intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Yên

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu phát triển cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên. Dựa trên cơ sở phâ tích lý thuyết và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay DNNVV, luận văn đưa ra các giải pháp và đề xuất kế hoạch phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN THỊ KIM BÔNG PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành Phố Hồ Chí Minh – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN THỊ KIM BÔNG PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG Thành Phố Hồ Chí Minh - 2018
  3. Luaän vaên Thaïc só MỤC LỤC ------ TÓM TẮT ĐỀ TÀI ………………………………………………………………………….1 1. Tính cấp thiết của luận văn ................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................2 3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................................2 4. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................2 5. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................2 6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................2 7. Bố cục của luận văn ...........................................................................................................3 CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU VỀ BIDV PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............... 4 1.1 Giới thiệu chương ..............................................................................................................4 1.2 Tổng quan về BIDV Phú Yên ............................................................................................4 1.2.1 Giới thiệu chung về BIDV Phú Yên ..................................................................................4 1.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................................................5 1.3 Vấn đề tồn tại về phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên .......5 1.4 Lược khảo các nghiên cứu trước đây liên quan đến luận văn ...........................................7 1.5 Kết luận chương .................................................................................................................8 CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI BIDV PHÚ YÊN 9 2.1 Giới thiệu chương ..............................................................................................................9 2.2 Tổng quan về cho vay DNNVV.........................................................................................9 2.2.1 Khái niệm về DNNVV ......................................................................................................9 2.2.2 Đặc điểm của DNNVV ....................................................................................................12 2.2.3 Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế .........................................................................14 HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Muïc luïc
  4. Luaän vaên Thaïc só 2.2.4 Hoạt động cho vay đối với DNNVV ...............................................................................15 2.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay đối với DNNVV ............................................16 2.2.6 Phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV ................................................................17 2.3 Thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên ...........................................18 2.3.1 Chính sách cấp tín dụng đối với DNNVV .......................................................................18 2.3.2 Thực trạng cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên ............................................................21 2.4 Các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến việc cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên...........25 2.4.1 Cơ chế, chính sách cấp tín dụng của BIDV .....................................................................25 2.4.2 Các kênh thông tin chưa đầy đủ ......................................................................................25 2.4.3 Năng lực của cán bộ tín dụng trong việc phát triển cho vay DNNVV ............................26 2.4.4 Sự cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn ...............................................26 2.5 Kết luận chương ...............................................................................................................26 CHƯƠNG 3 – CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DNNVV TẠI BIDV PHÚ YÊN 28 3.1 Giới thiệu chương ............................................................................................................28 3.2 Định hướng phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên ..........................................28 3.3 Các giải pháp phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên .......................................28 3.3.1 Nâng cao nghiệp vụ của cán bộ quản lý khách hàng .......................................................28 3.3.2 Tạo các nguồn thông tin về khách hàng DNNVV chưa có quan hệ tín dụng tại BIDV Phú Yên 29 3.3.3 Xây dựng các gói sản phẩm tín dụng với cơ chế và chính sách phù hợp với khách hàng DNNVV 30 3.3.4 Truyền thông đến khách hàng DNNVV về các gói sản phẩm tín dụng liên quan đến đối tượng khách hàng này ......................................................................................................................30 3.3.5 Tổ chức các nhóm phát triển khách hàng DNNVV mới .................................................31 3.4 Kết luận chương ...............................................................................................................31 HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Muïc luïc
  5. Luaän vaên Thaïc só CHƯƠNG 4 - KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI PHÁT TRIỂN CHO VAY DNNVV TẠI BIDV PHÚ YÊN 33 4.1 Giới thiệu chương ............................................................................................................33 4.2 Tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng bán hàng cho cán bộ quản lý khách hàng .33 4.3 Xây dựng các nguồn thông tin về khách hàng DNNVV .................................................34 4.3.1 Thông qua các khách hàng hiện có để tìm hiểu về các đối tác của họ nhưng chưa quan hệ tín dụng tại BIDV Phú Yên .............................................................................................................34 4.3.2 Thông qua nguồn thông tin từ các Sở, ban ngành ...........................................................34 4.3.3 Thông qua những đối tượng khác ....................................................................................34 4.4 BIDV Phú Yên triển khai xây dựng cơ chế, chính sách cho từng nhóm đối tượng khách hàng DNNVV .........................................................................................................................35 4.4.1 Cơ chế ưu đãi về tỷ lệ tài sản bảo đảm ............................................................................35 4.4.2 Cơ chế ưu đãi về lãi suất ..................................................................................................35 4.4.3 Xây dựng chính sách cho vay theo từng nhóm ngành .....................................................36 4.5 Đánh giá hiệu quả thực hiện ............................................................................................38 4.6 Kết luận chương ...............................................................................................................39 CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 40 5.1 Kết luận ............................................................................................................................40 5.1.1 Những đóng góp của luận văn về mặt khoa học ..............................................................40 5.1.2 Những đóng góp của luận văn về mặt thực tiễn ..............................................................40 5.2 Một số tồn tại ...................................................................................................................40 5.3 Khuyến nghị và hướng tiếp tục nghiên cứu của luận văn ................................................41 5.3.1 Khuyến nghị.....................................................................................................................41 5.3.2 Hướng tiếp tục nghiên cứu của luận văn .........................................................................42 HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Muïc luïc
  6. Luaän vaên Thaïc só HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Muïc luïc
  7. Luaän vaên Thaïc só DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ------ Chữ cái viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Phú Yên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa GTCG Giấy tờ có giá KHDN Khách hàng doanh nghiệp TCTD Tổ chức tín dung TSBĐ Tài sản bảo đảm TSCĐ Tài sản cố định DTT Doanh thu thuần VAMC Công ty quản lý tài sản Vietinbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Muïc luïc
  8. Luaän vaên Thaïc só DANH MỤC BẢNG ------ Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV theo Quốc tế..............Error! Bookmark not defined. Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam .............Error! Bookmark not defined. Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại theo doanh thu thuần bình quân và tổng giới hạn cấp tín dụng ................................................................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 1.4: Tiêu chí phân loại là số dư tiền gửi bình quân .......Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Các tiêu chí ràng buộc về chính sách cấp tín dụng ................................................19 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của nhóm KHDN tại BIDV phú Yên ...........................................21 Bảng 2.3: Số lượng khách hàng DNNVV ..............................................................................22 Bảng 2.4: Tỷ lệ cho vay theo nhóm ngành của DNNVV .......................................................23 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của DNNVV .....................................................................................23 Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu nhóm ngành năm 2016 của DNNVV ...............................................23 Bảng 2.7: Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV ....................................................24 HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Muïc luïc
  9. Luaän vaên Thaïc só TÓM TẮT LUẬN VĂN ------ 1. Tính cấp thiết của luận văn Trong nền kinh tế Việt Nam, DNNVV đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Loại hình doanh nghiệp này đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng số doanh nghiệp của cả nước. Hoạt động của các DNNVV giúp giải quyết việc làm, góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống người dân. Các DNNVV hoạt động đa dạng trong nhiều lĩnh vực kinh tế cũng như các địa bàn trên cả nước. Đây chính là nhóm khách hàng tiềm năng của các Ngân hàng thương mại. Phú Yên là địa bàn có nền kinh tế còn nhiều khó khăn nên số lượng các doanh nghiệp lớn còn rất ít. Hiện tại, Phú Yên có khoảng 3.500 DNNVV đang hoạt động, là thị trường tiềm năng và là nhóm khách hàng chính của các ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, việc canh tranh giữa các ngân hàng để phát triển cho vay đối với nhóm khách hàng DNNVV là vô cùng gay gắt. BIDV Phú Yên có nguồn vốn dồi dào để đáp ứng nhu cầu vốn cho vay các DNNVV, trong khi đó số lượng khách hàng DNNVV là 968 khách hàng (chiếm tỷ lệ khoảng 28% số DNNVV trên địa bàn), chưa tương xứng với khả năng cho vay của BIDV Phú Yên và cũng thấp hơn nhiều so với thị phần của các ngân hàng trên địa bàn Phú Yên như Vietinbank Phú Yên, Agribank Phú Yên đối với đối tượng khách hàng này. Trong những năm qua BIDV Phú Yên xác định phát triển cho vay DNNVV là mục tiêu hàng đầu, hạn chế tập trung tín dụng đối với các KHDN lớn nhằm phân tán rủi ro. Tuy nhiên, qua nghiên cứu cho thấy, bên cạnh một số kết quả đạt được, hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên vẫn còn nhiều khó khăn và hạn chế nhất định như: dư nợ cho vay thấp chưa tương xứng với tiềm năng, danh mục sản phẩm tín dụng đối với khách hàng này còn ít, chưa thực sự đa dạng, chưa phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng và thiếu thông tin về khách hàng vay vốn. Thực trạng nêu trên đã đặt ra yêu cầu cần thiết trong việc tìm ra các nguyên nhân khiến hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên chưa thực sự phát triển. Xem xét, đánh giá, đề xuất các giải pháp và kế hoạch thực hiện cụ thể để phát triển hơn nữa việc cho HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 1
  10. Luaän vaên Thaïc só vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên nhằm đảm bảo BIDV Phú Yên luôn giữ vững thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt động. Đây chính là lý do nghiên cứu của đề tài: “Phát triển cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu phát triển cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên. Dựa trên cơ sở phâ tích lý thuyết và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay DNNVV, luận văn đưa ra các giải pháp và đề xuất kế hoạch phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên. 3. Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tác giả tập trung vào việc nghiên cứu các vấn đề sau: Tổng quan các công trình nghiên cứu và hệ thống cơ sở lý luận về phát triển cho vay DNNVV. Thực trạng cho vay và các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến sự phát triển cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên. Các giải pháp phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên. Kế hoạch triển khai phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu đó là hoạt động cho vay DNNVV. 5. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung vào việc nghiên cứu các DNNVV tại BIDV Phú Yên dựa trên các dẫn chứng và số liệu được trích xuất từ thực tiễn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại BIDV Phú Yên từ giai đoạn 2014-2016. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích để xây dựng hệ thống cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay DNNVV tại địa bàn Phú Yên. HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 2
  11. Luaän vaên Thaïc só Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, đối chiếu: dựa vào các số liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu để so sánh, đánh giá khả năng phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV và tìm hiểu các nguyên nhân, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV. 7. Bố cục của luận văn Nội dung của luận văn xây dựng theo mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra, được bố cục như sau: Tóm tắt luận văn. Chương 1: Giới thiệu về BIDV Phú Yên và vấn đề nghiên cứu Chương 2: Tổng quan về việc cho vay DNNVV và thực trạng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên. Chương 3: Các giải pháp phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên. Chương 4: Kế hoạch triển khai phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo. Toàn bộ luận văn được trình bày trên 43 trang giấy khổ A4 (không bao gồm mục lục và tài liệu tham khảo). HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 3
  12. Luaän vaên Thaïc só CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU VỀ BIDV PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ------ 1.1 Giới thiệu chương Ở chương này, tác giả sẽ trình bày những vấn đề như sau: Tổng quan về BIDV Phú Yên: bao gồm giới thiệu chung về BIDV Phú Yên và tình hình hoạt động kinh doanh; Những vấn đề đặt ra khi cho vay DNNVV. 1.2 Tổng quan về BIDV Phú Yên 1.2.1 Giới thiệu chung về BIDV Phú Yên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích. Trong những năm qua, toàn hệ thống BIDV đã nổ lực vượt qua khó khăn hoàn thành mục tiêu kế hoạch kinh doanh và tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những định chế tài chính hàng đầu của đất nước. BIDV Phú Yên ra đời năm 1990 trong bối cảnh kinh tế - xã hội có nhiều khó khăn, đất nước đang trong giai đoạn bắt đầu đổi mới. Ngành ngân hàng đang trong quá trình chuyển đổi từ hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ thống ngân hàng hai cấp; hệ thống BIDV đứng trước yêu cầu phải chuyển đổi từ ngân hàng cấp phát vốn xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước sang ngân hàng thương mại để có thể tồn tại và phát triển. Sau hơn 27 năm xây dựng và trưởng thành, BIDV Phú Yên đã chung sức, đồng lòng cùng với toàn hệ thống BIDV thực hiện chuyển đổi thành công sang mô hình ngân hàng thương mại vào năm 1995, chuyển sang mô hình ngân hàng thương mại cổ phần vào năm 2012 cho đến nay. Trải qua nhiều thăng trầm, BIDV Phú Yên đã tạo được vị thế vững chắc trong hệ thống và địa bàn tỉnh Phú Yên, đồng thời thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, tham gia tích cực và có hiệu quả trong các hoạt động chính trị, đoàn thể, xã hội, tổ chức, con người,… HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 4
  13. Luaän vaên Thaïc só 1.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh Xuất phát điểm từ 15 cán bộ với dư nợ tín dụng 5 tỷ đồng, sau 27 năm hoạt động đến nay BIDV Phú Yên quy mô dư nợ đạt trên 3.400 tỷ đồng, huy động vốn đạt gần 2.800 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế trên 40 tỷ đồng với gần 100 cán bộ. Mạng lưới hoạt động không ngừng mở rộng, đến nay BIDV Phú Yên có một trụ sở chính và 03 phòng giao dịch, 13 máy ATM khoảng hơn 60 POS và điểm chấp nhận thẻ, số lượng khách hàng tăng mạnh hơn 50 ngàn khách hàng tổ chức, cá nhân. Bên cạnh đó, trong suốt quá trình hoạt động, BIDV Phú Yên đã có những đóng góp nhất định vào sự tăng trưởng kinh tế của địa phương thông qua việc đầu tư có hiệu quả các công trình trọng điểm, phục vụ tốt sự tăng trưởng kinh tế, quan tâm đến công tác an sinh xã hội như: hỗ trợ công tác giáo dục, y tế, hỗ trợ người nghèo, hỗ trợ khắc phục thiên tai… 1.3 Vấn đề tồn tại về phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Yên Với số lượng sản phẩm dịch vụ đa dạng, mang lại nhiều nguồn thu nhập cho BIDV Phú Yên như: huy động vốn, dịch vụ thanh toán, kinh doanh mua bán ngoại tệ, dịch vụ thẻ… Tuy nhiên, hoạt động cho vay vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại nguồn thu nhập chính, góp phần giúp BIDV Phú Yên hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh được phân giao. Trong những năm qua, theo định hướng chung của Hội sở chính cùng nhận định của Ban giám đốc, việc phát triển hoạt động cho vay đối với phân khúc khách hàng DNNVV là mục tiêu chính của BIDV Phú Yên. Định hướng này phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế địa phương khi Phú Yên là địa bàn còn nhiều khó khăn về kinh tế, chưa có ngành kinh tế mũi nhọn để tập trung phát triển làm thế mạnh địa phương cũng như thu hút đầu tư. Do vậy, các doanh nghiệp tại địa bàn Phú Yên đa số là DNNVV. Việc đẩy mạnh phát triển hoạt động cho vay đối với phân khúc khách hàng này sẽ giúp BIDV Phú Yên hạn chế được sự tập trung tín dụng vào một số khách hàng lớn, nhằm giảm thiểu rủi ro khi cho vay. Ngoài ra, việc phát triển cho vay DNNVV giúp đa dạng hóa các ngành nghề cho vay, giảm thiểu rủi ro khi có sự thay đổi của yếu tố thị trường, gia tăng được số lượng khách hàng của BIDV. HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 5
  14. Luaän vaên Thaïc só Những vấn đề tồn tại khi cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên có thể kể đến như: thông tin không đầy đủ, các gói sản phẩm tín dụng chưa phù hợp, cán bộ quản lý khách hàng chưa hỗ trợ được khách hàng trong việc tư vấn tài chính cũng như cung cấp các sản phẩm tín dụng phù hợp. 1.3.1.1 Thông tin không đầy đủ Thông tin không đầy đủ ở đây chính là việc khách hàng thiếu thông tin về các gói sản phẩm tín dụng của BIDV và ngược lại BIDV không nắm bắt được thông tin về nhu cầu của khách hàng. Cụ thể như sau: Trong bối cảnh sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đang ngày càng gay gắt, vấn đề truyền thông về các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng là vô cùng quan trọng. Nó sẽ cung cấp thông tin đến với khách hàng, cho họ biết được sự tồn tại của các sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng đang có, từ đó thu hút được nhiều khách hàng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng hơn. Tuy nhiên việc truyền thông đến với khách hàng vẫn còn nhiều hạn chế. Tại BIDV Phú Yên, các gói sản phẩm tín dụng được thông tin đến với khách hàng còn rất hạn chế, đặc biệt là đối với khách hàng DNNVV. Khi có các sản phẩm tín dụng đang được triển khai, việc truyền thông đến với khách hàng chủ yếu qua báo, quảng cáo bằng pano, áp phích, chưa đa dạng loại hình, do vậy việc khách hàng tiếp cận được nguồn thông tin này còn nhiều hạn chế. Một số trường hợp khách hàng nắm được nguồn thông tin này nhưng vẫn chưa hiểu rõ về sản phẩm và còn ngại tiếp cận với ngân hàng. Đây là các vấn đề gặp phải khi khách hàng thiếu thông tin về các gói sản phẩm tín dụng của BIDV. Ngoài ra, nguồn thông tin về nhu cầu của khách hàng cũng vô cùng quan trọng. Nếu nắm được kênh thông tin này, BIDV sẽ chủ động hơn trong việc tiếp cận khách hàng. Hiện tại, các kênh thông tin về khách hàng vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là khách hàng DNNVV. Các kênh thông tin chủ yếu của BIDV Phú Yên về đối tượng khách hàng DNNVV chủ yếu thông qua nguồn thông tin từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh. Khi các doanh nghiệp đăng ký thành lập mới cũng như chuẩn bị triển khai dự án sẽ thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh. Đây là nguồn thông tin dồi dào về khách hàng. Tuy nhiên, vì đây là nguồn thông tin chủ yếu về các doanh nghiệp mới thành lập, do vậy, đa phần các doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động nên nhu cầu tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng không cao. Việc thiết lập kênh HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 6
  15. Luaän vaên Thaïc só thông tin về khách hàng DNNVV là vô cùng quan trọng, đây là yếu tố giúp BIDV Phú Yên năm được nhu cầu khách hàng, từ đó triển khai các sản phẩm phù hợp. 1.3.1.2 Các gói sản phẩm tín dụng của BIDV chưa phù hợp với nhu cầu nhóm khách hàng DNNVV BIDV là ngân hàng có truyền thống cho vay đầu tư các dự án lớn, trọng điểm của đất nước, do vậy BIDV được biết đến với vai trò một ngân hàng bán buôn. Tuy nhiên từ năm 2011, BIDV xác định phát triển bán lẻ là hoạt động trọng tâm thông qua việc triển khai nhiều gói sản phẩm tín dụng thúc đẩy phát triển hoạt động bán lẻ dành cho khách hàng cá nhân cũng như các gói sản phẩm dành cho khách hàng DNNVV. Tuy nhiên, các gói sản phẩm tín dụng dành cho DNNVV lại có rất nhiều điều kiện kèm theo như yêu cầu về tỷ lệ tài sản bảo đảm, tình hình quan hệ tín dụng, tổng hòa lơi ích của doanh nghiệp, xếp hạng tín dụng nội bộ của doanh nghiệp theo tiêu chí phân loại của BIDV,…Chính vì vậy, để được vay vốn với các gói sản phẩm này có rất ít doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo yêu cầu của BIDV. 1.3.1.3 Đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng của BIDV chưa hỗ trợ được khách hàng trong việc tư vấn tài chính cũng như cung cấp các sản phẩm tín dụng phù hợp DNNVV là các doanh nghiệp có bộ máy quản lý còn yếu, do vậy, đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng của BIDV cần chủ động hỗ trợ, tư vấn khách hàng trong việc nâng cao năng lực quản lý tài chính. Tuy nhiên, đa phần cán bộ quản lý khách hàng chỉ dừng lại ở việc tăng trưởng tín dụng thông qua việc cung cấp các sản phẩm tín dụng. 1.4 Lược khảo các nghiên cứu trước đây liên quan đến luận văn Năm 2012, tác giả Võ Đức Toàn có thực hiện nghiên cứu luận án tiến sỹ với đề tài “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, phạm vi nghiên cứu là hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần đối với DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2011. Tác giả nghiên cứu hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chứ chưa thực sự đi sâu vào phân tích hoạt HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 7
  16. Luaän vaên Thaïc só động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một ngân hàng cụ thể, và địa bàn nghiên cứu là Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2010, tác giả Nghiêm Văn Bảy thực hiện luận án tiến sỹ kinh tế ”Các giải pháp tín dụng nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”. Luận án đã làm rõ các căn cứ lý luận khách quan của việc phát triển các loại hình tín dụng phục vụ cho sự phát riển các DNNVV ở Việt Nam. Đánh giá một cách tổng quát và kết quả hỗ trợ về vốn cho các DNNVV qua kênh tín dụng, từ đó hình thành các giải pháp mang tính tổng thể nhằm thúc đẩy phát triển DNNVV trong nền kinh tế thị trường ở Việt nam trong tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Các nghiên cứu trên đã cung cấp những hiểu biết cơ bản về DNNVV, về hoạt động cho vay đối với DNNVV giúp hình thành cơ sở lý thuyết mà luận văn đang quan tâm. Tuy nhiên, theo mục đích nghiên cứu nên đối tượng và phạm vi nghiên cứu của từng công trình là khác nhau. Với đề tài nghiên cứu “ Phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Yên” tuy không phải là đề tài mới nhưng tác giả nghiên cứu và phân tích theo một khía cạnh khác hoàn toàn với các đề tài trước, chuyên sâu phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của BIDV Phú Yên giai đoạn 2014-2016, qua đó có thể thấy được thực trạng và các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến việc cho vay DNNVV từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú Yên. 1.5 Kết luận chương Tác giả đã giới thiệu tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của BIDV Phú Yên. Căn cứ đặc điểm nền kinh tế địa phương cùng với kết quả kinh doanh của BIDV Phú Yên cho thấy việc phát triển cho vay đối với DNNVV là hoạt động quan trọng. Phân khúc khách hàng DNNVV là phân khúc khách hàng mục tiêu mang lại thu nhập và hiệu quả kinh doanh cho BIDV Phú Yên. Tuy nhiên việc phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại như nguồn thông tin về khách hàng chưa được đầy đủ, các gói sản phẩm tín dụng của BIDV chưa phù hợp, chính sách cho vay chưa linh hoạt, đội ngũ cán bộ chưa hỗ trợ được khách hàng trong việc tư vấn tài chính. HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 8
  17. Luaän vaên Thaïc só CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI BIDV PHÚ YÊN ------ 2.1 Giới thiệu chương Ở chương này, tác giả sẽ trình bày những vấn đề như sau: Khái quát chung về DNNVV; Đặc điểm DNNVV; Hoạt động cho vay đối với DNVVV; Phát triển cho vay đối với DNNVV. 2.2 Tổng quan về cho vay DNNVV Để hiểu rõ về DNNVV cần phải hiểu về định nghĩa, đặc điểm cũng như vai trò của nó, cụ thể như sau: 2.2.1 Khái niệm về DNNVV Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều định nghĩa về DNNVV, phụ thuộc vào đặc điểm về nền kinh tế của từng quốc gia. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ đề cấp đến khái niệm DNNVV theo tiêu chí phân loại của ngân hàng thế giới, tiêu chí phân loại theo quy định của Chính phủ Việt Nam và tiêu chí phân loại của BIDV. Chi tiết cụ thể như sau: 2.2.1.1 Theo Quốc tế Theo tiêu chí phân loại của ngân hàng thế giới, căn cứ vào quy mô có thể chia DNNVV thành ba loại: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Các tiêu chí để phân loại DNNVV của ngân hàng thế giới chủ yếu dựa vào số lượng lao động bình quân, tài sản và doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Ngoài ra, ngân hàng thế giới còn đưa thêm tiêu chí về quy mô vay trung bình để phân loại DNNVV. Tiêu chí phân loại DNNVV được tóm tắt trong bảng sau đây: HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 9
  18. Luaän vaên Thaïc só Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại DNNVV theo Quốc tế Quy mô công ty Nhân viên Tài sản Doanh thu hàng năm Siêu nhỏ < 10 < 100,000 $ < 100,000 $ Nhỏ < 50 < 3,000,000 $ < 3,000,000 $ Vừa < 300 < 15,000,000 $ < 15,000,000 $ Quy mô vay trung bình Siêu nhỏ < 10,000 $ Nhỏ < 100,000 $ Vừa < 1,000,000 $ (< 2,000,000 $ đối với một số quốc gia tiên tiến (Nguồn: Ngân hàng Thế giới) 2.2.1.2 Theo Việt Nam Theo điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 định nghĩa DNNVV như sau: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Tiêu chí phân loại DNNVV được tóm tắt trong bảng sau đây: Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam Quy mô Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp siêu nhỏ Khu vực Số lao Tổng Số lao Tổng nguồn Số lao động động nguồn vốn động vốn 1. Nông, 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 lâm nghiệp trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến và thủy sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người 2. Công 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến xây dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người 3. Thương 10 người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 mại và người đến đồng đến 50 người đến HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 10
  19. Luaän vaên Thaïc só Quy mô Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp siêu nhỏ Khu vực Số lao Tổng Số lao Tổng nguồn Số lao động động nguồn vốn động vốn dịch vụ trở xuống trở xuống 50 người tỷ đồng 100 người (Nguồn: [3]) 2.2.1.3 Theo BIDV Nhằm mục tiêu tổ chức quản lý kinh doanh, xây dựng sản phẩm dịch vụ và chính sách chăm sóc khách hàng hiệu quả, phù hợp với đặc điểm của từng phân khúc KHDN (KHDN), BIDV đã có văn bản thông báo hướng dẫn xác định DNNVV theo tiêu chí nội bộ BIDV trong hệ thống BIDV như sau: Đối với những KHDN mà BIDV có thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp (có quan hệ tín dụng hoặc KHDN không có quan hệ tín dụng), tiêu chí phân khúc KHDN là doanh thu thuần (DTT) bình quân và tổng giới hạn cấp tín dụng tại BIDV. Chi tiết được thể hiện trong bảng dưới đây: Bảng 2.3: Tiêu chí phân loại theo doanh thu thuần bình quân và tổng giới hạn cấp tín dụng Phân khúc Điều kiện Doanh thu thuần bình quân ≤ 500 tỷ 1. DNNVV đồng và Tổng giới hạn cấp tín dụng tại BIDV ≤ 200 tỷ đồng. Doanh nghiệp vừa 200 tỷ đồng < DTT ≤ 500 tỷ đồng Doanh nghiệp nhỏ 50 tỷ đồng < DTT ≤ 200 tỷ đồng Trong đó: Doanh nghiệp vi DTT ≤ 50 tỷ đồng mô 2. Doanh nghiệp lớn Những doanh nghiệp còn lại (Nguồn: [1]) Đối với những KHDN mà BIDV không có thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp (kể cả những KHDN có quan hệ tín dụng), tiêu chí phân khúc KHDN là số dư tiền gửi bình quân. Chi tiết được thể hiện trong bảng dưới đây: HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 11
  20. Luaän vaên Thaïc só Bảng 2.4: Tiêu chí phân loại là số dư tiền gửi bình quân Phân khúc Điều kiện về số dư tiền gửi bình quân 1. Doanh nghiệp lớn > 50 tỷ đồng 2. DNNVV ≤ 50 tỷ đồng Doanh nghiệp vừa >20 tỷ đồng Trong đó: Doanh nghiệp nhỏ >5 tỷ đồng Doanh nghiệp vi mô ≤ 5 tỷ đồng (Nguồn: [1]) 2.2.2 Đặc điểm của DNNVV 2.2.2.1 Đặc điểm về thành lập, phạm vi hoạt động, lao động, công nghệ, tài chính. DNNVV đa số là doanh nghiệp cá nhân hay gia đình, có bộ máy tổ chức hoạt động đơn giản, việc điều hành chủ yếu từ các thành viên gia đình nên bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí quản lý. Áp dụng mô hình quản lý trực tiếp nên các quyết định thường được đưa ra một cách nhanh chóng, nhạy bén với những thay đổi của môi trường kinh doanh. Tuy nhiên, việc đưa ra các quyết định nhanh chóng kết hợp với thiếu nghiên cứu thị trường, thiếu kiến thức cơ bản về tài chính, quản trị kinh doanh do không được đào tạo chính quy, đây là các nguyên nhân dẫn đến rủi ro đưa ra quyết định thiếu tính chuẩn xác của bộ phận quản lý DNNVV. Phạm vi hoạt động của DNNVV chủ yếu hướng vào những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, không yêu cầu kỹ thuật cao, những sản phẩm có sức mua cao. DNNVV có số lượng lao động hạn chế, trình độ lao động chưa cao. DNNVV có công nghệ lạc hậu, khó tiếp cận và đổi mới công nghệ tiên tiến. Trong thời đại khoa học công nghệ đổi mới từng ngày, việc đầu tư vào kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ trở thành điều kiện cốt lõi để doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh. Với những khó khăn về việc đổi mới công nghệ (do thiếu trình độ kỹ thuật, vốn, năng lực chuyên môn…), các DNNVV dễ rơi vào tình trạng công nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất cao, các sản phẩm, dịch vụ thiếu cải tiến. HVTH: Nguyeãn Thò Kim Boâng Trang 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0