Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tình hình kinh doanh của các khách sạn cao cấp tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 6
download
Đề tài nghiên cứu với mục đích là giúp các doanh nghiệp hiện đang hoạt động trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ lưu trú và các nhà đầu tư tiềm năng đang muốn đầu tư vào ngành khách sạn của thành phố có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của ngành khách sạn tại TPHCM, đặc biệt là khối khách sạn cao cấp được xếp loại từ 3 sao đến 5 sao, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả cũng như có những quyết định đầu tư phù hợp, tác giả đã thực hiện một cuộc điều tra về kết quả hoạt động kinh doanh của các khách sạn 3 – 5 sao tại TPCHM cho hai năm 2004 và 2005.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tình hình kinh doanh của các khách sạn cao cấp tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ THỤY ĐOAN TRANG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÁC KHÁCH SẠN CAO CẤP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2007
- 1 ______________________________________________________________________________________ MỤC LỤC Mở đầu....................................................................................... 1 Chương 1: Tổng quan về ngành Du lịch và lưu trú du lịch (khách sạn) tại Thành phố Hồ Chí Minh .......................................... 7 1.1. Tổng quan về môi trường kinh tế vĩ mô Việt Nam.................................................. 7 1.2. Tổng quan về ngành du lịch tại Việt Nam ............................................................. 11 1.2.1. Sự phát triển của ngành Du lịch.......................................................................... 11 1.2.2. Các yếu tố môi trường vĩ mô tác động đến ngành Du lịch Việt Nam ................ 14 1.2.2.1. Yếu tố Chính phủ ............................................................................................. 14 1.2.2.2. Yếu tố luật pháp ............................................................................................... 15 1.3. Ngành du lịch và khách sạn tại Thành phố Hồ Chí Minh...................................... 15 1.3.1. Đặc điểm kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh .................................................. 15 1.3.2. Tổng quan ngành du lịch và khách sạn tại TPHCM ........................................... 18 1.3.2.1. Ngành du lịch ................................................................................................... 18 1.3.2.2. Dịch vụ lưu trú du lịch tại TPHCM ................................................................. 20 1.3.2.3. Hoạt động đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khách sạn tại TPHCM .............. 21 1.4. Kinh nghiệm nghiên cứu ngành du lịch – khách sạn tại Ấn Độ ............................ 22 1.4.1. Tổng quan ngành du lịch Ấn Độ 2005................................................................ 23 1.4.2. Kết quả điều tra ................................................................................................... 23 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 25 Chương 2: Phân tích tình hình kinh doanh khách sạn cao cấp và những kiến nghị.................................................................................. 27 2.1. Phân tích tình hình kinh doanh khách sạn cao cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh... 27 2.1.1. Giá phòng ............................................................................................................ 27 2.1.2. Tỷ lệ lấp đầy phòng............................................................................................. 28 2.1.3. Lợi nhuận hoạt động thuần.................................................................................. 29 2.1.4. Doanh thu trên một đơn vị phòng ................................................................................. 29 2.1.5. Các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu và chi phí ................................................. 30 2.1.6. Số lượng lao động và năng suất lao động ........................................................... 32 2.1.7. Thị trường............................................................................................................................ 32 2.1.8. Mục đích lưu trú .............................................................................................................33 2.1.9. Kênh doanh thu ................................................................................................. 34 ______________________________________________________________________________________________
- 2 ______________________________________________________________________________________ 2.1.10. Chi phí quản lý .................................................................................................. 35 2.1.11. Hiệu quả đầu tư ................................................................................................ 36 2.2. Những đề xuất liên quan đến hiệu quả hoạt động của các khách sạn cũng như quyết định đầu tư của các nhà đầu tư tiềm năng..........................................................37 2.2.1.Cung về phòng khách sạn 5 sao ........................................................................... 37 2.2.2. Các dịch vụ của khách sạn .................................................................................. 38 2.2.3. Về thị trường khách............................................................................................. 38 2.2.4. Về kênh doanh thu .............................................................................................. 39 2.2.5. Về kiểm soát chi phí............................................................................................ 39 2.2.6. Đối tượng khách hàng ......................................................................................... 41 2.3. Các kiến nghị ................................................................................................................. 42 2.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan chủ quản (Sở Du lịch TPHCM) ............................... 42 2.3.1.1. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch ......................................................................... 43 2.3.1.2. Công nhận khách sạn theo tiêu chuẩn quốc tế ................................................. 43 2.3.1.3. Cộng tác với các tỉnh thành khác hình thành các tuyến tham quan để giữ chân du khách ........................................................................................... 44 2.3.1.4. Cho phép lập thêm các điểm giải trí như bar, vũ trường cho phép mở đến 2-3h sáng.................................................................................................... 45 2.3.1.5. Mở sòng bài (casino) cho người nước ngoài và Việt kiều............................... 46 2.3.2. Kiến nghị đối với chính quyền thành phố .......................................................... 47 2.3.2.1 Ưu đãi về đất ..................................................................................................... 47 2.3.2.2. Công bố các hình thức ưu đãi .......................................................................... 47 2.3.2.3. Quy hoạch tạo thuận lợi cho đầu tư ngành khách sạn...................................... 48 2.3.2.4. Hỗ trợ về cơ sở hạ tầng .................................................................................... 48 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 49 Kết luận ........................................................................................................................ 51 Phụ lục 1: Bảng kết quả điều tra Phụ lục 2: Bảng câu hỏi. Phụ lục 3: Danh sách các khách sạn 3- 5 sao tại TPHCM được gởi thư mời tham gia nghiên cứu Tài liệu tham khảo Tài liệu trích dẫn ______________________________________________________________________________________________
- 3 ______________________________________________________________________________________ MỤC LỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 1.1: Tăng trưởng GDP của các nước ..................................................................... 8 Bảng 1.2 : Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam 2005 ......................................................12 Bảng 1.3: Những nhà đầu tư hàng đầu tại TPHCM...................................................... 17 Bảng 1.4: Lượt khách quốc tế đến TPHCM giai đoạn 2001 – 2005............................. 18 Bảng 1.5: Giá phòng bình quân của các khách sạn Ấn Độ .......................................... 24 Bảng 1.6: Năng suất phòng bình quân của các khách sạn Ấn Độ ................................ 24 Bảng 1.7: Doanh thu bình quân trên 1 phòng của các khách sạn Ấn Độ ................................24 Bàng 2.1: Giá phòng bình quân của các khách sạn cao cấp tại TPHCM...................... 27 Bảng 2.2: Tỷ lệ lấp đầy phòng bình quân của các khách sạn cao cấp .......................... 28 Bảng 2.3: Tỷ lệ chi phí bộ phận phòng trên doanh thu phòng ở các khách sạn cao cấp......................................................................................... 30 Bảng 2.4: Tỷ lệ chi phí bộ phận F&B trên doanh thu F&B ở các khách sạn cao cấp .. 31 Bảng 2.5: Tỷ lệ chi phí các bộ phận khác trên doanh thu khác ở các khách sạn cao cấp......................................................................................... 31 Bảng 2.6: Số lượng nhân viên và doanh thu trên một nhân viên của các khách sạn cao cấp.......................................................................................... 32 Bảng 2.7: Tỷ lệ khách nước ngoài và khách nội địa của các khách sạn cao cấp .......... 33 Bảng 2.8: Tỷ lệ khách Châu Á của các khách sạn cao cấp ........................................... 33 Bảng 2.9: Phân loại khách tại các khách sạn cao cấp theo mục đích lưu trú................ 34 Bảng 2.10: Tỷ trọng doanh thu trực tiếp và doanh thu thu được qua các hãng lữ hành tại các khách sạn cao cấp ............................................... 35 Bảng 2.11: Doanh thu đạt được trên 1USD chi phí tại các khách sạn cao cấp............. 36 ______________________________________________________________________________________________
- 4 ______________________________________________________________________________________ MỤC LỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng GDP giai đoạn 1991 – 2005 (%) ......................................... 10 Biểu đồ 1.2: Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam từ 1988 – 6/2006.... 10 Biểu đồ 1.3: Chỉ số lạm phát 1996 – 2005.................................................................... 11 Biểu đồ 1.4: Chỉ số CPI năm 2000 – 2008................................................................... 11 Biểu đồ 1.5: Khách quốc tế đến Việt Nam 2005 .......................................................... 13 Biểu đồ 1.6: Khách quốc tế đến Việt Nam 2000 – 2005 .............................................. 13 Biểu đồ 1.7: Khách du lịch nội địa 1993 – 2005........................................................... 13 Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng các loại chi phí của các khách sạn cao cấp................................ 36 ______________________________________________________________________________________________
- 5 ______________________________________________________________________________________ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ASEAN : Associatin of South East Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CPI : Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng CEO : Chief Executive Officer Giám đốc điều hành CFO : Chief Financial Officer Giám đốc tài chính ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long F&B : Food and Beverage Dịch vụ ăn uống GDP : Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GOP : Gross Operating Product Lợi nhuận hoạt động ròng G&A : General and Adminestration Chi phí quản lý chung MICE : Meeting – Incentive – Conference – Exhibition Họp mặt - Khuyến thưởng - Hội nghị - Hội chợ. PTNR : Permanent Trading Normal Relationship Quan hệ Thương mại bình thường vĩnh viễn RevPAR : Revenue per available room Doanh thu trên một phòng SFEZ : Southern Focal Economical Zone Khu kinh tế động lực phía Nam SPSS : Statistical Package of Social Science TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh USD : đô la Mỹ UNWTO : United Nations World Tourism Organization Tổ chức du lịch thế giới. WTO : World Trade Organization Tổ chức Thương Mại Thế Giới. ______________________________________________________________________________________________
- 6 ______________________________________________________________________________________ Mở đầu Trong những năm vừa qua, kinh tế Việt Nam nói chung và ngành du lịch nói riêng đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt là du lịch đã và đang từng bước trở thành một ngành mũi nhọn của nền kinh tế. Trong năm 2005, Việt Nam đã chào đón hơn 3.43 [1] triệu khách quốc tế, tăng 17.05% so với năm 2004 và khách du lịch nội địa cũng đạt mức tăng 11% với 16.1 triệu du khách. Doanh thu từ ngành du lịch đạt 30 ngàn tỷ đồng[2] (1.91 tỷ USD). Và theo các chuyên gia quốc tế về du lịch thì dự đoán trong vòng 10 năm tới, Việt Nam sẽ trở thành một trong những điểm đến được ưa thích nhất của du khách quốc tế trên toàn thế giới. Với tiềm năng này, trong 9 tháng đầu năm 2006, Việt Nam đã đón nhận 2.2 tỷ USD - chiếm gần 43% tổng số 5.15 tỷ USD vốn cam kết đầu tư nước ngoài- vào lĩnh vực du lịch[3]. Sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành du lịch đã có ảnh hưởng tốt đến các ngành khác như dịch vụ lưu trú, bán lẻ, các ngành dịch vụ khác, v.v. Trong đó nổi bật là ngành dịch vụ lưu trú với hàng loạt các dự án khách sạn/khu nghỉ dưỡng với quy mô từ nhỏ đến lớn được xây dựng trên khắp mọi miền của đất nước. Tuy nhiên, hiện nay số lượng cũng như chất lượng của các khách sạn/khu nghỉ dưỡng tại Việt Nam, đặc biệt là các khách sạn/khu nghỉ dưỡng cao cấp đạt tiêu chuẩn từ 3 –5 sao được cho là chỉ có thể đáp ứng được nhu cầu cho ngành du lịch trong ngắn hạn và sẽ không đủ đáp ứng nhu cầu cho những năm phát triển mạnh sắp tới. Ngành du lịch và dịch vụ lưu trú du lịch của Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) cũng không là ngoại lệ. Doanh thu ngành du lịch TPHCM luôn chiếm ______________________________________________________________________________________________
- 7 ______________________________________________________________________________________ một phần ba tổng doanh thu của ngành trong cả nước. Đầu tư nước ngoài cũng chiếm một phần ba tổng vốn đầu tư nước ngoài cả nước. Đầu tư vào thị trường bất động sản, đặc biệt là các dự án khách sạn luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tư mặc dù quỹ đất dành cho những dự án này là không nhiều. Hiện nay, công suất phòng bình quân của các khách sạn cao cấp tại TPHCM thuộc loại cao nhất nước (trung bình đạt mức trên 70%, có những thời điểm đạt hơn 90%) và dự báo cũng sẽ không đáp ứng được nhu cầu trong những năm sắp tới. Có thể nói, cung về phòng khách sạn cao cấp được xem như đã gần đạt ngưỡng công suất tối đa và trong trung hạn sẽ xảy ra hiện tượng quá tải (nhất là trong vòng từ 3 – 5 năm tới do hiện không có dự án khách sạn cao cấp nào sắp đi vào hoạt động ngoại trừ dự án tổ hợp khách sạn – căn hộ - trung tâm thương mại Kumho vừa được khởi động lại vào 15/10/2006 và dự tính sẽ hoàn thành vào giữa năm 2009[4]) cùng với tiềm năng phát triển của kinh tế lẫn du lịch TPHCM, đặc biệt là trong bối cảnh Việt Nam đã thành công trong việc đàm phán gia nhập WTO trong năm 2006. Tính thiết thực của đề tài Với mục đích là giúp các doanh nghiệp hiện đang hoạt động trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ lưu trú và các nhà đầu tư tiềm năng đang muốn đầu tư vào ngành khách sạn của thành phố có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của ngành khách sạn tại TPHCM, đặc biệt là khối khách sạn cao cấp được xếp loại từ 3 sao đến 5 sao, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả cũng như có những quyết định đầu tư phù hợp, tác giả đã thực hiện một cuộc điều tra về kết quả hoạt động kinh doanh của các khách sạn 3 – 5 sao tại TPCHM cho hai năm 2004 và 2005. Nghiên cứu này cung cấp các kết quả nghiên cứu để các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lưu trú du lịch có thể sử dụng làm cơ sở tham chiếu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình bằng cách so sánh tình hình hoạt động ______________________________________________________________________________________________
- 8 ______________________________________________________________________________________ kinh doanh của doanh nghiệp mình với những con số của ngành, từ đó có những điều chỉnh sách lược về hoạt động, marketing, quản trị một cách hiệu quả. Đối với các nhà đầu tư tiềm năng trong và ngoài nước, những người đang có ý định tham gia vào ngành du lịch nói chung và ngành khách sạn nói riêng, bài nghiên cứu sẽ cung cấp cho các nhà đầu tư cơ sở cho việc đánh giá các yếu tố về thị trường, khách hàng, mức độ cạnh tranh... từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu tư một cách hợp lý. Ngoài ra đề tài còn đóng vai trò là một tài liệu tham khảo sau này cho các nhà nghiên cứu muốn tham khảo các nghiên cứu về ngành lưu trú du lịch hoặc những đối tượng khác có mối quan tâm về lĩnh vực này. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên mục đích của nghiên cứu là phân tích các chỉ tiêu hoạt động của khối khách sạn cao cấp (từ 3 – 5 sao), tác giả đã thực hiện một nghiên cứu thị trường bằng cách gửi thư mời có đính kèm bảng câu hỏi đến các khách sạn cao cấp đang hoạt động trên địa bàn TPHCM. Dựa trên các thông tin phản hồi của các khách sạn đồng ý tham gia cuộc nghiên cứu, tác giả trích xuất các dữ liệu, hệ thống hóa và xử lý các dữ liệu trên bằng phần mềm thống kê. Kết quả thống kê sẽ được sử dụng cho việc phân tích và đưa ra các đề xuất, kiến nghị. Các số liệu thống kê trong bản báo cáo này đã được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS (Statistical Package for Social Sciences) để cho ra các dữ liệu thường được sử dụng để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lưu trú. Tất cả các số liệu sử dụng trong báo cáo đều là trung bình cộng hoặc bình quân trọng số. Báo cáo nghiên cứu này không mang mục đích tạo ra một kết luận về toàn ngành khách sạn của Việt Nam do đó các số liệu và chỉ số trong bài viết này chỉ mang tính tham khảo. Việc thực hiện nghiên cứu được tiến hành theo các bước sau: • Xác dịnh mục đích của việc thực hiện nghiên cứu để từ đó đưa ra các tiêu chí, chỉ tiêu cần được trả lời; ______________________________________________________________________________________________
- 9 ______________________________________________________________________________________ • Xác định các thông tin về các đối tượng sẽ mời tham gia thông qua các nguồn thông tin khác nhau như: báo chí, tạp chí chuyên ngành, danh bạ, internet… • Thiết kế bảng câu hỏi sao cho có thể phản ánh được tất cả những tiêu chí, chỉ tiêu cần được cung cấp; • Thu thập các bảng câu hỏi được gửi trả lại từ các doanh nghiệp đồng ý tham gia; • Truy xuất các thông tin, số liệu từ các bảng trả lời này và hệ thống hoá trên các bảng tính; • Phân tích số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS (Statistic Pakage for Social Science); • Nhận định trên các kết quả thống kê; • Đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các khách sạn cũng như định hướng đầu tư cho các nhà đầu tư tiềm năng của ngành Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên các nguồn thông tin và dữ liệu sơ cấp và thứ cấp: Dữ liệu sơ cấp 40 bảng câu hỏi đã được gửi tới các khách sạn từ 3 sao đến 5 sao hiện đang hoạt động kinh doanh tại TPHCM. Dựa trên sự cung cấp các số liệu và trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi của các khách sạn, các dữ liệu sơ cấp được thu thập phục vụ cho công tác nghiên cứu. Dữ liệu và thông tin thứ cấp Các thông tin và số liệu thứ cấp trong bài viết này được thu thập rộng rãi từ các nguồn thông tin như: những bài nghiên cứu đã thực hiện; các xuất phẩm (trong nước cũng như ngoài nước); thông tin/số liệu từ các cơ quan thẩm quyền nhà nước; Uỷ ban Thống kê; các tạp chí; báo chí; các điều tra và nghiên cứu khác. Phạm vi nghiên cứu ______________________________________________________________________________________________
- 10 ______________________________________________________________________________________ Giới hạn địa lý của nghiên cứu này là trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh, địa phương dẫn đầu về doanh thu du lịch, số lượng khách sạn cao cấp và sự hấp dẫn về thu hút đầu tư lẫn trong và ngoài nước. ______________________________________________________________________________________________
- 11 ______________________________________________________________________________________ Đối tượng nghiên cứu Đối tượng của nghiên cứu là tất cả các khách sạn cao cấp (từ 3 –5 sao) hiện đang hoạt động trên địa bàn TPHCM. Tổng cộng đã có 40 thư mời tham gia nghiên cứu đã được gửi tới 11 khách sạn 5 sao, 7 khách sạn 4 sao và 22 khách sạn 3 sao (xem danh sách đính kèm). Tuy nhiên chỉ có 32 khách sạn đồng ý tham gia nghiên cứu và điền vào bảng câu hỏi. Chi tiết các khách sạn tham gia như sau: • 3 sao: 19 khách sạn • 4 sao: 6 khách sạn • 5 sao: 7 khách sạn Những hạn chế của nghiên cứu Mặc dù quá trình thực hiện điều tra đã được thực hiện một các cẩn trọng, tuy nhiên vẫn có những hạn chế sau: • Các doanh nghiệp tham gia trả lời câu hỏi bằng cách điền vào bảng câu hỏi được gửi bằng đường bưu điện. Như vậy, việc không thể trực tiếp phỏng vấn có những hạn chế như: người trả lời không hoàn toàn hiểu câu hỏi nên cung cấp thông tin thiếu chính xác; không xác định được người trả lời là ai, có phải là những người nắm vững các thông tin của doanh nghiệp mình hay không; • Việc tham gia của các doanh nghiệp là hoàn toàn tự nguyện và không mang tính cam kết, do đó việc cung cấp thông tin và số liệu là hoàn toàn dựa trên mức độ tự giác của doanh nghiệp, người thực nghiên cứu không kiểm tra cũng như can thiệp trên bất cứ số liệu nào được cung cấp; • Số lượng doanh nghiệp đồng ý tham gia nghiên cứu là không nhiều. Điều này có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả thống kê. Ngoài ra, vì đây là lần đầu tiên thực hiện một cuộc điều tra/nghiên cứu trong một lĩnh vực phát triển khá nhanh nên không thể tránh khỏi các sai sót cũng như nhận định thiếu chính xác từ phía người thực hiện. ______________________________________________________________________________________________
- 12 ______________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________
- 13 ______________________________________________________________________________________ Chương 1: Tổng quan về ngành Du lịch và Lưu trú du lịch (khách sạn) tại Thành phố Hồ Chí Minh 1.1. Tổng quan về môi trường kinh tế vĩ mô Việt Nam Việt Nam đã có thêm một năm 2005 tăng trưởng cao với mức tăng trưởng GDP là 8.4% báo cáo của Tổng cục Thống kê. Con số tăng trưởng trên đã cao hơn mức 7.8% ở năm 2004 và cao nhất kể từ năm 1996. Trong khu vực Châu Á, tốc tăng trưởng trên là cao thứ nhì chỉ sau Trung Quốc và dự đoán sẽ đạt mức 8% đến 8.5% cho năm 2006. Việt Nam cũng được xem là một trong những quốc gia thành công, xét tới yếu tố phát triển nhanh trong suốt một thập kỷ qua. Đặc biệt trong 3 năm vừa qua, trong khi nhiều quốc gia có nền kinh tế mạnh rơi vào suy thoái, Việt Nam vẫn duy trì được mức tăng trưởng bình quân trên 8%. ______________________________________________________________________________________________
- 14 ______________________________________________________________________________________ Bảng 1.1: Tăng trưởng GDP của các nước 2002 2003 2004 2005 World 2.80% 3.70% 3.80% 3.20% U.S. 2.40% 2.60% 3.90% 3.50% Japan 0.20% 2.50% 1.70% 2.30% China 8.00% 8.00% 7.50% 9.30% Hong Kong 2.20% 1.20% 3.20% 6.90% Indonesia 3.60% 4% 4.20% 5.40% Malaysia 4.10% 4.20% 5.50% 5.20% Philippines 4.40% 2.50% 3% 4.60% Singapore 2.20% 1% 6% 5.70% South Korea 6.30% 2.70% 6% 3.90% Taiwan 3.50% 2% 3.70% 3.80% Thailand 5.20% 5.70% 5.70% 4.40% Vietnam 7.04% 7.24% 7.74% 8.40% (Nguồn: Grant Thornton Việt Nam, 2006) Việt Nam thực sự có nhiều tiềm năng trong việc thu hút vốn đầu tư. Các ưu điểm này bao gồm: • Nằm ở vị trí chiến lược, ngay cửa ngõ của vùng Đông Nam Á và có rất nhiều nguồn lực tự nhiên như dầu thô và gas, khoáng sản, sông ngòi, vịnh, thắng cảnh, di tích lịch sử và hàng ngàn kilomet bờ biển với nhiều bãi tắm đẹp. • Là một thị trường to lớn với hơn 83 triệu dân và 50% dân số dưới 25 tuổi. • Nguồn nhân lực được đánh giá cao ở tính khéo tay, chăm chỉ và khả năng học hỏi, thích ứng với môi trường mới. • Đã thành công trong việc đàm phán gia nhập WTO trong năm 2006 và chính phủ đã có những thay đổi ấn tượng về hệ thống luật pháp và bộ máy hành chính. • Sự ổn định về chính trị . Ngoài ra, chính phủ Việt Nam đã có những phản ứng và kiểm soát rất tốt khi đối phó với dịch SARS năm 2002 và cúm gia cầm trong những năm gần đây so với ______________________________________________________________________________________________
- 15 ______________________________________________________________________________________ các quốc gia láng giềng và đó cũng là một lợi điểm đối với các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt đối với ngành du lịch . Tuy nhiên, Việt Nam vẫn còn phải giải quyết nhiều vấn đề tồn tại bao gồm vấn đề sở hữu đất đai, thị trường tài chính yếu kém, hệ thống luật pháp và chính sách chưa ổn định và minh bạch, môi trường đầu tư chưa thuận lợi, tham nhũng, hệ thống giáo dục đào tạo còn nhiều bất cập ...và những vấn đề xã hội khác phát sinh. Mặc dù hiện nay các vấn đề trên đang từng bước được giải quyết nhưng vẫn chưa triệt để. Chính phủ Việt Nam đã cam kết sẽ tiếp tục các chương trình cải thiện chất lượng phát triển kinh tế, giảm khoảng cách giàu nghèo, phát triển cơ sở hạ tầng và xúc tiến cải cách hành chính. Tại phiên họp thứ 14 hội nghị Nhóm Tư vấn (Consultative Group) vào ngày 6-7 tháng 12 năm 2005 tại Hà Nội, các nhà tài trợ quốc tế đã cam kết tài trợ 3,748 tỷ USD ODA cho năm 2006, tăng 300 triệu USD so với năm 2005 và cao nhất từ trước đến nay. Khoản tài trợ lớn này có ý nghĩa Việt Nam đã tạo được lòng tin về những cải cách mà chính phủ Việt Nam đã thực hiện trong thời gian qua. Nói tóm lại, triển vọng chung cho kinh tế Việt Nam là tích cực và trong vòng vài năm tới, Việt Nam được kỳ vọng sẽ tiếp tục duy trì xu hướng phát triển mạnh như hiện tại ______________________________________________________________________________________________
- 16 ______________________________________________________________________________________ Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng GDP giai đoạn 1991 – 2005(%) 10 9 .5 4 9 .3 4 8 .7 8 .8 3 9 8 .4 8 .0 8 8 .1 5 7 .7 4 8 7 .2 4 7 .0 4 6 .7 5 6 .8 4 7 5 .8 1 5 .7 6 6 4 .7 7 5 4 3 2 1 0 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 (Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ) Biểu đồ 1.2: Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam từ 1988 – 6/2006 (đơn vị: triệu USD) (Nguồn: Tổng cục Thống kê) ______________________________________________________________________________________________
- 17 ______________________________________________________________________________________ Biểu đồ 1.3: Chỉ số lạm phát 1996 - 2005 Historical Inflation rate 12.00% 10.00% 9.20% 9.50% 8.00% 8.4% 6.00% Inflation rate 4.50% 4.00% 3.60% 4.00% 3% 2.00% 0.80% 0.00% 0.10% -0.60% -2.00%1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 (Nguồn: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Thương mại) Biểu đồ 1.4: Chỉ số CPI năm 2000 – 2008 (ước tính) 12.0 10.0 8.0 Percentage 6.0 11 4.0 7.7 6.8 2.0 3.9 3.2 4.2 4.1 0.0 -0.4 -1.7 -2.0 2000 2001 2002 2003 2004 Sep-05 2006f 2007f 2008f -4.0 National CPI (Nguồn: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Thương mại) 1.2. Tổng quan về ngành du lịch tại Việt Nam 1.2.1. Sự phát triển của ngành Du lịch Bất chấp những trở ngại đối với hoạt động du lịch như thiên tai, giá dầu tăng liên tục, dịch cúm gia cầm, ngành du lịch Việt Nam đã phát triển vượt bậc với mức tăng trưởng cao. Trong năm 2005, sự kiện đáng nhớ là Việt Nam đã đón vị khách ______________________________________________________________________________________________
- 18 ______________________________________________________________________________________ du lịch thứ 3 triệu trong tổng số 3.43 triệu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, tăng 17% so với năm 2004[5]. Những thị trường quan trọng nhất vẫn là Trung Quốc, Đông Bắc Á, khu vực ASEAN, Bắc Mỹ, Châu Âu, Úc. Trừ Trung Quốc, các thị trường này đều có mức tăng trưởng 2 con số. Vừa qua, tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đã xếp hạng du lịch Việt Nam đứng thứ 7 trong nhóm các nước có mức tăng trưởng cao nhất và dự đoán Việt Nam sẽ là một trong những nơi mà khách du lịch quốc tế muốn tìm đến trong vòng 10 năm tới. Ngoài ra, Việt Nam hiện đang có tình hình chính trị, xã hội ổn định nên cũng được xem là một trong những nơi đến an toàn nhất cho du khách. Bảng 1.2 : Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam 2005 Khách đến trong Khách đến trong 12 So với năm Thị trường tháng 12/2005 tháng năm 2005 trước Trung Quốc 68,522 752,576 - 3.3% Mỹ 34,125 333,566 + 22.4% Hàn Quốc 27,472 317,213 + 36.1% Đài Loan 25,337 286,324 + 11.5% Nhật 21,627 320,605 + 20.0% Campuchia 16,626 186,543 + 105.4% Úc 12,961 145,359 + 13.0% Pháp 11,623 126,402 + 21.5% Anh 7,056 80,884 + 13.9% Canada 6,642 63,431 + 17.9% Thái Lan 6,501 84,100 + 56.7% Singapore 6,174 77,676 + 52.5% Malaysia 5,922 76,755 + 37.8% Germany 5,917 64,448 + 13.9% Lào 4,401 44,462 + 29.9% Nước khác 47,351 507,413 - ______________________________________________________________________________________________
- 19 ______________________________________________________________________________________ (Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam) ______________________________________________________________________________________________
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn