tranh của Michael E. Porter Hình 1-2. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter. Hình 1-3. Chuỗi giá trị tổng quát của Michael E.Porter Hình 1-4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh doanh nghiệp xây dựng Hình 2-1. Các chỉ tiêu tài chính HBC năm 2011, 2012, 2013 Hình 2-2. Biểu đồ chỉ tiêu khoản phải thu và nợ vay của HBC giai đoạn 2010-2013 Hình 2-3. Biểu đồ cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ Hình 2-4. Cơ cấu các khóa đào tạo đã được tổ chức năm 2013 Hình 2-5. Biểu đồ thể hiện số căn bán được ở TP. HCM năm 2012, 2013, 2014 Hình 2-6. Biểu đồ thể hiện nguồn vốn FDI vào ngành bất động sản và xây dựng Hình 2-7. Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo công trình xây dựng
- DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của HBC giai đoạn 2009 – 2013 Bảng 2.2. Kết quả đánh giá năng lực quản lý và điều hành của HBC và đối thủ Bảng 2.3. Kết quả đánh giá năng lực tài chính của HBC và đối thủ Bảng 2.4. Kết quả đánh giá năng lực nguồn nhân lực của HBC và đối thủ Bảng 2.5. Kết quả đánh giá năng lực marketing, uy tín và thương hiệu của HBC và đối thủ Bảng 2.6. Kết quả đánh giá năng lực trình độ công nghệ và nghiên cứu ứng dụng của HBC và đối thủ Bảng 2.7. Kết quả đánh giá năng lực quản lý dự án của HBC và đối thủ Bảng 2.8. Kết quả đánh giá năng lực hợp tác trong nước và quốc tế của HBC và đối thủ Bảng 2.9. Kết quả đánh giá kinh nghiệm của HBC và đối thủ Bảng 2.10. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của HBC so với đối thủ Bảng 2.11. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AP/ An Phong : Công ty TNHH Xây dựng An Phong CBRE Viet Nam : Công ty Cb Richard Ellis Việt Nam COFICO : Công ty Cổ phần Xây dựng Số 1 CTD/ Coteccons : Công ty Cổ phần Xây dựng COTEC HBC/ Hòa Bình : Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình ISO 9000 : Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 ISO 14000 : Hệ thống quản lý môi trường NLCT : Năng lực cạnh tranh OHSAS : Hệ thống quản lý An toàn sức khỏe nghề nghiệp R&D : Nghiên cứu và Phát triển (Research and Development) RII : Chỉ số quan trọng tương đối (Relative Important Index) WTO : Tổ chức thương mại thế giới
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bước ngoặt đánh dấu sự chuyển biến quan trọng của Việt Nam trong tiến trình hội nhập và toàn cầu hóa là chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại WTO. Gia nhập vào WTO chúng ta phải thực hiện những cam kết như: cắt giảm thuế quan, giảm và tiến tới loại bỏ hàng rào phi thuế quan, giảm bớt các trở ngại và hạn chế đối với dịch vụ, đầu tư quốc tế, điều chỉnh các chính sách thương mại khác…Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp Việt Nam sẽ tham gia một sân chơi lớn, công bằng và bình đẳng, đầy tính cạnh trạnh với các doanh nghiệp nước ngoài tiềm lực rất mạnh, trong khi nguồn lực của các doanh nghiệp trong nước còn rất hạn chế, sự liên kết giữa các doanh nghiệp còn chưa cao và chỉ mang tính hình thức. Ngành xây dựng vẫn đang là động lực tạo sự tăng trưởng GDP của Việt Nam, dự báo tăng trưởng toàn cầu của Global Construction Perspectives và Oxford Economics xếp Việt Nam là quốc gia ở vị trị thứ 5 trong các quốc gia dẫn đầu trong ngành xây dựng cơ bản, nhưng năm 2012 – 2013 trôi qua với nhiều khó khăn do suy thoái kinh tế toàn cầu kéo dài cùng với khủng khoảng trong lĩnh vực bất động sản và xây dựng ở Việt Nam. Và có thể khẳng định năm 2013 là năm thị trường xây dựng trong nước chìm xuống đáy sâu nhất, sự đóng góp của ngành xây dựng và bất động sản vào tăng trưởng GDP ở mức thấp nhất trong vòng nhiều năm qua mặc dù tốc độ tăng trưởng của ngành đã được cải thiện. Và dự báo tình hình kinh tế và thị trường xây dựng vẫn còn nhiều biến động khó lường, cùng với việc Việt Nam gia nhập WTO, các doanh nghiệp xây dựng nói chung và Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình (HBC) nói riêng sẽ chịu tác động rất lớn về cạnh tranh về cả tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh của HBC được lập căn cứ trên tổng giá trị các hợp đồng đã ký, đang đàm phán và triển vọng trúng thầu. Tuy nhiên, HBC đã không đạt được chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh trong năm 2012 và 2013, đặc biệt trong năm 2013 khi: doanh thu chỉ đạt 68.6% kế hoạch, lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 14.3% kế hoạch. Các nguyên nhân chủ yếu như một số chủ đầu tư ngưng, giãn tiến độ làm sụt giảm doanh
- 2 thu, các công trình cắt giảm khối lượng thi công, và nguyên nhân quan trọng hơn là kế hoạch dự thầu không đạt do thị trường cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp xây dựng trong và ngoài nước. Và trong năm 2013, HBC đã để mất một số dự án lớn vào các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành như: Công ty Cổ phần xây dựng Cotec (Trung tâm thương mại và văn phòng Viettel – Tháp A, Sở Giao dịch chứng khoán TP. HCM, Trung tâm Thương mại và Văn phòng Chợ Đũi, Dự án Lexington Quận 2…); Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 (Trung tâm thương mại và văn phòng Viettel – Tháp B, The Prince Residence – Nguyễn Văn Trỗi, Chung cư Hoa Sen…); Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng An Phong (Khu Chung cư Phức hợp Đại Quang Minh M1 & M2, Siêu thị Co.op Mart Foodcosa Quang Trung, Gò Vấp…). Bên cạnh những yếu tố khách quan, thì yếu tố khiến HBC không giành được hợp đồng là do chưa quan tâm đúng mức đến các yếu tố nguồn lực hình thành năng lực cạnh tranh, chưa vận dụng được những lợi thế sẵn có của chính doanh nghiệp trong thị trường. Và nhằm góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ theo định hướng chiến lược bền vững của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình, tiếp tục mở rộng thị trường trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp và hạ tầng, không chỉ khẳng định là nhà thầu hàng đầu tại thị trường Việt Nam, mà còn phát triển thị trường nước ngoài, đặc biệt là các nước ASEAN theo hướng từng bước chuyển từ vai trò quản lý xây dựng sang vai trò nhà thầu tổng hợp, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình” hy vọng đóng góp được các giải pháp khả thi để nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh sẳn có vào sự phát triển chung của toàn công ty, giúp HBC tập trung phát triển mạnh hơn nữa những yếu tố nền tảng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Phân tích thực trạng: Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình. - Đề xuất giải pháp: Đề xuất các giải pháp hiệu quả nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình.
- 3 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình - Đối tượng khảo sát: o Nhóm đối tượng một bao gồm các cán bộ quản lý và Ban chỉ huy công trường (Chỉ huy trưởng, chỉ huy phó, trưởng nhóm…) của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình, các nhân viên Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec, Công ty cổ phần xây dựng số 1… đã từng làm việc tại HBC. o Nhóm đối tượng là cán bộ nhân viên đang làm việc tại các công ty với vai trò là chủ đầu tư, những nhà cung ứng, nhà thầu phụ… của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi nghiên cứu: o Không gian: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình trên địa bàn Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh khu vực phía Nam. o Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 5 năm từ năm 2009 – 2013. 5. Phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý thuyết: - Tham khảo các tài liệu liên quan đến năng lực cạnh tranh như: sách Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội nhập (Đặng Đức Thành), Lợi thế cạnh tranh (Michael E.Porter), Chiến lược canh tranh (Micheal E.Porter), Chiến lược đại dương xanh (W.Chan Kim và Renee Mauborgne)…và các bài báo nghiên cứu được kiểm định về năng lực cạnh tranh từ đó chọn lọc và hệ thống hóa để làm cơ sở lý luận và đưa ra mô hình nghiên cứu phù hợp cho đề tài. Phương pháp thu thập thông tin: - Thu thập các thông tin thứ cấp: o Nguồn tài liệu nội bộ: Báo cáo của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình như: Báo cáo thường niên, Báo cáo tài chính,…
- 4 o Nguồn tài liệu bên ngoài: Báo cáo hoạt động kinh doanh của các Công ty cùng ngành niêm yết trên sàn chứng khoán, sách, thông tin từ internet… - Thu thập thông tin sơ cấp: Phương pháp phỏng vấn trực tiếp lấy ý kiến chuyên gia và bảng câu hỏi. Các tiêu chí đánh giá được xây dựng phù hợp với các chỉ tiêu phân tích năng lực cạnh tranh của công ty và phỏng vấn bằng phiếu điều tra đến khách hàng, nhà cung ứng, thầu phụ… của công ty để đánh giá được năng lực cạnh tranh của công ty so với đối thủ cạnh tranh. Phương pháp xử lý số liệu: - Các chỉ tiêu cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được liệt kê chi tiết và tổng hợp thành các chỉ tiêu phân tích thông qua kết quả phỏng vấn chuyên gia. - Xác định điểm tạo ra năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bằng cách cho điểm các chỉ tiêu cấu thành năng lực cạnh tranh. Mỗi chỉ tiêu phân tích được cho điểm từ 1 đến 5 theo thang đo Likert và được đánh giá bởi cấp quản lý doanh nghiệp, khách hàng của doanh nghiệp. - Tổng kết điểm của các chỉ tiêu của doanh nghiệp dựa trên phần mềm Excel, SPSS, so sánh với đối thủ cạnh tranh và đưa ra kết luận. Cách tiếp cận của luận văn nghiên cứu: - Chương 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các tiêu chí ảnh hưởng và phương pháp phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong chương 1 cũng đưa ra mô hình lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh: mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter, mô hình chuỗi giá trị của Michael E.Porter. Kết hợp các lý luận về cạnh tranh, các mô hình lý thuyết về cạnh tranh với đặc điểm của doanh nghiệp, từ đó xây dựng ma trận đánh giá năng lực cạnh tranh và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp. - Chương 2: Sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp để đánh giá và phân tích thực trạng lợi thế và năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình về các nguồn lực hiện của công ty.
- 5 Theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter bao gồm nguy cơ xâm nhập từ đối thủ tiềm ẩn, áp lực từ phía khách hàng, áp lục từ đối thủ trong ngành, áp lực từ nhà cung ứng, áp lực từ sản phẩm thay thế để phân tích áp lực cạnh tranh của công ty, áp dụng phương pháp chuyên gia để xây dựng ma trận hình ảnh nhằm đánh giá mức độ phản ứng của doanh nghiệp với các áp lực từ bên ngoài. Sử dụng mô hình chuỗi giá trị của Micheal E.Porter để phân tích đánh giá các năng lực chính của công ty. Từ đó rút ra được kết luận thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình và đối thủ theo kết quả khảo sát được. - Chương 3: Xác định được mục tiêu, định hướng phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình. Tổng hợp các kết quả phân tích, đánh giá thực trang năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình đã trình bày ở Chương 2 kết hợp với mục tiêu, định hướng, chiến lược phát triển của công ty, đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty. 6. Thiết kế nghiên cứu năng lực cạnh tranh của HBC Từ vấn đề nghiên cứu là “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình” và các mục tiêu nghiên cứu được xác định. Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng được áp dụng trong bài nghiên cứu này. Quy trình phân tích được mô tả trong sơ đồ thể hiện ở Hình 1.
- 6 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: - Phân tích đánh giá thực trang NLCT của HBC - Đề xuất giải pháp hiệu quả nâng cao NLCT của HBC Hệ thống cơ sở lý thuyết về NLCT và Xác định mức độ ảnh hưởng của các các yếu tố hình thành NLCT của yếu tố hình thành NLCT của HBC. doanh nghiệp. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của - Khảo sát về thực trạng NLCT của HBC. yếu tố môi trường - Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố ảnh bên ngoài đến hưởng đến NLCT của HBC NLCT của HBC Đề xuất giải pháp hiệu quả nâng cao năng lực cạnh tranh của HBC. Hình 1. Quy trình nghiên cứu năng lực cạnh tranh của HBC (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) 7. Kết cấu báo cáo nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và mục lục, kết cấu chính của đề tài bao gồm 3 chương. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRẠNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH ĐỊA ỐC HÒA BÌNH
- 7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và đã được đề cập đến từ rất lâu, theo các học giả trường phái tư sản cổ điển thì cạnh tranh là quá trình bao gồm các hành vi phản ứng, quá trình này tạo ra cho mỗi thành viên trong thị trường một dư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên một phần xứng đáng so với khả năng của mình. Trong Từ điển thuật ngữ kinh tế học (2001), cạnh tranh là sự đấu tranh đối lập giữa các cá nhân, tập đoàn hay quốc gia. Cạnh tranh nảy sinh khi hai bên hay nhiều bên cố gắng giành lấy thứ mà không phải ai cũng giành được. Theo từ điển bách khoa Việt Nam (2011) thì cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đưa giữa người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất. Cạnh tranh, hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc giành giật về khách hàng, thị phần hay nguồn lực từ một số đối thủ của doanh nghiệp. Bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính doanh nghiệp tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ có thể chọn công ty mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh. Ở Việt Nam, đề cập đến “cạnh tranh” là đề cập đến việc giành lợi thế về giá cả hàng hóa – dịch vụ và đó là phương thức để giành lợi nhuận cao nhất cho các chủ thể kinh tế. Nói khác đi là giành lợi thế để hạ thấp các yếu tố “đầu vào” của chu trình sản xuất kinh doanh và nâng cao giá của “đầu ra” sao cho mức chi phí thấp nhất. Cạnh tranh là “sự phấn đấu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình sao cho tốt hơn doanh nghiệp khác, sự thôn tính lẫn nhau giữa các đối thủ canh tranh nhằm giành lấy thị trường và khách hàng về doanh nghiệp của mình; là sự
- 8 ganh đua giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm giành được những ưu thế hơn với cùng một loại sản phẩm dịch vụ hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình so với các đối thủ cạnh tranh”. 1.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một điều kiện và là yếu tố kích thích sản xuất kinh doanh, tạo môi trường và động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng năng xuất lao động và tạo đà cho sự phát triển của xã hội. Cạnh tranh sẽ làm cho doanh nghiệp năng động hơn, nhạy bén hơn trong việc nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm, và các dịch vụ sau bán hàng nhằm tăng vị thế của mình trên thương trường, tạo uy tín với khách hàng và mang lại nguồn lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế: Canh tranh là động lực phát triển kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội. Một nền kinh tế mạnh là nền kinh tế mà các tế bào của nó là các doanh nghiệp phát triển có khả năng cạnh tranh cao. Cạnh tranh hoàn hảo sẽ đào thải các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả. Do đó buộc các doanh nghiệp phải lựa chọn phương án kinh doanh có chi phí thấp nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Như vậy cạnh tranh tạo ra sự đổi mới mang lại sự tăng trưởng kinh tế. Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng: Trên thị trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng diễn ra gay gắt thì người được lợi nhất là khách hàng. Khi có cạnh tranh thì người tiêu dùng không phải chịu một sức ép nào mà còn được hưởng những thành quả do cạnh tranh mang lại như: chất lượng sản phẩm tốt hơn, giá bán thấp hơn, chất lượng phục vụ cao hơn... Đồng thời khách hàng cũng tác động trở lại đối với cạnh tranh bằng những yêu cầu về chất lượng hàng hoá, về giá cả, về chất lượng phục vụ... Khi đòi hỏi của người tiêu dùng càng cao làm cho cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn để giành được nhiều khách hàng hơn. Vai trò của cạnh tranh đối với doanh nghiệp: Cạnh tranh là điều bất khả kháng đối với mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh có thể được coi là cuộc chạy đua khốc liệt mà các doanh nghiệp không thể tránh khỏi mà phải tìm mọi cách vươn nên để chiếm ưu thế và chiến thắng. Cạnh tranh buộc các doanh
- 9 nghiệp luôn tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cạnh tranh khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các công nghệ mới, hiện đại , tạo sức ép buộc các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình để giảm giá thành, nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, tạo ra các sản phẩm mới khác biệt có sức cạnh tranh cao. Cạnh tranh khốc liệt sẽ làm cho doanh nghiệp thể hiện được khả năng “ bản lĩnh” của mình trong quá trình kinh doanh. Nó sẽ làm cho doanh nghiệp càng vững mạnh và phát triển hơn nếu nó chịu được áp lực cạnh tranh trên thị trường. Chính sự tồn tại khách quan và sự ảnh hưởng của cạnh tranh đối với nền kinh tế nói chung và đến từng doanh nghiệp nói riêng nên việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là một đòi hỏi tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trường. (Nguồn: Trần Thị Anh Thư, 2012. Luận văn tiến sĩ kinh tế.) 1.1.1.3. Các loại cạnh tranh Có nhiều tiêu chí để phân loại cạnh tranh, xét về mặt chủ thể tham gia: o Cạnh tranh giữa người bán và người mua: người bán luôn muốn bán sản phẩm với giá cao nhất có thể, nhưng người mua thì ngược lại, luôn muốn có được sản phẩm tốt nhất với giá thấp nhất có thể. Điều này dẫn tới sự “thương lượng” cân bằng giữa cung và cầu để đạt được mức giá hợp lý mà người bán và người mua đều chấp nhận. o Cạnh tranh giữa những người bán: doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được bền vững ngoài việc tự mình đổi mới, phát huy những thế mạnh thì phải tìm hiểu các thông tin của đối thủ cạnh tranh đang tồn tại và tiềm ẩn, từ đó tìm được được điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ để có thể kịp thời ứng phó trong việc giành thị phần cao hơn đối thủ. Căn cứ vào phạm vi cạnh tranh: o Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất, kinh doanh cùng loại hàng hóa, dịch vụ, đây là sự cạnh tranh tất yếu xảy ra trên thị trường, tất cả các doanh nghiệp đều nhằm mục tiêu cao nhất là lợi nhuận của doanh nghiệp.
- 10 o Cạnh tranh giữa các ngành: nhằm mục tiêu lợi nhuận, vị thế và sự tồn tại trên thị trường, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau cũng xảy ra sự cạnh tranh, điều này dẫn tới xu hướng di chuyển của vốn đầu tư sang các ngành kinh doanh thu lợi nhuận cao hơn. (Nguồn: Trần Thị Anh Thư, 2012. Luận văn tiến sĩ kinh tế.) 1.1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh 1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) đã định nghĩa về năng lực cạnh tranh cho cả doanh nghiệp, ngành và quốc gia rằng năng lực cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Một định nghĩa khác cũng từ OECD thì trong nền kinh tế vi mô, năng lực cạnh tranh liên quan đến năng lực của doanh nghiệp để cạnh tranh, gia tăng lợi nhuận và tăng trưởng, điều này dựa vào chi phí và giá cả, nhưng quan trọng hơn là khả năng sử dụng công nghệ, chất lượng và tính năng của sản phẩm của doanh nghiệp. ở cấp độ kinh tế vĩ mô, năng lực cạnh tranh là khả năng của quốc gia làm cho sản phẩm đáp ứng được những thử thách trong thị trường quốc tế đồng thời mở rộng những thu nhập thực tế trong nước. “Năng lực cạnh tranh phụ thuộc vào cổ đông và khách hàng, sức mạnh tài chính mà quyết định hành động và phản ứng trong môi trường cạnh tranh; và tiềm năng nguồn lực và công nghệ trong việc thực thi những chiến lực thay đổi. Năng lực cạnh tranh chỉ có thể được duy trì nếu có sự cần bằng thích hợp giữa các yếu tố này với những xung đột tự nhiên.” (Feurer and Chaharbaghi, 1994). “Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh nếu nó có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao và chi phí thấp hơn cho với đối thủ cạnh tranh trong nước và quốc tế. Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với hiệu suất lợi nhuận lâu dài của doanh nghiệp và khả năng trả lương cho nhân viên và mang lại lợi nhuận cao cho chủ sở hữu.” (Stéphane Garelli, 2014).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn