intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH LUKI Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam trong những năm gần đây, chỉ ra những thành tựu hạn chế và nguyên nhân hạn chế năng lực cạnh tranh.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH LUKI Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ HUỆ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LUKI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ HUỆ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LUKI VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ ĐỨC CÁT THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH LUKI VIỆT NAM”là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Công ty TNHH LUKI Việt Nam cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các nguồn khảo sát, điều tra và các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố ... Các trích dẫn trong luận văn đề u đã đươ ̣c chỉ rõ nguồ n gố c . Ngày02tháng02năm 2016 Tác giả luận văn Lê Thị Huệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công tyTNHH LUKI VIỆT NAM”tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu đề tài này. Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, các khoa, phòng của Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh t ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS.Ngô Đức Cát các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của cán bộ nhân viên công ty TNHH LUKI Việt Nam, đặc biệt là ban lãnh đạo Công ty, các phòng ban trong đó có phòng Kinh doanh đã giúp đỡ và cung cấp cho tôi những tài liệu quý báu. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Ngày 02 tháng 02 năm 2016 Tác giả luận văn Lê Thị Huệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................. vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Những đóng góp mới của luận văn ...................................................................... 2 5. Bố cục của luận văn ............................................................................................. 3 Chƣơng 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰCCẠNH TRANH TRONG DOANH NGHIỆP .............................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............. 4 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ..................................................................................... 4 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...................................... 6 1.1.3. Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp.............. 7 1.1.4. Nội dung về nâng cao năng lực cạnh tranh ..................................................... 7 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................... 8 1.2.1. Nhóm nhân tố khách quan ............................................................................. 8 1.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................... 13 1.3. Cơ sở thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp Việt Nam ............................................................................................................... 17 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp Việt Nam ............................................................................................................... 17 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao nâng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH LUKI Việt Nam ......................................................................................... 20 Chƣơng 2:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 22 2.1. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 22 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 22 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 24 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 25 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 32 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ............................................................................ 32 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính ............................................................................... 34 Chƣơng 3:THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANHTẠI CÔNG TY TNHH LUKI VIỆT NAM ................................................................................... 35 3.1. Tổng quan về Công ty TNHH LUKI Việt Nam............................................... 35 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty................................................... 35 3.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ................................................. 35 3.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty ........................................................................ 36 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ............... 38 3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam .............. 39 3.2.1. Tổng quan năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam ............ 39 3.2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter ............................................................. 45 3.2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam thông qua ma trận EFE và ma trận IFE ............................................................................ 55 3.2.4. Phân tích năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam theo ma trận SWOT ...................................................................................................... 57 3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam ................. 80 3.3.1. Điểm mạnh trong năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam .... 80 3.3.2. Điểm yếu trong năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam....... 80 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANHTẠI CÔNG TY TNHH LUKI VIỆT NAM ........................................... 82 4.1. Mục tiêu và định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam..................................................................................................... 82 4.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty đến năm 2020 ............................................ 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  7. v 4.1.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam ............................................................................................................... 82 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam........ 85 4.2.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................................. 85 4.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể ................................................................................. 86 4.3. Một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý ................................................. 92 4.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước ..................................................... 92 4.3.2. Kiến nghị với Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.................... 93 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 95 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1 CLSP Chất lượng sản phẩm 2 CSH Chủ sở hữu 3 DNVN Doanh nghiệp Việt Nam 4 DT Doanh thu 5 KHKT Khoa học kỹ thuật 6 LĐ Lao động 7 LN Lợi nhuận 8 P.TCHC Phòng tổ chức hành chính 9 PGĐ Phó giám đốc 10 ROA Doanh lợi tài sản 11 ROE Tỷ suất thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu 12 ROS Lợi nhuận trên doanh thu 13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 14 VPKD Văn phòng kinh doanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng: Bảng 2.1. Bảng tổng hợp số phiếu thu thập phỏng vấn khách hàng ..................... 23 Bảng 2.2. Ma trận IFE của doanh nghiệp ............................................................ 26 Bảng 2.3. Ma trận EFE của doanh nghiệp ........................................................... 27 Bảng 2.4. Hình ảnh ma trận SWOT .................................................................... 30 Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 2012 - 2014 ...................... 38 Bảng 3.2. Thị phần năm 2014 của Công ty TNHH LUKI Việt Nam và một số đối thủ cạnh tranh........................................................................... 41 Bảng 3.3. Thị phần của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh ............................ 41 Bảng 3.4. Khả năng sinh lời tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam.............................. 42 Bảng 3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của Công ty TNHH LUKIViệt Nam so với một số đối thủ cạnh tranh ..................................................................... 43 Bảng 3.6. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH LUKI Việt Nam so với một số đối thủ cạnh tranh ......................................... 44 Bảng 3.7. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH LUKI Việt Nam so với một số đối thủ cạnh tranh ......................................... 44 Bảng 3.8. Tình hình số nợ phải thu của Công ty TNHH LUKI Việt Nam trong giai đoạn (2012 -2014) .............................................................. 46 Bảng 3.9. Ma trận hình ảnh cạnh tranh Công ty TNHH LUKI Việt Nam năm 2014 so với một số đối thủ cạnh tranh mạnh ............................... 48 Bảng 3.10. Các nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào của công ty TNHH LUKI Việt Nam ............................................................................................ 51 Bảng 3.11. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của công ty các năm giai đoạn (2011-2013) ........................................................................ 52 Bảng 3.12. Kết quả đánh giá về thực trạng cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam.................................................................................. 58 Bảng 3.13. Giá bán một số sản phẩm của Công ty TNHH LUKI Việt Nam so với các đối thủ cạnh tranh .............................................................. 60 Bảng 3.14. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty TNHH LUKI Việt Nam so với các đối thủ cạnh tranh ...................................................... 62 Bảng 3.15. Kết quả khảo sát trình độ máy móc, thiết bị tại Công ty ...................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  10. viii Bảng 3.16. Chi phí dành cho hoạt động xúc tiến thương mại tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam ...................................................................... 65 Bảng 3.17. Đánh giá của khách hàng cho các hoạt động xúc tiến thương mại tại công ty TNHH LUKI Việt Nam..................................................... 66 Bảng 3.18. Bảng tổng hợp đánh giá về hoạt động xúc tiến thương mại của Công ty TNHH LUKI Việt Nam so với các đối thủ cạnh tranh ........... 68 Bảng 3.19. Đánh giá của nhân viên về năng lực, trình độ chuyên môn của ban lãnh đạo Công ty TNHH LUKI Việt Nam .................................... 69 Bảng 3.20. Đánh giá chất lượng sản phẩm của Công ty TNHH LUKI Việt Nam ......... 71 Bảng 3.21. Bảng tổng hợp đánh giá về chất lượng sản phẩm của Công ty TNHH LUKI Việt Nam so với các đối thủ cạnh tranh ........................ 73 Bảng 3.22. Đánh giá chất lượng nhân lực tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam ...... 74 Bảng 3.23. Tình hình sản xuất tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam giai đoạn 2012 -2014 ......................................................................................... 75 Bảng 3.24. Ma trận SWOT của công ty TNHH LUKI Việt Nam ........................... 79 Bảng 3.25. Ma trận EFE của Công ty TNHH LUKI Việt Nam .............................. 55 Bảng 3.26. Ma trận IFE của Công ty TNHH LUKI Việt Nam................................ 56 Hình: Hình 2.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh ............................................................... 29 Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam .... 36 Hình 3.2. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam ..... 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh đóng vai trò vô cùng quan trọng và được coi là động lực của sự phát triển đối với mỗi công ty, doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế thế giới nói chung . Nó góp phần xóa bỏ những độc quyền , bấ t hơ ̣p lý, bấ t biǹ h đẳ ng trong kinh doanh. Kết quả của quá trình cạnh tranh sẽ quyết định công ty, doanh nghiệp nào tiếp tục tồn tại và phát triển còn công ty, doanh nghiệp nào sẽ bị phá sản, giải thể hoặc sát nhập với các công ty khác làm ăn có hiệu quả hơn. Do đó, vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, doanh nghiệp đã trở thành một vấn đề quan trọng mà bất cứ công ty, doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm, toan tính từng bước đi cụ thể và vững chắc. Trải qua 20 năm hình thành và phát triển Công ty TNHH LUKI VIỆT NAM hiện nay nằ m trong tố p mười doanh nghi ệp hàng đầu trên thị trường ngành băng keo công nghiệp Việt Nam, các sản phẩm băng keo công nghiệp mang nhãn hiệu “LUKI VIỆT NAM” đươ ̣c đánh giá là s ản phẩm có chất lượng cao, dịch vụ sau bán hàng tốt. Để phát triển ngày một hiệu quả và bền vững, Công Ty TNHH LUKI Việt Nam cần nâng cao năng lực cạnh tranh bằng việc phát huy tối đa hóa về thương hiệu, yếu tố giá cả, nguồn nhân lực, đầu tư công nghệ để phát triển sản phẩm ngày càng đa dạng, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.Để nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình, Công ty TNHH LUKI Việt Nam ngày càng phải khẳng định thương hiệu của mình để mỗi khi cần sử dụng tới sản phẩm băng keo là khách hàng sẽ nhớ ngay tới thương hiệu băng keo của Công ty LUKI Việt Nam thúc đẩy sự phát triển ngày càng lớn mạnh về thương hiệu cũng như chất lượng sản phẩm. Với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH LUKI Việt Nam, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH LUKI VIỆT NAM” làm đề tài nghiên cứu của mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất một số giải phápnâng caonăng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam trong những năm gần đây, chỉ ra những thành tựu hạn chế và nguyên nhân hạn chế năng lực cạnh tranh. - Đề xuất phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng: năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH LUKI Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam. - Về thời gian : thu thâ ̣p dữ liê ̣u trong giai đoa ̣n 2010 - 2014 và các giải pháp đưa ra có giá tri ̣áp dụng trong giai đoạn 2015- 2020. - Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam. 4. Những đóng góp mới của luận văn - Về lý luận: Hệ thống hoá các luận cứ mang tính lý luận về các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh. - Về thực tiễn: Phân tích, đánh giá khả năng thực trạng, năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH LUKI Việt Nam so với một số đối thủ cạnh tranh trong ngành để thấy rõ năng lực cạnh tranh của Công ty. - Về giải pháp: Các giải pháp đề xuất của tác giả kỳ vọng là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho ban lãnh đạo Công ty TNHH LUKI Việt Nam và những nghiên cứu tiếp theo của đề tài này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  13. 3 5. Bố cục của luận văn Ngoài lời nói đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các hình vẽ, đồ thị bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục; Nội dung luận văn được trình bày theo kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng về nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam. Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty TNHH LUKI Việt Nam. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh là một thuật ngữ đã được sử dụng từ khá lâu song trong những năm gần đây được nhắc đến nhiều hơn, nhất là ở Việt Nam. Trong nền kinh tế mở hiện nay, khi xu hướng tự do hóa thương mại là phổ biến thì cạnh tranh là phương thức để đứng vững và phát triển của doanh nghiệp. Nhưng “cạnh tranh là gì” thì vẫn đang là một khái niệm chưa thống nhất, các nhà nghiên cứu đưa ra các khái niệm cạnh tranh dưới nhiều góc độ khác nhau. Theo diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp - Lê Văn Bính (2009) của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD: “Cạnh tranh là khả năng các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. Định nghĩa trên đã cố gắng kết hợp cả hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp, của ngành và quốc gia. Ủy ban Cạnh tranh Công nghiệp của Mỹ - Lê Văn Bính (2009) đưa ra khái niệm cạnh tranh đối với một quốc gia như sau: “Cạnh tranh đối với một quốc gia thể hiện trình độ sản xuất hàng hóa dịch vụ đáp ứng được đòi hỏi của thị trường quốc tế, đồng thời duy trì và mở rộng được thu nhập thực tế của nhân dân nước đó trong những điều kiện thị trường tự do và công bằng xã hội”. Trong định nghĩa này, tác giả Lê Văn Bính đã đề cao vai trò của các điều kiện cạnh tranh là “tự do và công bằng xã hội”. Như vậy, xét trên góc độ vĩ mô, các khái niệm về cạnh tranh đều cho thấy mục tiêu chung của hoạt động cạnh tranh là thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, tạo việc làm và thu nhập cao cho nền kinh tế. Các nhà kinh tế của trường phái tư sản cổ điển quan niệm: “Cạnh tranh là một quá trình bao gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra cho mỗi thành viên thị trường một dư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên một phần xứng đáng so với khả năng của mình” - Ngô Kim Thanh (2011). Theo quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  15. 5 niệm này cạnh tranh chủ yếu là cạnh tranh về giá, vì thế lý thuyết giá cả gắn chặt với lý thuyết cạnh tranh. Khi nghiên cứu về cạnh tranh tư bản chủ nghĩa, Các Mác- cũng đã đưa ra khái niệm về cạnh tranh: “Cạnh tranh tư bản là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch”. Như vậy, cạnh tranh là hoạt động của các doanh nghiệp trong nền sản xuất hàng hóa với mục đích ganh đua, giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận cao. Kế thừa những tính hợp lý và khoa học của các quan niệm về cạnh tranh trước đây để đưa ra một khái niệm đầy đủ về cạnh tranh cần chỉ ra được chủ thể cạnh tranh, tính chất, phương thức và mục đích của quá trình cạnh tranh. Theo đó, chúng ta có thể quan niệm “cạnh tranh là một quá trình kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế (quốc gia, ngành hay doanh nghiệp) ganh đua với nhau để chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cùng các điều kiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có lợi nhất nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận” - Ngô Kim Thanh (2011). Như vậy, về bản chất, cạnh tranh là mối quan hệ giữa người với người trong việc giải quyết lợi ích kinh tế. Bản chất kinh tế của cạnh tranh thể hiện ở mục đích lợi nhuận và chi phối thị trường. Bản chất xã hội của cạnh tranh bộc lộ đạo đức kinh doanh và uy tín kinh doanh của mỗi chủ thể cạnh tranh trong quan hệ với những người lao động trực tiếp tạo ra tiềm lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và trong mối quan hệ với người tiêu dùng và đối thủ cạnh tranh khác. Tóm lại,cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường, nó chịu nhiều chi phối của quan hệ sản xuất giữ vị trí thống trị trong xã hội, nó có quan hệ hữu cơ với các quy luật kinh tế khác như quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ, quy luật cung cầu,… đây là một đặc trưng gắn với bản chất của cạnh tranh. Quy luật cạnh tranh chỉ ra cách thức làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội, do đó nó làm giảm giá cả thị trường, nó tạo ra sức ép làm gia tăng hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất, nó chỉ ra ai là người sản xuất kinh doanh thành công nhất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  16. 6 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao - Trần Ngọc Ca (2011). Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp- Trần Ngọc Ca (2011). Đây là các yếu tố nội hàm của doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tượng cạnh tranh trên hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tượng cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo nên lợi thế so sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi thế này doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả các yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này và hạn chế về mặt kia. Vấn đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong mỗi doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh vực chủ yếu của doanh nghiệp như marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị…Tuy nhiên, để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần phải xác định được yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt động khác nhau và cần thực hiện việc đánh giá bằng cả định tính và định lượng. Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở những ngành, lĩnh vực khác nhau có các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh khác nhau. Mặc dù vậy vẫn có thể tổng hợp được các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp như: giá cả sản phẩm, chất lượng sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  17. 7 phẩm, xúc tiến thương mại, năng lực sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ thông tin, thị phần sản phẩm doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng thị phần,… Nâng cao năng lực cạnh tranh là trách nhiệm sống còn của mỗi doanh nghiệp trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Đặc biệt, trong thời kỳ Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), để nâng cao năng lực cạnh tranh thì các doanh nghiệp phải hiểu rõ các yêu cầu của WTO đối với ngành sản xuất kinh doanh của đơn vị, để từ đó thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu tố để đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp đồng thời đề ra các giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa góp phần nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp vừa phát huy và khai thác tiềm năng làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Thứ nhất, nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp. Doanh nghiệp là ngành cung ứng các sản phẩm dịch vụ đặc biệt đối với nền kinh tế, sự thành công hay thất bại trong hoạt động của Doanh nghiệp gắn liền với các sản phẩm, dịch vụ do Doanh nghiệp cung ứng. Do vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm của Doanh nghiệp là hết sức cần thiết nhằm góp phần củng cố phát triển bền vững; nâng cao uy tín và vị thế của Doanh nghiệp trong nền kinh tế đồng thời đẩy mạnh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Thứ hai, nâng cao năng lực cạnh tranh làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Trong hoạt động của một Doanh nghiệp hiện đại, lợi nhuận không chỉ tập trung chủ yếu từ một sản phẩm mà còn được khai thác từ các sản phẩm khác. Sự gia tăng nhanh chóng số lượng các Doanh nghiệp đã làm tăng mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực Doanh nghiệp. Vì vậy, để có thể duy trì và tăng trưởng lợi nhuận, các Doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm bằng việc đa dạng hóa sản phẩm, tập trung phát triển sản phẩm băng keo công nghiệp, băng dính...gắn với nâng cao chất lượng sản phẩm với mức giá hợp lý; qua đó có thể khai thác những khoảng trống trên thị trường để mở rộng thị trường và khách hàng. 1.1.4. Nội dung về nâng cao năng lực cạnh tranh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  18. 8 Nội dung của nâng cao năng lực cạnh tranh là việc sở hữu những giá trị đặc thù, có thể sử dụng để “nắm bắt cơ hội”, để việc kinh doanh ngày càng trở nên có lãi. Khi nói tới vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh chính là việc chúng ta nói tới lợi thế mà một doanh nghiệp đang có và có thể có so với các đối thủ cạnh tranh của họ. Một doanh nghiệp được xem là có lợi thế cạnh tranh khi có tỷ lệ lợi nhuận cao. Nhưng để có một lợi thế cạnh tranh bền vững thì tỷ lệ này cần được duy trì trong một thời gian dài. Bởi vậy, để nâng cao năng lực cạnh tranh các công ty cần nỗ lực thực hiện mọi biện pháp để tăng lợi nhuận, giảm chi phí đây chính là nội dung quan trọng cần hướng tới của mọi doanh nghiệp để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Nội dung và cách thức để các doanh nghiệp có được các lợi thế trong cạnh tranh đó là: - Tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng, làm cho họ có sự thỏa mãn vượt trên cả sự mong đợi của chính họ. Các nỗ lực của Công ty để làm cho sản phẩm ngày càng hấp dẫn hơn nhờ sự vượt trội về thiết kế, tính năng, chất lượng. - Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với việc giảm chi phí. Điều này sẽ làm cho lợi nhuận tăng, hướng tới mục tiêu chính trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Năng lực cạnh tranh là một trong những vấn đề cần được quan tâm của tất cả các doanh nghiệp, muốn cạnh tranh công bằng với các doanh nghiệp khác thì tự bản thân doanh nghiệp đó phải nâng cao năng lực cạnh tranh của chính bản thân mình là vì sự tồn tại và phát triển của chính doanh nghiệp giữa nền kinh tế đang hội nhập và mở cửa mạnh mẽ như nền kinh tế Việt Nam hòa vào xu hướng phát triển chung của thế giới. Vì thế, việc nâng cao năng lực cạnh tranh trở thành mục tiêu của mọi doanh nghiệp trong chiến dịch duy trì chỗ đứng vững chắc trên thị trường.Tuy nhiên để có thể làm được điều đó là không hề dễ dàng.Có rất nhiều nhân tố có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nhóm nhân tố đó bao gồm: 1.2.1. Nhóm nhân tố khách quan 1.2.1.1. Môi trường kinh tế quốc dân - Nhóm nhân tố kinh tế; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  19. 9 Các nhân tố kinh tế có vai trò quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính quyết định đến quyết định kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thường là: tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ lãi suất. Tỷ giá hối đoái: là sự so sánh về giá trị đồng tiền trong nước với đồng tiền của các quốc gia khác. Thay đổi về tỷ giá hối đoái có tác động trực tiếp đến tính cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất trên thị trường quốc tế. Khi giá trị của đồng tiền trong nước thấp hơn so với giá trị của đồng tiền khác, hàng hóa sản xuất trong nước sẽ tương đối rẻ hơn, còn hàng hóa sản xuất ngoài nước sẽ tương đối đắt hơn làm cho mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước ngày càng mạnh mẽ. Một đồng tiền thấp hay đang giảm giá sẽ làm giảm sức ép từ công ty nước ngoài, tạo ra nhiều cơ hội để tăng xuất khẩu và ngược lại, nếu hàng hóa sản xuất ra nước ngoài nhiều, với lợi nhuận cao sẽ làm thúc đẩy nhanh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước. Tỷ giá lạm phát: Lạm phát có thể gây xáo trộn nền kinh tế, làm cho sự tăng trưởng kinh tế chậm lại, tỷ lệ lãi suất tăng và sự biến động của đồng tiền trở nên không lường trước được, làm cho sức mua giảm... Nếu lạm phát tăng liên tục, các hoạt động đầu tư trở thành công việc vô cùng mới đối với các doanh nghiệp. Như vậy, thực trạng của lạm phát là làm cho tương lai kinh doanh trở nên khó dự đoán được, khi đó nó sẽ hạn chế hoạt động của nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng trong đó tất yếu ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh. Tỷ lệ lãi suất: có thể tác động đến mức cầu đối với ấn phẩm của doanh nghiệp.Tỷ lệ lãi suất rất quan trọng khi người tiêu dùng thường xuyên vay tiền để thanh toán để thanh toán các khoản mua bán hàng hóa của mình. Tỷ lệ lãi suất còn quyết định mức chi phí về vốn và do đó quyết định mức đầu tư. Nếu lãi suất giảm, làm cho sức mua của khách hàng cao lên và làm tăng cầu sản phẩm, doanh thu tăng lên đáng kể, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp. - Nhân tố chính trị, pháp luật; Các nhân tố chính trị - pháp luật cũng có tác động lớn đến mức độ thuận lợi và khó khăn của môi trường cạnh tranh trong doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  20. 10 động phải tuân theo các quy định của chính phủ về thuê mướn nhân công, thuế, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường…Những quy định này có thể là cơ hội tốt hoặc mối đe dọa của doanh nghiệp. Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh thông qua luật pháp và quản lý nhà nước sẽ đảm bảo cho sự phát triển, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là bình đẳng và lành mạnh. - Nhân tố khoa học kỹ thuật; Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật và công nghệ phát triển nhanh, nhu cầu về sản phẩm và chất lượng ngày càng cao, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát triển và ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh. Yếu tố công nghệ trở thành yếu tố “nền” để các doanh nghiệp phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chỉ có phát triển và ứng dụng công nghệ mới cho phép các doanh nghiệp đáp ứng và cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng. Công nghệ hiện đại cho phép các doanh nghiệp tạo ra khả năng phát triển sản phẩm mới có tính chất riêng biệt, độc đáo gắn với khả năng sáng tạo và tạo ra thương hiệu, uy tín của sản phẩm chất lượng cao. Công nghệ hiện đại giúp nâng cao chất lượng sản phẩm.Chất lượng sản phẩm gắn liền với các yếu tố mang lại đảm bảo về sự tiện ích cho khách hàng, sự tiện lợi cho khách hàng cũng như các tiện ích đem lại cho các doanh nghiệp, khách hàng.Công nghệ hiện đại khi được các doanh nghiệp ứng dụng, phát triển đã cho phép các doanh nghiệp phát triển và nâng cao năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm của mình để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. Ngoài ra, công nghệ hiện đại tạo điều kiện cho các Công tynâng cao hiệu quả hoạt động, hiệu quả kinh doanh nhờ tăng trưởng nguồn thu sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hơn hết là giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy có thể nói, yếu tố công nghệ đóng vai trò rất lớn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, khi đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp không thể nói tới trình độ công nghệ của doanh nghiệp đó. - Điều kiện tự nhiên, văn hóa xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2