intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình

Chia sẻ: Lê đức Thiện | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:159

271
lượt xem
79
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn: Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, đề ra định hướng và các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển DLST một cách bền vững và có hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --------------- TRẦN THỊ TUYẾT NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HOÀ BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN HÀ NỘI – 2008
  2. LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2008 Tác giả luận văn Trần Thị Tuyết Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………i
  3. LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế của mình ngoài sự lỗ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của rất nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp ñỡ của các thầy cô giáo khoa kinh tế và phát triển nông thôn, khoa sau ñại học trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, những người ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích và ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện luận văn này, ñặc biệt là sự quan tâm tận tình chỉ dẫn của T.S Nguyễn Thị Minh Hiền là người hướng dẫn chính trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Kim Bôi, các cán bộ, người dân, doanh nghiệp, các du khách trong các ñiểm du lịch, cùng toàn thể các phòng ban chức năng huyện Kim Bôi ñã cung cấp những số liệu cần thiết và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại ñịa bàn. Và một lời cảm ơn cuối cùng nhưng không thể thiếu ñó là gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp những người ñã luôn ñộng viên, khích lệ và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2008 Tác giả luận văn Trần Thị Tuyết Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………ii
  4. MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cám ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu iv Danh mục bảng vi Danh mục biểu hình vii 1. Mở ðầU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3 1.2.1 Mục tiêu chung 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3 2. CƠ Sở Lý LUậN Và THựC TIễN Về DU LịCH SINH THáI 4 2.1 Cơ sở lý luận 4 2.1.1 Quan niệm cơ bản về du lịch, du lịch sinh thái 4 2.1.2 ðặc ñiểm yêu cầu và nội dung của du lịch sinh thái 10 2.1.3 Phát triển du lịch sinh thái 16 2.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển du lịch sinh thái 25 2.2 Cơ sở thực tiễn 36 2.2.1 Tình hình phát triển du lịch sinh thái trên thế giới 36 2.2.2 Tình hình phát triển du lịch sinh thái tại Việt nam 37 2.2.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan 41 3. ðặC ðIểM ðịA BàN Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU 44 3.1 ðặc ñiểm tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Kim Bôi 44 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iii
  5. 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 44 3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 49 3.2 Phương pháp nghiên cứu 56 3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 56 3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 56 3.2.3 Phương pháp phân tích 57 3.2.4 Phương pháp dự báo 55 3.2.5 Phương pháp xử lý số liệu 58 3.3 Các chỉ tiêu nghiên cứu 58 4. KếT QUả NGHIÊN CứU 60 4.1 ðánh giá tiềm năng phát triển DLST tại Kim Bôi - Hoà Bình 60 4.1.1 Tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên 60 4.1.2 Tiềm năng về tài nguyên du lịch nhân văn 64 4.2 Thực trạng phát triển DLST tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình 65 4.2.1 Tình hình phát triển tài nguyên du lịch sinh thái 65 4.2.2 Tình hình phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật (CSVCKT) 66 4.2.3 Tình hình phát triển nguồn nhân lực 69 4.2.4 Tình hình hoạt ñộng du lịch sinh thái trên ñịa bàn huyện Kim Bôi 72 4.2.5 Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến phát triển DLST trên ñịa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình 103 4.3 ðịnh hướng và giải pháp phát triển DLST tại Kim Bôi - Hoà Bình 109 4.3.1 ðịnh hướng 109 4.3.2 Một số giải pháp về việc phát triển du lịch sinh thái 119 5. KếT LUậN Và KHUYếN NGHị 133 5.1 Kết luận 133 5.2 Khuyến nghị 134 TàI LIệU THAM KHảO 137 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iv
  6. PHỤ LỤC 132 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Chữ viết tắt Nội dung ðDSH ða dạng sinh học ð ðồng ðVT ðơn vị tính CNH-HðH Công nghiệp hoá-hiện ñại hoá CSVCKT Cơ sở vật chất kỹ thuật DL Du lịch DLST Du lịch sinh thái DT Doanh thu KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên LK Lượt khách PTTH Phát thanh truyền hình TðPTBQ Tốc ñộ phát triển bình quân TBC Trung bình chung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………v
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Trang 3.1 T×nh h×nh ®Êt ®ai cña huyÖn Kim B«i n¨m 2007 49 3.2 T×nh h×nh d©n sè vµ lao ®éng huyÖn Kim B«i giai ®o¹n 2005- 2007 54 3.3 Gi¸ trÞ s¶n xuÊt vµ c¬ cÊu gi¸ trÞ s¶n xuÊt cña c¸c ngµnh t¹i huyÖn Kim B«i, tØnh Hßa B×nh 55 4.1 KÕt qu¶ ®¸nh gi¸ c¬ së vËt chÊt kü thuËt x: héi 67 4.2 T×nh h×nh ®¸p øng vÒ lao ®«ng trong khu du lÞch 71 4.3 HiÖn tr¹ng c¬ së l−u tró t¹i huyÖn giai ®o¹n 2005-2007 73 4.4 T×nh h×nh du kh¸ch giai ®o¹n 2005-2007 74 4.5 T×nh h×nh biÕn ®éng kh¸ch l−u tró giai ®o¹n 2005-2007 76 4.6 C¬ cÊu kh¸ch ®Õn Kim B«i giai ®o¹n 2005-2007 77 4.7 T×nh h×nh l−îng kh¸ch ®Õn c¸c th¸ng trong n¨m 2007 78 4.8 T×nh h×nh vÒ doanh thu du lÞch cña huyÖn Kim B«i giai ®o¹n 2005 - 2007 79 4.9 C¬ cÊu kh¸ch du lÞch ®Õn khu DLST theo môc ®Ých 80 4.10 §¸nh gi¸ vÒ chÊt l−îng dÞch vô 81 4.11 §iÓm ®Õn cña du kh¸ch trªn chuyÕn ®i 84 4.12 Nguån th«ng tin du kh¸ch biÕt ®Õn ®iÓm DLST 86 4.13 §¸nh gi¸ vÒ c¸c yÕu tè hÊp dÉn cña ®iÓm DLST qua ý kiÕn kh¸ch 90 4.14 ý kiÕn cña kh¸ch vÒ së thÝch tham gia lo¹i h×nh sinh th¸i 91 4.15 C¸c vÊn ®Ò mµ c¸c ®iÓm du lÞch chó träng trong ho¹t ®éng DLST 94 4.16 KÕt qu¶ ®iÒu tra vÒ kh¶ n¨ng s½n sµng cung cÊp s¶n phÈm 96 4.17 ý kiÕn ®¸nh gi¸ cña ng−êi d©n ®Þa ph−¬ng vÒ sù t¸c ®éng cña DLST 98 4.18 Kh¶ n¨ng ®¸p øng cña c¸c tæ chøc 102 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vi
  8. 4.19 Nguån c¸c chñ ®Çu t− vµo khu DLST 104 4.20 Dù b¸o l−îng kh¸ch ®Õn Kim B«i n¨m 2015 116 4.21 Dù b¸o t×nh h×nh doanh thu ®Õn n¨m 2015 117 4.22 Dù b¸o t×nh h×nh c¬ së l−u tró ®Õn n¨m 2015 117 4.23 Dù b¸o nguån nh©n lùc lµm trong du lÞch ®Õn n¨m 2015 119 4.24 §Þnh h−íng tuyªn truyÒn, gi¸o dôc n©ng cao nhËn thøc vÒ DLST 131 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vii
  9. DANH MỤC ðỒ THỊ, HỘP Ý KIẾN Hộp 1: ý kiến du khách về vệ sinh môi trường 69 Hộp 2: ý kiến của người quản lý về nguồn nhân lực 72 ðồ thị 01: Tính mùa vụ trong du lịch 74 Hộp 3: ý kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ 83 Hộp 4: ý kiến về công tác quảng bá, xúc tiến 87 Hộp 5: ý kiến khách hàng về ñộ hấp dẫn của ñiểm du lịch sinh thái 89 Hộp 6: ý kiến về tác ñộng của DLST tới cộng ñồng ñịa phương 100 Hộp 7: ý kiến của người dân về tham gia phát triển DLST 101 Hộp 8: ý kiến về chính sách tác ñộng ñến sự phát triển DLST 104 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………viii
  10. 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu Trong những năm qua sự nghiệp ñổi mới ñất nước ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng kể ñặc biệt là sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, tỷ trọng ngành nông nghiệp ñang có xu hướng giảm thay vào ñó là sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Du lịch là một trong những ngành ñóng góp lớn vào tỷ trọng ngành dịch vụ. Ngày nay, du lịch ñã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến. Tại nhiều quốc gia trên thế giới, du lịch là một trong những ngành kinh tế hàng ñầu. Du lịch nhanh chóng trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới. Theo tổ chức Du lịch thế giới UNWTO, hiện nay du lịch ñang là ngành kinh tế lớn và năng ñộng nhất thế giới. Trong những năm gần ñây các loại hình du lịch ñang phát triển nhanh chóng ở nhiều quốc gia trên thế giới và ngày càng thu hút ñược sự quan tâm của mọi tầng lớp trong xã hội. Du lịch sinh thái là loại hình du lịch phát triển nhanh nhất hiện nay bởi xu hướng khách ngày càng quan tâm ñến các vấn ñề môi trường và phát triển bền vững. Với những vai trò thiết thực về nhiều mặt, du lịch sinh thái (DLST) ñang là hình thức rất ñược ưa chuộng, ñặc biệt là những người có nhu cầu du lịch hướng về thiên nhiên và văn hoá, nên ñặt ra mối quan tâm ñặc biệt trong sự phát triển du lịch của nhiều nước. Nếu như chúng tôi có làm một cuộc phỏng vấn nhỏ về các khu du lịch sinh thái ở Hoà Bình thì chắc chắn nói ñến Suối khoáng Kim Bôi thì nhiều người biết nhưng Thác Bạc Long Cung, rừng nguyên sinh Thượng Tiến, …ở Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………1
  11. ñâu? thì sẽ có không nhiều người trong số họ trả lời ñược các câu hỏi này. ðiều ñó chứng tỏ các ñiểm du lịch ở ñây chưa thực sự trở thành một sự lựa chọn lý tưởng và là một ñiểm ñến hấp dẫn với người dân trong và ngoài nước. Trong khi ñó ta biết rằng Kim Bôi là một huyện miền núi ở phía ðông Nam của tỉnh Hoà Bình, trên ñịa bàn chuyển tiếp giữa miền núi Tây Bắc và ðông Bắc Bộ. Kim Bôi còn có thể phát triển nhiều loại hình du lịch kết hợp với tổ chức hội thảo, hội nghị, nghỉ cuối tuần… là nơi kết nối các tour, tuyến du lịch với các tỉnh lân cận miền Bắc. Hơn nữa, Kim Bôi lại có cảnh quan thiên nhiên tươi ñẹp, văn hoá lịch sử phong phú có thể phát triển du lịch dưới nhiều hình thức. Nơi ñây chủ yếu có 3 dân tộc anh em: Mường, Kinh, Dao, với những nét văn hoá, phong tục tập quán ña dạng, phong phú tạo ñiều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch văn hoá. Bên cạnh ñó, du lịch cảnh quan, sinh thái ở Kim Bôi cũng có rất nhiều tiềm năng ñể phát triển với rừng nguyên sinh Thượng Tiến, suối nước nóng Kim Bôi, Thác Bạc Long Cung,…có núi cao, hồ lớn, khí hậu ñiều hoà tạo ñiều kiện cho du lịch sinh thái phát triển. Trong ñó ñáng chú ý là loại hình du lịch sinh thái, ñược phát triển dựa trên việc khai thác các ñiều kiện tự nhiên và nhân văn, góp phần vào bảo tồn và tôn tạo các giá trị tự nhiên và văn hóa của ñịa phương. Như vậy, tiềm năng ñể phát triển DLST ở Kim Bôi là rất lớn nhưng hiện nay phát triển DLST ở Kim Bôi như thế nào? ðâu là những nguyên nhân dẫn tới việc phát triển DLST ở Kim Bôi mà nhiều du khách chưa biết tới? Và làm thế nào ñể khai thác hết những tiềm năng ñó? ðây là một bài toán khó mà việc tìm ra câu trả lời phụ thuộc rất lớn vào phía các cơ quan quản lý. Là một người dân sống ở Hoà Bình tôi ñã lựa chọn ñề tài: “Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình” với mong muốn có thể ñóng góp một phần tiếng nói của mình giúp ban quản lý có những ñiều chỉnh ñể phát triển ngày càng phù hợp hơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………2
  12. mô hình du lịch sinh thái tại ñây. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở ñánh giá ñúng thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi ñề ra ñịnh hướng và các giải pháp nhằm ñẩy mạnh phát triển DLST một cách bền vững và có hiệu quả. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DLST. - Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình. - Nghiên cứu thực trạng phát triển du lịch sinh thái và những nhân tố ảnh hưởng tới nó tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình. - ðề xuất giải pháp ñể ñẩy mạnh phát triển DLST tại Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ðề tài tập trung nghiên cứu các ñối tượng là khách du lịch, tài nguyên du lịch sinh thái, các chủ thể tham gia vào du lịch sinh thái. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: ðề tài nghiên cứu thực trạng phát triển và tiềm năng về nguồn tài nguyên du lịch sinh thái trên ñịa bàn huyện. Về không gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình. Về thời gian: Tập trung ñánh giá các nội dung của ñề tài nghiên cứu từ năm: 2005 - 2007 ñồng thời xác ñịnh ñịnh hướng và các giải pháp phát triển DLST của ñịa phương ñến năm 2015. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………3
  13. 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH SINH THÁI 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Quan niệm cơ bản về du lịch, du lịch sinh thái 2.1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa về du lịch Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai ñến nay, cùng với sự phát triển của xã hội ñặc biệt là sự phát triển của khoa học kỹ thuật và cơ cấu công nghiệp, số lượng du khách ngày càng nhiều và khái niệm ñi du lịch càng ngày càng mang tính quần chúng hoá. Yêu cầu về chỗ ăn, ở, vui chơi, giải trí… cho du khách ngày càng trở nên cấp thiết. Khi ñó du lịch không còn là hiện tượng nhân văn mà còn là hoạt ñộng kinh tế. Trên góc ñộ này du lịch ñược hiểu: “Du lịch là toàn bộ những hoạt ñộng và công việc ñược phối hợp với nhau nhằm thoả mãn nhu cầu của du khách” [17], [23], [25]. Du lịch càng phát triển thì những hoạt ñộng này càng phong phú và gắn bó với nhau hơn tạo nên một ngành “công nghiệp không khói”. Cho ñến nay hoạt ñộng du lịch ñược hiểu không chỉ là hoạt ñộng nhân văn; hoạt ñộng kinh tế mà còn là một ngành công nghiệp. “Du lịch là toàn bộ các mục tiêu biến các nguồn lực thành sản phẩm và dịch vụ nhằm ñáp ứng nhu cầu của khách” [17], [23], [25]. Ở Việt Nam, với mục ñích tạo thuận lợi trong việc phát triển du lịch trong nước và du lịch quốc tế, tăng cường quản lý Nhà nước về du lịch, tại khoản 1 ñiều 4 của Luật Du lịch ñược Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký lệnh công bố ngày 27 tháng 6 năm 2005 quy ñịnh “Du lịch là các hoạt ñộng có liên quan ñến chuyến ñi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm ñáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian nhất ñịnh” [11], [12], [16], [23]. Trên thực tế các khái niệm trên chỉ mới mô tả du lịch theo hiện tượng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………4
  14. bên ngoài của nó. ðể phản ánh mối quan hệ bản chất bên trong làm cơ sở cho việc nghiên cứu chúng ta có thể hiểu khái quát nhất về khái niệm của du lịch như sau: “Du lịch là tổng thể những hiện tượng và những mối quan hệ phát sinh từ sự tác ñộng qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại và cộng ñồng dân cư ñịa phương trong quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch” [7], [23], [25]. Ý nghĩa kinh tế và xã hội của du lịch - Về kinh tế: Du lịch có tác ñộng tích cực ñến nền kinh tế thông qua việc tiêu dùng của khách du lịch, góp phần làm sống ñộng kinh tế ở nơi du lịch, từ ñó kích thích tăng cường huy ñộng vốn nhàn rỗi trong nhân dân vào chu chuyển. Hoạt ñộng du lịch có tác ñộng tích cực ñến sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác như sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp, công nghiệp gỗ, dệt, thuỷ sản, thủ công mỹ nghệ…Ngoài ra du lịch phát triển còn tác ñộng ñến sự phát triển của y tế, văn hoá, thương mại, ngân hàng, giao thông vận tải… góp phần tăng thu nhập quốc dân. Như ở Thái Lan hiện nay chiến lược chú trọng vào du lịch sinh thái và du lịch văn hoá, tận dụng những ñặc ñiểm ñộc ñáo làm cho du lịch Thái Lan khác với các ñiểm du lịch ở ðông Nam Á [3], [12]. - Về xã hội: Du lịch phát triển tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội, tăng thu nhập cho người lao ñộng và người dân ñịa phương. Khi có kế hoạch khai thác tiềm năng tài nguyên ñể phát triển du lịch, cần thiết phải có ñầu tư về hệ thống cơ sở hạ tầng như giao thông, ñiện nước…Nhờ việc phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện ñời sống của người dân ở khu vực du lịch. Phát triển du lịch quốc tế còn là phương tiện quảng bá thương hiệu một cách hữu hiệu cho ñất nước làm du lịch và mở rộng củng cố mối quan hệ kinh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………5
  15. tế ñầu tư quốc tế. Du lịch nội ñịa phát triển tạo ñiều kiện ñể tái sản xuất sức lao ñộng cho nhân dân, góp phần tăng năng suất lao ñộng. ðối với bản thân khách du lịch: du lịch giúp con người nghỉ ngơi, giải trí thư giãn sau những thời gian lao ñộng mệt nhọc. Không chỉ có vậy, du lịch còn giúp con người tìm hiểu thêm về các ñịa danh, các phong tục tập quán văn hoá bản ñịa...Du lịch giúp con người gần gũi với thiên nhiên hơn, biết quí trọng thiên nhiên, biết giữ gìn giá trị văn hoá. 2.1.1.2 Các khái niệm và hình thức về du lịch sinh thái * Khái niệm du lịch sinh thái Du lịch sinh thái, một loại hình du lịch ñang thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới. DLST ngày càng phát triển nhanh và trở thành “mốt” thời ñại, không chỉ bởi hiệu quả nhiều mặt mà còn ñáp ứng nhu cầu du lịch hướng tới ñịa chỉ xanh như hiện nay. Tuy nhiên theo các tài liệu khoa học về du lịch, hiện vẫn chưa có khái niệm DLST thống nhất mang tính toàn cầu. Theo tổ chức Bảo tồn thiên nhiên thế giới: “DLST là tham quan và du lịch có trách nhiệm với môi trường tại các ñiểm tự nhiên không bị tàn phá ñể thưởng thức thiên nhiên và các ñặc ñiểm văn hoá ñã tồn tại trong quá khứ hoặc ñang hiện hành, qua ñó khuyến khích hoạt ñộng bảo vệ, hạn chế những tác ñộng tiêu cực do khách tham quan gây ra và tạo ra lợi ích cho người dân tham gia tích cực” [14], [16], [21], [24]. Theo Hội Du lịch sinh thái quốc tế (TTES) “DLST là du lịch có trách nhiệm tới các khu vực thiên nhiên bảo vệ ñược môi trường và cải thiện phúc lợi cho người dân ñịa phương” [14], [16], [21], [24]. Ở Việt Nam, tại hội thảo quốc gia về “Xây dựng chiến lược quốc gia về phát triển du lịch sinh thái” do tổng cục du lịch Việt Nam phối hợp với những tổ chức quốc tế như: ESCAP, WWF, IUCN tổ chức tháng 9 năm 1999 lần ñầu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………6
  16. tiên ñưa ra khái niệm: “DLST là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hoá bản ñịa, gắn với giáo dục môi trường, với sự tham gia tích cực của cộng ñồng ñịa phương” [14]. Trong khái niệm này, DLST chỉ ñược chấp nhận khi hàm chứa các yếu tố quan trọng ñó là: bảo tồn ñược môi trường tự nhiên, giáo dục cho khách về những ñặc ñiểm của môi trường tự nhiên, thu hút ñược sự tham gia của cộng ñồng ñịa phương vào quản lý và tổ chức thực hiện DLST nhằm phát triển bền vững. Thuật ngữ DLST ñược thể hiện trong luật du lịch Việt Nam, theo ñó DLST ñược hiểu “Là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá ñịa phương, với sự tham gia của cộng ñồng nhằm phát triển bền vững”[14]. Khái niệm này về cơ bản ñã làm rõ bản chất của DLST. Vậy xem xét DLST theo các khía cạnh: - DLST bao gồm tất cả những hình thức du lịch dựa vào việc khai thác các giá trị tự nhiên và gắn với văn hoá bản ñịa nhằm mục ñích tham quan, tìm hiểu về tự nhiên cũng như những giá trị văn hoá truyền thống. - DLST bao gồm những hoạt ñộng mang tính giáo dục về môi trường. Các hoạt ñộng diễn giải về hệ sinh thái và môi trường sống, giáo dục thái ñộ trân trọng, giữ gìn và bảo vệ môi trường sống nhằm tăng cường nhận thức của cả khách du lịch và người dân ñịa phương về sự cần thiết phải bảo tồn các giá trị tự nhiên và văn hóa. - DLST góp phần bảo vệ ña dạng sinh học và sử dụng nguồn tài nguyên một cách bền vững, hạn chế mức thấp nhất các tác ñộng ñến môi trường tự nhiên và văn hoá – xã hội ñồng thời sử dụng thu nhập từ du lịch ñể bảo tồn các giá trị tự nhiên. - DLST huy ñộng sự tham gia tích cực của cộng ñồng ñịa phương vào việc hoạch ñịnh, quản lý và cung ứng sản phẩm DLST. Qua ñó góp phần phát triển cộng ñồng, bảo tồn ñược môi trường và tạo ra lợi ích cho người dân ñịa phương. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………7
  17. * Các hình thức DLST Căn cứ vào sự phân bố ñịa lý, DLST bao gồm các hình thức: “DLST biển; các hình thức DLST rừng, núi, hang ñộng; các hình thức DLST ñồng bằng” [16], [22], [24], [31]. - Các hình thức DLST biển: DLST biển ñược coi là loại hình du lịch truyền thống gắn liền với biển, cát và nắng. Chính nó ñã khởi ñầu cho DLST phát triển. Trên thế giới ñã xuất hiện nhiều loại du lịch sinh thái biển như: Tắm biển, phơi nắng, thăm cảnh quan bằng tàu trên biển, bơi lặn có ống thở, hoặc lặn có bình khí nén ñể tham quan, nghiên cứu các hệ sinh thái san hô, cỏ biển, thám hiểm lòng ñại dương bằng tàu ngầm, các hoạt ñộng giải trí thể thao trên biển như nhảy dù… - Các hình thức DLST rừng núi, hang ñộng: ði bộ trong rừng, tham quan nghiên cứu ña dạng sinh học ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, cắm trại, tham quan khám phá hang ñộng, quan sát chim, ngắm nhìn ñộng vật hoang dã, leo núi, trượt tuyết… - Các hình thức DLST ñồng bằng: Tham quan miệt vườn, trang trại, dã ngoại ñồng quê, quan sát chim, ngắm nhìn ñộng vật thuần dưỡng…Hoạt ñộng tham quan các vườn thực vật, khu nuôi ñộng vật hoang dã hoặc phòng trưng bày các mẫu ñộng, thực vật bản ñịa có yếu tố giáo dục, giải thích và bao hàm những mục tiêu của DLST cũng ñược coi là hoạt ñộng DLST. Mối quan hệ giữa DLST với các loại hình du lịch khác + Quan hệ giữa DLST với du lịch thiên nhiên: ðiểm giống nhau là ñều dựa vào việc khai thác giá trị tự nhiên, song giữa chúng có nhiều ñiểm khác biệt: Du lịch thiên nhiên mang tính ñại chúng, ít quan tâm tới khía cạnh môi trường, bảo tồn và ñóng góp phát triển cộng ñồng ñịa phương; DLST có thị trường khách lựa chọn, phát triển trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc bền vững, có nội dung giáo dục, sử dụng tốt nhất nguồn lực ñịa phương nhằm hỗ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………8
  18. trợ bảo tồn và phát triển cộng ñồng ñịa phương. Sự khác biệt giữa hai loại hình du lịch này do bản thân hoạt ñộng tại ñiểm ñến quy ñịnh. Việc tổ chức hoạt ñộng DLST ñòi hỏi ý thức trách nhiệm và sự chuẩn bị kỹ càng từ phía người quản lý ñiều hành, hướng dẫn viên, du khách và cộng ñồng ñịa phương, phức tạp hơn nhiều trên các phương diện an toàn và an ninh, chi phí bảo hiểm, hướng dẫn. Khách DLST không chỉ là những người yêu và gắn bó với thiên nhiên ñơn thuần mà còn là những người muốn chia sẻ trách nhiệm bảo tồn thiên nhiên, văn hoá, muốn khám phá thiên nhiên, ñồng thời ham thích mạo hiểm. DLST thường diễn ra ở những nơi có hệ sinh thái ñặc sắc, ña dạng sinh học cao, hấp dẫn du khách. Du lịch thiên nhiên ñơn thuần là ñến với các khu vực thiên nhiên và ñộng cơ chủ yếu của du khách khi tới những nơi này là ñể thưởng ngoạn và chiêm ngưỡng thiên nhiên. Du lịch thiên nhiên có thể bền vững hoặc không và thường không liên quan tới bảo tồn môi trường hoặc cuộc sống của cộng ñồng ñịa phương. Như vậy, nếu trong hoạt ñộng của những hoạt ñộng thiên nhiên có gắn với việc thực hiện các nguyên tắc của DLST, bao gồm việc nâng cao nhận thức của du khách, có trách nhiệm với việc bảo tồn các giá trị tự nhiên và văn hoá cộng ñồng, tạo việc làm và lợi ích cho người dân ñịa phương thì bản thân chúng ñã chuyển thành DLST. + Quan hệ giữa DLST và du lịch văn hoá: Giữa loại hình du lịch văn hoá và DLST có sự khác biệt nhất ñịnh về ñối tượng khai thác, mục ñích của khách du lịch. Ngoài các giá trị văn hoá, DLST chủ yếu khai thác dựa vào tài nguyên thiên nhiên, còn du lịch văn hoá lại dựa chủ yếu vào tài nguyên nhân văn. Mục ñích của du lịch văn hoá là ñể thẩm nhận các giá trị văn hoá, từ ñó tăng cường tính giáo dục. DLST khai thác các giá trị văn hoá bản ñịa ñược thể hiện trong nhận thức, mối quan hệ trong nghi thức văn hoá của cộng ñồng người dân bản ñịa với thiên nhiên, các hệ sinh thái ñặc trưng nơi mình ñến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………9
  19. tham quan qua “lăng kính” văn hoá bản ñịa nhằm mục ñích là tận hưởng, chiêm ngưỡng thiên nhiên, giáo dục tăng cường ý thức bảo vệ môi trường. Quan hệ DLST và du lịch văn hoá là mối quan hệ biện chứng mang tính hỗ trợ nhau. Phát triển DLST mà thiếu quan tâm ñến bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá bản ñịa thì sẽ thiếu ñi nội dung quan trọng về sinh thái nhân văn, khó thu hút ñược sự tham gia của cộng ñồng vào quá trình phát triển. Do vậy cũng khó khăn trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. Hơn nữa muốn khai thác cảnh quan thiên nhiên cũng cần phải có sự ñầu tư tôn tạo, bảo tồn của con người và ñể cho những hấp dẫn ñó ñược lâu bền thì không ñược tách rời chúng khỏi cảnh quan nhân văn mà phải thống nhất trong một hệ thống hoàn chỉnh. Ngược lại, nếu phát triển du lịch văn hoá mà ít quan tâm tới môi trường sinh thái thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới chất lượng sản phẩm và ñương nhiên cũng sẽ ảnh hưởng tới tâm lý du khách, mất ñi tính hấp dẫn của sản phẩm. Từ phân tích trên, có thể thấy mối quan hệ và tác ñộng qua lại giữa loại hình DLST với loại du lịch thiên nhiên và văn hoá là rất chặt chẽ và có ý nghĩa bổ trợ cho nhau, làm tăng tính hấp dẫn của mỗi loại hình du lịch nói riêng và của cả chương trình du lịch nói chung. Chính vì thế, sự kết hợp các loại hình du lịch trong một chương trình du lịch là một hướng kinh doanh hiệu quả và có ý nghĩa ngày càng ñáp ứng tốt hơn xu thế du lịch hiện ñại “Một chương trình thăm nhiều ñịa ñiểm” ñể tiết kiệm thời gian và chi phí cho một chuyến ñi của du khách. 2.1.2 ðặc ñiểm yêu cầu và nội dung của du lịch sinh thái 2.1.2.1 ðặc ñiểm của du lịch sinh thái DLST là một loại hình du lịch mang những ñặc ñiểm cơ bản ñó là: Tính ña ngành, tính xã hội hoá, tính ña mục tiêu, tính thời vụ, tính giáo dục cao về môi trường. - Tính ña ngành: DLST thường ñược tổ chức ở các vườn quốc gia, khu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………10
  20. bảo tồn thiên nhiên, các vùng sinh thái tự nhiên, nhân tạo, nơi tài nguyên thuộc sự quản lý của các ngành khác nhau theo quy ñịnh của pháp luật. Vì vậy tính ña ngành của DLST thể hiện ở chỗ sản phẩm của nó là do nhiều ngành tạo nên: du lịch, thương mại, nông thôn, giao thông vận tải… Thông qua việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách du lịch. Như vậy ñể DLST phát triển rất cần sự tham gia của nhiều ngành kinh tế, tạo nhiều dịch vụ ñơn lẻ hoặc tổng hợp nhằm thoả mãn nhu cầu cho du khách. - Tính xã hội hoá: Tính xã hội hoá thể hiện trước hết ở DLST ñã thu hút nhiều thành phần trong xã hội tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào hoạt ñộng nghiên cứu, quản lý và kinh doanh du lịch. Ngoài ra tính xã hội hoá thể hiện ở sự ña dạng về nguồn khách. DLST thu hút ñông ñảo các thành phần tham gia nghiên cứu quản lý và kinh doanh như các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà quản lý tại các ñiểm DLST, chính quyền và cộng ñồng dân cư ñịa phương, các cơ sở kinh doanh lữ hành, các cơ quan, ban, ngành và các tổ chức kinh tế xã hội khác. Trong ñó trực tiếp tham gia kinh doanh DLST là các nhà quản lý, các nhà ñiều hành du lịch, các hướng dẫn viên và ñặc biệt là cộng ñồng ñịa phương. Chính sự ña dạng của thành phần tham gia vào hoạt ñộng DLST ñã ñặt ra yêu cầu là làm sao cho các mục tiêu và lợi ích của những thành phần này gần gũi lại và bổ sung lẫn nhau nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất phục vụ du khách và tạo ra sự cộng bằng trong kinh doanh du lịch. - Tính ña mục tiêu: Tính ña mục tiêu biểu hiện ở những lợi ích ña dạng của DLST. Mục tiêu lớn nhất của DLST là bảo vệ môi trường và duy trì tính ña dạng sinh học. Ngoài ra, DLST còn bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, nâng cao chất lượng cuộc sống của khách du lịch và người tham gia hoạt ñộng du lịch, mở rộng sự giao lưu văn hoá, kinh tế, giáo dục môi trường, nâng cao ý thức trách nhiệm của mọi thành viên trong xã hội, ñóng góp cho nỗ lực bảo tồn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0