intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích đánh giá hoạt động của mảng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2012 – 2014, để thấy rõ được thực trạng, cũng như đưa ra những đề xuất, giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ANH TUẤN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN NGỌC MINH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình. Cụ thể: Tôi tên: NGUYỄN ANH TUẤN Sinh ngày: 05/09/1991 Quê quán: Hải Dương Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Là học viên cao học khóa: 15TNB của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Mã học viên: 020101140046 Cam đoan đề tài: PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Ngọc Minh Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi TP.HCM, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả NGUYỄN ANH TUẤN
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho Tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy, TS. Phan Ngọc Minh, người hướng dẫn khoa học của luận văn đã tận tình hướng dẫn Tôi hoàn thành luận văn này. Sau cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn những người đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn./.
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ....................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ viii CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................1 1.1 Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thương mại ...........................................1 1.1.1 Khái niệm về tín dụng Ngân hàng thương mại ...........................................1 1.1.2 Các hình thức tín dụng Ngân hàng thương mại ..........................................4 1.2 Tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại......................................................7 1.2.1 Khái niệm về tín dụng bán lẻ ......................................................................7 1.2.2 Đặc điểm về tín dụng bán lẻ ........................................................................7 1.2.3 Vai trò tín dụng bán lẻ .................................................................................8 1.2.4 Quy trình cấp tín dụng bán lẻ ....................................................................10 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng bán lẻ lẻ tại Ngân hàng thương mại .............................................................................................................12 1.3.1 Nhân tố nội tại ...........................................................................................12 1.4 Phát triển chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại ...17 1.4.1 Khái niệm về chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ .................................17 1.4.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ của một ngân hàng .......18 1.5 Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng bán lẻ của các nước hoặc ngân hàng trên thế giới ...................................................................................................24 1.5.1 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng bán lẻ của các ngân hàng trên thế giới ............................................................................................................................24 1.5.2 Bài học về phát triển tín dụng bán lẻ .........................................................27 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................29
  5. iv CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...............................................................................................................30 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. ................................................................................................................30 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM................................................................30 2.1.2 Cơ cấu tổ chức tại BIDV – HCM. .............................................................31 2.1.3 Chức năng của các Phòng ban tại BIDV – HCM. .....................................31 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV HCM trong giai đoạn 2012 – 2014 ....................................................................................................................31 2.2 Thực trạng về Tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM các năm 2012 – 2014. ...............................................34 2.2.1 Quy trình, tổ chức cấp tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. ......................................................34 2.2.2 Các sản phẩm bán lẻ đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM................................................................34 2.2.3 Doanh số và chất lượng tín dụng bán lẻ đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. ..........................37 2.3 Những vấn đề hiện nay còn tồn tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. ..........................................................................49 2.3.1 Những tồn tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM . ................................................................................................49 2.3.2 Nguyên nhân của những tồn tại .................................................................51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................57 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...............................................58 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển tín dụng nói chung của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam và tín dụng bán lẻ nói riêng tại Chi nhánh TP.HCM. ................................................................................................................58
  6. v 3.1.1 Định hướng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. .......................................................................58 3.1.2 Định hướng phát triển tín dụng bán lẻ đến năm 2020 của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. ..........................61 3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – TP.HCM........................................62 3.2.1 Xây dựng hình ảnh trụ sở làm việc đẹp, chuyên nghiệp có ấn tượng với khách hàng ..........................................................................................................62 3.2.2 Tăng cường quảng bá hình ảnh chi nhánh đến khách hàng ......................63 3.2.3 Định hướng, chiến lược kinh doanh rõ ràng và hiệu quả ..........................63 3.2.4 Xây dựng kế hoạch bán hàng, giải pháp tiếp thị khách hàng hiệu quả .....64 3.2.5 Đơn giản hóa các thủ tục ...........................................................................65 3.2.6 Đưa ra các sản phẩm phù hợp với từng phân khúc khách hàng. ...............66 3.2.7 Liên kết nhiều hơn với các đối tác ............................................................67 3.2.8 Tăng cường công tác đào tạo nhân sự hiệu quả ........................................67 3.3 Kiến nghị..........................................................................................................69 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính Phủ .....................................................................69 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................70 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam .............72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................74 KẾT LUẬN ..............................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76 PHỤ LỤC .................................................................................................................78
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng Thương mại ĐCTC: Định chế tài chính TCTD: Tổ chức Tín dụng BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam BIDV HCM: Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM TDBL: Tín dụng bán lẻ NHBL: Ngân hàng Bán lẻ NHBB: Ngân hàng Bán buôn ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu VCB: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ANZ: Ngân hàng TNHH MTV ANZ HSBC: Ngân hàng TNHH MTV HSBC TSBĐ: Tài sản bảo đảm CIC: Trung tâm thông tin Tín dụng KHCN: Khách hàng Cá nhân CCGTCG/STK: Cầm cố Giấy tờ có giá/Sổ tiết kiệm DVNH: Dịch vụ Ngân hàng IBMB: Dịch vụ Internet Banking – Mobile Banking BSMS: Dịch vụ gửi nhận tin nhắn ngân hàng qua điện thoại di động
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ HÌNH VẼ Hình 1.1 Mô hình lý thuyết đánh giá sự hài lòng của khách hàng – Mô hình nghiên cứu của Parasuraman .................................................................................................21 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức tại tại BIDV HCM .............................................................31 Hình 3.1 Mô hình định hướng hoạt động phát triển của BIDV ................................58 BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình hoạt động huy động vốn tại BIDV HCM giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................................................................32 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động cho vay tại BIDV HCM giai đoạn 2012 – 2014 ......33 Bảng 2.3 Kết quả họat động kinh doanh tại BIDV HCM giai đọan 2012 – 2014 ....33 Bảng 2.4 Dư nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV HCM giai đọan 2012 – 2014 .................38 Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay bán lẻ tại BIDV HCM giai đọan 2012 – 2014.......40 Bảng 2.6 Nợ quá hạn tín dụng cá nhân tại BIDV HCM giai đọan 2012 – 2014 ......44 Bảng 2.7 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tín dụng bán lẻ tại BIDV HCM ...............................................................................................................46
  9. viii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, đời sống người dân ngày càng được cải thiện nhiều, chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao. Đối với người dân cả nước nói chung và người dân sống tại TP.HCM nói riêng, ngoài những nhu cầu như ăn mặc cơ bản, thì việc ở nhà đẹp, đi xe sang, được học tập ở những môi trường chuyên nghiệp, đi du lịch nước ngoài, … sẽ trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Hầu hết các khoản chi “khủng” đó cần đến sự hỗ trợ tín dụng, và nguồn tín dụng từ ngân hàng (tín dụng bán lẻ) dường như là lựa chọn số một cho người dân. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Xu thế hiện nay của các NHTM là coi trọng phát triển dịch vụ bán lẻ như một chiến lược dài hạn, và tín dụng bán lẻ được coi là cốt lõi. Đây là một thị trường sôi động, với sự tham gia của hầu hết các ngân hàng. Tín dụng bán lẻ là mảng tín dụng quan trọng, chiếm một tỷ lệ không nhỏ trong tổng doanh số cho vay tại bất cứ ngân hàng ở Việt Nam. Hơn nữa, đây là một mảng khá phổ biến và thực sự cần thiết đối với nhu cầu hiện tại của mọi người. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ của hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam còn kém đa dạng, và nhiều hạn chế. Trước tình hình đó, chúng ta cần phải phân tích các hoạt động của mảng tín dụng bán lẻ, nhằm nắm được xu hướng phát triển, thấy được những tồn tại, hạn chế, đưa ra biện pháp nhằm khắc phục; phát huy những điểm mạnh vốn có, đưa ra nhiều sản phẩm tín dụng cụ thể hơn, với chất lượng tốt hơn, phù hợp với nhu cầu của khách hàng khắp mọi vùng miền, đặc biệt là tại địa bàn TP.HCM – một trong những thành phố năng đông dân nhất, năng động nhất,… và đề tài “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM” thực sự mang tính cấp thiết và có tính thực tiễn cao. 2. Mục tiêu của đề tài Phân tích đánh giá hoạt động của mảng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2012 – 2014, để thấy
  10. ix rõ được thực trạng, cũng như đưa ra những đề xuất, giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ. 3. Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu nhằm mục đích giải đáp các câu hỏi: - Thực trạng hoạt động của mảng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2012 – 2014? Các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng bán lẻ? Chất lượng tín dụng? - Các sản phẩm tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM - Những bài học kinh nghiệm của các nước trên thế giới trong quá trình phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ. - Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển tín dụng bán lẻ. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Không gian: Phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. - Thời gian: Số liệu được thu thập trong 3 năm: 2012 – 2014. - Đối tượng: Các hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp từ các bảng biểu, báo cáo tài chính hằng năm của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM:  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm: 2012 – 2014.  Bảng báo cáo từ thống kê doanh số cho vay, thu hồi nợ, nợ quá hạn, … - Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp so sánh trực tiếp (số tuyệt đối/số tương đối). 6. Kết cấu của luận văn Gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về tín dụng bán lẻ tại các NHTM
  11. x Trong chương này khái quát về khái niệm về tín dụng, tín dụng bán lẻ, đặc điểm cũng như quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại. Các bài học kinh nghiệm xử lý nợ xấu của các quốc gia hoặc ngân hàng trên thế giới. Chƣơng 2: Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM Chương 2 sẽ khái quát quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt đông, cũng như thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Tìm ra những tồn tại, hạn chế cần phải hoàn thiện hơn trong công tác phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM Đưa ra những định hướng cũng như mục tiêu phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Từ những tồn tại, hạn chế, tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh, cũng như các kiến nghị đối với các cấp.
  12. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm về tín dụng Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1 Khái niệm Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật, từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và khi đến thời hạn của khoảng thời gian trên, người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm về giá trị được gọi là phần lời hay phần lợi tức. Đây chính là cái giá mà người sử dụng phải trả cho người sở hữu để được quyền sử dụng một lượng tiền tệ hay hiện vật nhất định. Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng với các công ty, doanh nghiệp và cá nhân,… được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huyđộng vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng nói trên. Như vậy trong mối quan hệ trên, ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi hoặc phát hành các chứng chỉ tiền gửi để tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn hoạt động của mình. Ngược lại, với tư cách là người cho vay, ngân hàng cung cấp vốn tín dụng cho các thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức khác nhau như cho vay, chiết khấu chứng từ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính,… Thông qua hoạt động này, ngân hàng có thể cung ứng vốn kịp thời cho nền kinh tế đồng thời tối đa hóa hiệu quả sử dụng đồng vốn của mình. 1.1.1.2 Bản chất Tín dụng là hình thức vận động của vốn cho vay, nó phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả gốc lẫn lợi tức.
  13. 2 Quan hệ tín dụng ra đời bắt nguồn từ sự xuất hiện mối quan hệ cung cầu về vốn giữa người đi vay và người cho vay. Quan hệ tín dụng tồn tại trong nhiều nền kinh tế hàng hóa, nhưng do tính chất của các phương thức sản xuất xã hội khác nhau nên tín dụng cũng mang những bản chất khác nhau, và chung quy lại tín dụng mang các đặc điểm cơ bản sau:  Nền tảng của quan hệ tín dụng là sự tín nhiệm, tin tưởng lẫn nhau giữa người đi vay và cho vay;  Tín dụng không làm thay đổi quyền sở hữu về vốn mà chỉ làm thay đổi quyền sử dụng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác;  Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và được hoàn trả;  Giá trị tín dụng không những được bảo toàn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. Kết luận: Bản chất tín dụng được thể hiện là sự vận động của vốn tiền tệ trong xã hội dưới nguyên tắc có hoàn trả, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống xã hội. 1.1.1.3 Vai trò 1.1.1.3.1 Tín dụng góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ – sản xuất – lưu thông nên hiện tượng thừa vốn, thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các doanh nghiệp. Từ đó, tín dụng đã góp phần điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Mặt khác, với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Bởi lẽ để đẩy nhanh tiến độ phát triển sản xuất không chỉ chờ vốn tự có mà doanh nghiệp phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn xã hội. Từ đó, tín dụng với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển.
  14. 3 1.1.1.3.2 Tín dụng góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng gia tăng của xã hội, chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước. 1.1.1.3.3 Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động. Mặt khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động,… do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có việc làm, đó là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội. 1.1.1.3.4 Tạo điều kiện để phát triển mối quan hệ kinh tế với nước ngoài Tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không chỉ ở trong phạm vi quốc gia trong nước mà còn mở rộng ra cả phạm vi quốc tế, nhờ đó nó thúc đẩy mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển.
  15. 4 1.1.2 Các hình thức tín dụng Ngân hàng thƣơng mại Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại: 1.1.2.1 Theo thời gian Thời hạn tín dụng thường được xác định cụ thể và ghi trong hợp đồng tín dụng, là thời hạn trong đó ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng một khoản tín dụng. Việc phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng hoàn trả của khách hàng. Gồm 3 loại:  Tín dụng ngắn hạn: Dưới 1 năm  Tín dụng trung hạn: Từ trên 1 năm đến 5 năm  Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm 1.1.2.2 Theo hình thức  Chiết khấu: Là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.  Cho vay: Là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất định và một kế hoạch nhất định.  Bảo lãnh: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.  Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản để cho khách hàng thuê theo những thoả thuận nhất định. Thông thường trong đó thường quy định rõ thời gian thuê là bao nhiêu, số tiền thuê trả hàng tháng là bao nhiêu và sau thời gian thuê khách hàng có mua lại tài sản đó hay không. Các ngân hàng trên thực tế không trực tiếp thực hiện việc cho thuê tài sản mà thường là nghiệp vụ của
  16. 5 các công ty cho thuê tài chính. Hợp đồng cho thuê tài sản thường được ký dài hạn tương tự như khoản tín dụng trung và dài hạn mà tổ chức tài chính cung cấp cho khách hàng.  Bao thanh toán: Là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. 1.1.2.3 Theo phƣơng thức cho vay Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng số 1627/2001/QĐ – NHNN ban hành ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước, ngân hàng tiến hàng cho vay theo các phương thức như sau:  Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ.  Cho vay theo hợp đồng tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định, thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.  Cho vay theo dự án đầu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.  Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra cho vay hợp vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. Cho vay hợp vốn có ưu điểm là san sẻ được rủi ro song nhược điểm là nới lỏng việc kiểm soát tiền vay khách hàng.  Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và
  17. 6 thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc chưa được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.  Cho vay theo hạn mức tín dụng: Khách hàng và ngân hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Việc cho vay và thu nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới, thời điểm cụ thể lúc nào cho vay, lúc nào thu nợ. Phương thức này áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay trả thường xuyên, tình hình kinh doanh ổn định, vòng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.  Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.  Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.  Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.  Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
  18. 7 1.2 Tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm về tín dụng bán lẻ Hiện nay, ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về tín dụng bán lẻ. Trong Luật các tổ chức tín dụng, các loại hình cấp tín dụng được quy định chung, chưa có định nghĩa và giải thích rõ ràng. Tại khoản 2 Điều 50 Luật các tổ chức tín dụng có ghi “Tổ chức tín dụng cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn, trung dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống” được bao hàm cả hai nội dung: tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ. Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thương mại hàng hoá, bán buôn là hình thức mua bán hàng hoá thông qua các trung gian, đại lý, để bán với khối lượng lớn; ngược lại, bán lẻ là hình thức bán hàng mà người bán trực tiếp bán cho người mua là người sử dụng, tiêu dùng với khối lượng nhỏ, lẻ. Trong thực tế, những tiêu chí phân định giữa bán buôn, bán lẻ nêu trên chỉ là tương đối và không mang tính phổ biến đối với mọi quốc gia, và các ngân hàng, thay đổi theo thời gian, tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn cũng như mục đích quản lý ở từng nơi. Theo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV, cấp tín dụng bán lẻ là việc cấp tín dụng cho khách hàng bán lẻ bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác. Trong đó, khách hàng bán lẻ là cá nhân (cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài), hộ gia đình có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV. Vậy có thể hiểu tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng, bảo lãnh có quy mô nhỏ cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đây là khái niệm được đa số các ngân hàng thương mại cổ phần sử dụng hiện nay. 1.2.2 Đặc điểm về tín dụng bán lẻ Đối tượng được cung cấp sản phẩm tín dụng bán lẻ rất rộng và số lượng khách hàng vô cùng lớn, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế, nhưng giá trị của các khoản vay thông thường nhỏ.
  19. 8 Chất lượng các thông tin tài chính của các khách hàng vay thông thường không cao, đối với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình khó xác định, đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa các báo cáo tài chính thường không được kiểm toán. Tỷ trọng cho vay trung dài hạn đối với tín dụng bán lẻ có xu hướng cao hơn mức bình quân chung, do các nhu cầu vay trung dài hạn mua nhà ở, đất ở, mua sắm tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn; bên cạnh đó, khách hàng vay thường không chủ động kế hoạch hoá về dòng tiền, các nhu cầu vay tiêu dùng thông thường có thời hạn trên 12 tháng. Nhu cầu được cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ thuộc lớn vào chu kỳ kinh tế; tăng mạnh trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập cao, chi tiêu tăng, đầu tư cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhỏ lẻ sinh lời cao; ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng, rất nhiều cá nhân, hộ gia đình, hạn chế chi tiêu, vay mượn, tiêu dùng, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhanh chóng thu hẹp sản xuất. Chi phí cho tín dụng bán lẻ lớn hơn mức bình quân chung, do các khoản vay nhỏ, lẻ, lượng khách hàng lớn nên chi phí quản lý, chi phí hoạt động lớn; do nhu cầu sử dụng nguồn trung dài hạn cao nên chi phí vốn cao. Tín dụng bán lẻ có khả năng phân tán rủi ro, do số lượng khách hàng lớn, các khoản vay có giá trị nhỏ. 1.2.3 Vai trò tín dụng bán lẻ 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế Hoạt động tín dụng nói chung có vai trò quan trọng trong quá trình thúc đẩy kinh tế phát triển, bên cạnh đó hoạt động tín dụng bán lẻ có một số vai trò đặc thù như sau:  Góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, sử dụng hiệu quả nguồn vốn, để các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ gia đình mở rộng sản xuất hàng hóa, dịch vụ, giải quyết khối lượng lớn công ăn việc làm, nâng cao vai trò của các thành phần kinh tế này trong nền kinh tế, đóng góp ngày càng tăng trong GDP.
  20. 9  Góp phần kích cầu tiêu dùng: với các sản phẩm cho vay mua nhà ở, ôtô, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt gia đình …phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng, các sản phẩm tín dụng tiêu dùng thông qua các loại thẻ nội địa và quốc tế, kích thích người dân tăng cường chi tiêu, từ đó thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư gia tăng năng lực sản xuất, tăng trưởng kinh tế.  Góp phần đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho vay nặng lãi ở nhiều nơi: kênh tín dụng bán lẻ được khai thông, giúp các khách hàng cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp nhỏ,… dễ dàng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng có lãi suất hợp lý sẽ hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở nhiều nơi. 1.2.3.2 Đối với ngân hàng Đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, đảm bảo cho các ngân hàng đa dạng hoá kinh doanh, mở rộng các phân khúc khách hàng tiềm năng, mở rộng thị trường, phân tán rủi ro, cung ứng dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng. Trên góc độ tài chính, tín dụng bán lẻ đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng tín dụng và đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho các ngân hàng. Tín dụng bán lẻ là một trong hai bộ phận trong nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại bên cạnh cho vay bán buôn, tốc độ cho vay bán lẻ tăng nhanh sẽ góp phần đẩy nhanh dư nợ, đồng thời cho vay bán lẻ thường có lãi suất cao hơn, đồng nghĩa với tăng nguồn thu nhập cho ngân hàng. Để phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng và tín dụng bán yêu cầu các ngân hàng đầu tư mạnh vào hạ tầng công nghệ thông tin, cải tiến chất lượng sản phẩm, xây dựng mạng lưới kênh phân phối đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để phát triển sác sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, phục vụ một lượng khách hàng bán lẻ đông đảo. 1.2.3.3 Đối với khách hàng Phát huy tối đa nội lực khách hàng cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ và vừa, khai thác hết tiềm năng về lao động, đất đai, hàng hóa, máy móc, nhà xưởng… một cách hợp lý và có hiệu quả nhất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2