intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

36
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển cho vay KHCN. Khái quát chung về tình hình cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- HOÀNG PHƢƠNG NAM PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- HOÀNG PHƢƠNG NAM PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHƢƠNG HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi với sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Phƣơng. Tất cả các số liệu tham khảo trung thực và nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Hoàng Phương Nam
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng với đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội”, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Phương, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình viết luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Tài chính – Ngân hàng, Đại học Thương Mại, đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học tập. Những kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận văn mà còn là hành trang quý báu trong việc thực hiện nhiệm vụ và cuộc sống. Xin cảm ơn cán bộ, nhân viên hiện đang công tác tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được các Quý Thầy, Cô và toàn thể các bạn đóng góp ý kiến. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Hoàng Phương Nam
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...........................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 7 7. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................... 8 1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại............ 8 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. 8 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .......................................................................................................... 9 1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ....... 12 1.1.4. Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .................................................................................................................... 14 1.2. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại .......... 15 1.2.1. Quan điểm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ........................................................................................................ 15 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ............................................................................................... 17 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .................................................................................................................... 24
  6. iv 1.3. Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc và bài học đối với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội........................................... 28 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng thương mại trong nước ............................................................................ 28 1.3.2. Bài học đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ................................................................. 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ........................................... 33 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ............................................................................... 33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 34 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 ........ 38 2.2. Khái quát chung về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ............. 39 2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ................... 39 2.2.2. Các quy định về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Nam Hà Nội ............. 39 2.2.3. Bộ máy tổ chức cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ................... 44 2.2.4. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội ....................... 46 2.3. Phân tích thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội50 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay khách hàng cá nhân về lượng50 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay khách hàng cá nhân về chất55
  7. v 2.4. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội70 2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 70 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 71 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ............................................ 77 3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ....................................................................................................................... 77 3.1.1. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội77 3.1.2. Mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ........... 79 3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ............ 81 3.2.1. Xây dựng chiến lược phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân81 3.2.2. Hoàn thiện cơ cấu danh mục cho vay khách hàng cá nhân hợp lý......... 83 3.2.3. Mở rộng và tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân trên địa bàn .......... 84 3.2.4. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân ..................................................................................................... 86 3.2.5. Hạn chế rủi ro trong công tác cho vay khách hàng cá nhân ................... 90 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 92 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................. 92 3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước .................................................. 93 3.3.3. Kiến nghị với Hội sở chính hoàn thiện và phát triển sản phẩm, dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân ............................................................................. 94 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2 KHCN Khách hàng cá nhân 3 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 4 KHQT Khách hàng quan trọng 5 PGD Phòng giao dịch 6 SXKD Sản xuất kinh doanh 7 TSĐB Tài sản đảm bảo
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả HĐKD của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 .............................................................................................37 Bảng 2.2. Danh mục sản phẩm cho vay KHCN của BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019..............................................................................40 Bảng 2.3. Xếp hạng KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội................................42 Bảng 2.4. Cơ cấu đội ngũ CBNV của bộ máy tổ chức cho vay KHCN tại ..............45 Bảng 2.5. Tốc độ tăng trưởng dư nợ KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019.....................................................................................51 Bảng 2.6. Tỷ lệ dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 .............................................................................................52 Bảng 2.7. Tình hình dư nợ bình quân trên một KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 ......................................................................53 Bảng 2.8. Tình hình KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 .........................................................................................................54 Bảng 2.9. Dư nợ KHCN theo sản phẩm tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội .............56 Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội ..............58 Bảng 2.11. Cơ cấu cho vay KHCN theo TSĐB tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019..............................................................................59 Bảng 2.12. Dư nợ cho vay KHCN tại các đơn vị của BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019..............................................................................60 Bảng 2.13. Sản phẩm cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội................62 Bảng 2.14. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHCN tại .....................63 Bảng 2.15. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHCN tại .....................64 Bảng 2.16. Tình hình thu lãi từ hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 .................................................................65 Bảng 2.17. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội ...........................................................67 Bảng 3.1. Mục tiêu phát triển cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội79
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội ......................36 Hình 2.2. Kết quả HĐKD của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 (tỷ đồng)..............................................................................37 Hình 2.3. Bộ máy tổ chức cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội ........44 Hình 2.4. Quy trình cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội ..................47 Hình 2.5. Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 (tỷ đồng) .....................................................................50 Hình 2.6. Dư nợ cho vay bình quân năm 2019 của một số chi nhánh NHTM trên địa bàn phía Nam Hà Nội (tỷ đồng) ..............................................................53 Hình 2.7. Quy mô KHCN tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 ..55 Hình 2.8. Cơ cấu dư nợ KHCN theo sản phẩm tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 (tỷ đồng) ..............................................................57 Hình 2.9. Cơ cấu dư nợ KHCN theo thời hạn tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 (tỷ đồng) .....................................................................58 Hình 2.10. Cơ cấu dư nợ KHCN theo TSĐB tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 (tỷ đồng) .....................................................................60 Hình 2.11. Cơ cấu dư nợ KHCN theo mạng lưới hoạt động tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 (%) .................................................61 Hình 2.12. So sánh tỷ lệ dự nợ KHCN/ tổng dư nợ và tỷ lệ thu lãi từ hoạt động cho vay KHCN/ tổng thu lãi từ toàn bộ hoạt động kinh doanh của ...............66
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thế kỷ XXI là thế kỷ của sự mở cửa hội và hội nhập quốc tế, Việt Nam đang ngày một đổi mới cùng với sự phát triển chung của thế giới. Trong những năm qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng đã có những đóng góp ngày càng tích cực: huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư và tổ chức kinh tế xã hội để đầu tư vốn cho công cuộc phát triển kinh tế, phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong giai đoạn 2015 – 2019, thu nhập bình quân đầu người tăng lên, cụ thể năm 2015 đạt 45,7 triệu đồng/ người đến năm 2019 đạt 62,1 triệu đồng/ người. Mức tăng lên về thu nhập đã góp phần nâng cao mức sống của người dân. Mặt khác, khi nền kinh tế phát triển đã tạo ra cơ hội kinh doanh cho các chủ thể cá nhân trong nền kinh tế. Kết quả là nhu cầu về vốn kinh doanh của cá nhân trong nền kinh tế tăng cao và trở thành lĩnh vực khai thác tiềm năng của các NHTM. Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân (KHCN) đang được các ngân hàng chú trọng phát triển và là một trong những lĩnh vực kinh doanh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Hà Nội (BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội) là một trong những NHTM thành lập đầu tiên trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội đạt được những thắng lợi toàn diện, hoạt động kinh doanh của BIDV nói chung và Chi nhánh Nam Hà Nội nói riêng có những thuận lợi nhất định. Hoạt động kinh doanh của BIDV tăng trưởng khá tốt. Trong năm 2019, quy mô cho vay đạt 1.098.912 tỷ đồng, thu dịch vụ (bao gồm bảo lãnh) đạt 5.857 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tăng trưởng 16,2% đạt 1.414 tỷ đồng. Trong đó, dư nợ cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội đạt 2.080 tỷ đồng, chiếm 45,7% tổng dư nợ. Như vậy, dư nợ cho vay KHCN của BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội đã có sự tăng trưởng qua các năm, tuy nhiên, khi so sánh quy mô cho vay KHCN hiện nay vẫn thấp hơn nhiều so
  12. 2 mức dư nợ KHCN bình quân của một chi nhánh trong cụm địa bàn là 3.551 tỷ đồng. Bên cạnh đó, sản phẩm cho vay KHCN chưa đa dạng, Chi nhánh mới chủ yếu tập trung vào sản phẩm nhà và vay trung dài hạn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, đề tài: “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội ” được tác giả chọn là đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng là lĩnh vực kinh doanh cơ bản và quan trọng của các NHTM. Việc phát triển hoạt động cho vay KHCN được đánh giá là chiến lược của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, vấn đề nghiên cứu hoạt động cho vay KHCN nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả về cả lý luận và thực tiễn. Tập trung sự quan tâm vào các luận án, luận văn trong thời gian gần đây, nghiên cứu về dịch vụ cho vay KHCN có thể kể đến các công trình tiêu biểu như sau: Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Bảo Thư (2016), với đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NHNN&PTNT Chi nhánh tỉnh Nam Định”, Đại học Kinh tế quốc dân. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cho vay KHCN tại Chi nhánh, tác giả đã gợi ra những giải pháp theo quan điểm cá nhân để tăng cường cho vay vốn đối với KHCN và phát triển thị trường tín dụng của Chi nhánh một cách an toàn vừa đem lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh. Tác giả đã hệ thống hóa và tổng hợp những lý luận cơ bản về phát triển cho vay KHCN của NHTM, phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay KHCN tại Chi nhánh NHNN&PTNN tỉnh Nam Định. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Thị Bảo Trâm (2017), với đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn”, Đại học Kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội đã nghiên cứu, phân tích về thực trạng tình hình Chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn giai đoạn 2014 – 2017. Luận văn đã góp thêm vào những lý luận về tín dụng, lịch sử phát triển của quan hệ tín dụng, chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương
  13. 3 mại và các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng. Qua nghiên cứu thực trạng tác giả cũng đã đánh giá được những tồn tại trong hoạt động tín dụng tại NHTM cổ phần Sài Gòn và đưa ra được một số phương pháp khắc phục những tồn tại này nhằm cải thiện, nâng cao Chất lượng tín dụng của ngân hàng. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đinh Công Thành (2018), “Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn (TMCP) Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên”, Đại học Thương mại. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay KHCN của NHTM trong nền kinh tế thị trường. Tập hợp một số bài học kinh nghiệm của các ngân hàng trong nước thành công trong lĩnh vực cho vay KHCN từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho vay KHCN cho các NHTM Việt Nam. Mô tả, phân tích khá đầy đủ và khách quan thực trạng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng thương mại cổ phẩn (TMCP) Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên, từ đó chỉ ra những điểm tồn tại hạn chế trong hoạt động tín dụng tiêu dùng. Cuối cùng tác giả đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn (TMCP) Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên. Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giả Lương Trung Ngãi (2019), “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV Trà Vinh”, Cao đẳng Kinh tế đối ngoại TP. Hồ Chí Minh. Bằng phương pháp khảo sát trực tiếp 300 khách hàng cá nhân đã, đang giao dịch tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh tỉnh Trà Vinh (BIDV Trà Vinh), thông qua phương pháp hồi quy logistic, nghiên cứu đã cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân bao gồm: Thương hiệu, thủ tục vay vốn, lãi suất cho vay, nhân viên phục vụ tại ngân hàng. Các nghiên cứu đã chỉ rõ khung cơ sở lý luận về công tác cho vay KHCN trên góc độ khái niệm, đặc điểm, phân loại và vai trò; bên cạnh đó, một số nghiên cứu đã sử dụng phương pháp khảo sát nhằm đánh giá sự hài lòng của KHCN đối với hoạt động cho vay tại chi nhánh NHTM. Trên cơ sở kế thừa từ những công trình nghiên cứu trước đó, tác giả đã nghiên cứu cụ thể nhằm phát triển cho vay KHCN tại BIDV
  14. 4 Chi nhánh Nam Hà Nội. Luận văn sẽ đi sâu hơn vào thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội và đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằm phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội. Những giải pháp được kiến nghị sẽ liên quan chặt chẽ với những hạn chế mà BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội đang gặp phải, từ đó đóng góp thiết thực cho việc phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội và là tài liệu tham khảo cho những TCTD khác. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu: đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội.  Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển cho vay KHCN. + Khái quát chung về tình hình cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội. + Đánh giá thực trạng phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay KHCN, phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội.  Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Đề tài này được giới hạn nghiên cứu tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội. + Phạm vi về thời gian:  Đề tài nghiên cứu thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội trong giai đoạn 2015 – 2019.  Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội đến năm 2025.  Về dữ liệu sơ cấp: tác giả tiến hành điều tra, thu thập và xử lý dữ liệu trong thời gian từ Tháng 2 đến tháng 3/ năm 2020.
  15. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu Trong luận văn này, tác giả sử dụng các số liệu thứ cấp và sơ cấp. Trong đó dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:  Nguồn thông tin bên trong ngân hàng: là các số liệu và tài liệu do ngân hàng cung cấp như doanh số tín dụng tiêu dùng qua các năm, doanh số thu nợ, dư nợ, cơ cấu tổ chức, cơ cấu nhân sự của ngân hàng... Báo cáo tổng kết; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo quyết toán và Báo cáo tổng kết của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội.  Nguồn thông tin bên ngoài: được thu thập từ các loại sách báo, tạp chí, từ trang web của các ngân hàng như thông tin về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội... Ngoài ra các báo cáo khoa học, luận văn của những người đi trước cũng được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo quý giá và đã được kế thừa một cách hợp lý trong luận văn. Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi đối với KHCN vay vốn tại với Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội nhằm đánh giá ý kiến của khách hàng đối với hoạt động cho vay KHCN tại Chi nhánh. - Thu thập ý kiến khách hàng từ phiếu thăm dò (Phụ lục 1: mẫu phiếu điều tra ý kiến KHCN về hoạt động cho vay tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội) + Đối tượng phát phiếu điều tra: KHCN vay vốn tại với Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội. + Quy mô mẫu điều tra: Tính đến thời điểm 31/12/2019, quy mô KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội là 3.117 khách hàng, tác giả tiến hành gửi 200 phiếu điều tra và thu về 188 phiếu điều tra hợp lệ. + Thời gian điều tra: Thời gian phát phiếu điều tra: từ 15/02/2020 đến 28/02/2020 Thời gian thu phiếu điều tra: từ 01/03/2020 đến 15/03/2020 Thời gian xử lý kết quả điều tra: từ 16/03/2020 đến 31/03/2020
  16. 6 + Nội dung điều tra: Bảng câu hỏi bao gồm 2 phần: thông tin của KHCN và ý kiến đánh giá của KHCN về chất lượng dịch vụ cho vay KHCN. Phụ lục 1: Phiếu điều tra ý kiến khách hàng. - Phương pháp phát phiếu điều tra: ngẫu nhiên, qua email đối với KHCN có quan hệ vay vốn tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu *. Đối với dữ liệu thứ cấp - Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả đã sử dụng phương pháp này để thu thập, phân tích, trình bày và giải thích về thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội. - Phương pháp phân tích: Phân tích đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế tồn tại. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội trong thời gian tới - Phương pháp so sánh: dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành so sánh các kết quả thu thập trong đề tài nghiên cứu để làm rõ được kết quả phát triển thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội đã làm được và điều mà Chi nhánh chưa làm tốt trong hoạt động này. *. Đối với dữ liệu sơ cấp  Phương pháp phân tích: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân gia quyền, lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn, tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ tăng (giảm) liên hoàn, phương pháp dãy số theo thời gian và phương pháp so sánh để phân tích kết quả kinh doanh cũng như tình hình phát triển dịch vụ của ngân hàng qua các năm nhằm đáp ứng được mục đích nghiên cứu của đề tài đã đặt ra. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu thống kê được thực hiện nhờ vào công cụ tin học. Toàn bộ việc xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel.  Phương pháp tổng hợp dữ liệu, số liệu: + Việc tổng hợp số liệu được tiến hành bằng phương pháp phân tổ thống kê,
  17. 7 được sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra phỏng vấn khách hàng sử dụng dịch vụ. Việc phân tổ căn cứ vào kết quả điều tra phỏng vấn theo các tiêu thức khác nhau thông qua các tiện ích của phần mềm tin học ứng dụng excel. Trong đó, nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của KHCN đối với dịch vụ cho vay tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài  Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn đã góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cho vay và phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng thương mại.  Ý nghĩa thực tiễn: Làm sáng tỏ thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Hà Nội để thấy được những kết quả, hạn chế và nguyên nhân. Luận văn tập trung phân tích thực trạng. Triển khai kết hợp so sánh sự tăng trưởng và tỷ trọng của hoạt động cho vay KHCN; chỉ ra mối quan hệ tác động qua lại đồng thời đánh giá thị phần và mức độ cạnh tranh của hoạt động cho vay KHCN so với hoạt động tín dụng khác. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được chia thành ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội
  18. 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Hoạt động cho vay là hoạt động sử dụng vốn đem lại thu nhập chính cho NHTM. Hoạt động cho vay được phân loại theo đối tượng khách hàng, bao gồm: cho vay khách hàng doanh nghiệp, cho vay các tổ chức tín dụng, cho vay KHCN [18, tr.34]. KHCN là tất cả các cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối tượng vay vốn đa dạng bao gồm những khách hàng có nhu cầu vay vốn mua nhà, xây sửa nhà, mua ô tô, các thiết bị gia dụng, thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, mua sắm trang thiết bị và đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng khác. 1.1.1.2. Đặc điểm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại KHCN thường có các đặc điểm sau: Thứ nhất, KHCN bao gồm nhiều tầng lớp có đặc điểm khác nhau về nghề nghiệp, uy tín, thu nhập, khả năng tài chính, độ tuổi, trình độ học vấn, mức độ hiểu biết về các dịch vụ Ngân hàng. Đối với KHCN có địa vị xã hội, có thu nhập cao thường không muốn công khai tất cả các nguồn thu nhập cá nhân, tài sản tích lũy, tình trạng vay nợ nên họ có tâm lý ngại chuẩn bị hồ sơ vay vốn. Ngược lại với các KHCN có thu thập thấp hơn lại tìm cách bổ sung thêm các nguồn thu nhập không ổn định. Do đó thời gian và cách xử lý hồ sơ vay vốn tại NHTM thường phức tạp hơn so và rủi ro tín dụng đối với cho vay KHCN cũng cao hơn so với các hình thức cấp tín dụng khác [15,tr.12].
  19. 9 Thứ hai, KHCN thường mong muốn sự công bằng và ổn định khi sử dụng dịch vụ NHTM, mong muốn được bảo đảm quyền lợi, được đối xử công bằng khi giao dịch tại các kênh phân phối khác nhau của cùng một Ngân hàng và được tư vấn, giải đáp ngay các thắc mắc một cách đầy đủ và nhiệt tình. Do đó, chính sách dành cho KHCN cần có sự thống nhất cao giữa các khách hàng khác nhau, giữa các kênh phân phối khác nhau, điều này đòi hỏi NHTM xây dựng chính sách thống nhất dành cho KHCN khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của NHTM, đồng thời có biện pháp kiểm soát cạnh tranh không lành mạnh giữa các kênh phân phối. Bên cạnh đó, đặc điểm này đòi hỏi NHTM đa dạng hóa kênh giao tiếp với KHCN: nhân sự quản lý trực tiếp, tổng đài chăm sóc khách hàng tập trung, Ngân hàng trực tuyến, phần mềm tương tác giữa khách hàng với NHTM trên điện thoại thông minh. Thứ ba, KHCN thường lựa chọn sử dụng dịch vụ cho vay căn cứ đầu tiên và chủ yếu nhất là lãi suất cho vay, mức độ dễ dàng khi tiếp cận vốn vay, uy tín của Ngân hàng, qua giới thiệu của người thân đã sử dụng dịch vụ, thương hiệu, chất lượng dịch vụ và khuyến mại…Do đó, đòi hỏi NHTM không ngừng cải tiến sản phẩm dịch vụ để có mức giá tối ưu cho đối tượng KHCN, xây dựng quy trình cho vay, hướng dẫn nghiệp vụ cho vay rõ ràng, minh bạch. Mặt khác, đặc điểm này đỏi hỏi NHTM phải tăng cường chăm sóc khách hàng hiện hữu, mở rộng liên kết với các tổ chức thương mại, dịch vụ như: Công ty bảo hiểm, chủ thầu xây dựng, đại lý ô tô…nhằm quảng bá hình ảnh NHTM, đồng thời tăng số lượng kênh tiếp cận KHCN, khách hàng giới thiệu khách hàng [15, tr.15]. 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này bên cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền trong thời gian nhất định cho người đi vay. Khi đến hạn trả nợ bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả tiền gốc và lãi vay. Theo thông tư 39/2017/TT- NHNN ngày 30/12/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
  20. 10 ngoài đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” [15, tr.4]. Khái niệm trên được NHTM áp dụng làm tiền đề cơ bản cho các hoạt động cho vay. Nếu phân loại hoạt động cho vay theo đối tượng khách hàng thì hoạt động cho vay bao gồm cho vay doanh nghiệp, cho vay tổ chức tài chính và cho vay khách hàng cá nhân. Do đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay KHCN nên ta xem xét khái niệm hoạt động nay. Cho vay KHCN là hình thức tài trợ của Ngân hàng cho các khách hàng cá nhân: “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó Ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng”. 1.1.2.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Thứ nhất, quy mô của các khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn [20, tr.11] Hoạt động cho vay KHCN là một dịch vụ Ngân hàng bán lẻ hướng tới đối tượng sử dụng vốn vay là các cá nhân, hộ gia đình những người có mức thu nhập từ trung bình trở lên có nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất, hoặc tiêu dùng, mua sắm… được pháp luật cho phép. Do đó, quy mô khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn, nhu cầu vay vốn đa dạng nhưng không thường xuyên và chịu ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường, điều này dẫn đến chi phí thẩm định, chi phí quản lý, giám sát sau khi cho vay là tương đối cao, đổi lại Ngân hàng có thể phân tán rủi ro trong cho vay. Hơn nữa, đối với dịch vụ cho vay KHCN, số lượng khách hàng vay lớn và phân tán ở nhiều nơi khiến cho việc giao dịch không được thuận tiện, làm tăng chi phí thiết kế sản phẩm, chi phí tiếp cận khách hàng ... dẫn đến việc Ngân hàng phải mở thêm các kênh phân phối, mở rộng đầu tư cho giao dịch điện tử. Thứ hai, rủi ro cho vay KHCN thường cao hơn so với hoạt động cho vay khác. Cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn. Xuất phát từ bản thân khách hàng vay vốn có thể biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng chi trả hay khi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0