intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

17
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam là đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LẠI ĐỨC TÀI QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LẠI ĐỨC TÀI QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số : 8340410 Luận văn thạc sĩ kinh tế Người hướng dẫn khoa học: GS,TS. ĐINH VĂN SƠN HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng của cá nhân tôi, dựa trên cơ sở lý thuyết, khảo sát, nghiên cứu các vấn đề thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của GS,TS. Đinh Văn Sơn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học trong luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2020 NGƯỜI CAM ĐOAN Lại Đức Tài
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy Đinh Văn Sơn, người trực tiếp hướng dẫn tôi về mặt khoa học để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Trường Đại học Thương mại, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy giáo, cô giáo, các phòng chức năng đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và cán bộ, nhân viên các phòng ban liên quan của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người đã thường xuyên động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi những lúc khó khăn để tôi vượt qua và hoàn thành khóa học này. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... ii MỤC LỤC.......................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................... vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ............................................................ viii MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.........................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan...............................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...........................................................7 7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................7 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NG ÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................ 8 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại. ..................................................................8 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại...................................................................... 8 1.1.2 Đặc điểm của Ngân hàng thương mại..................................................................... 8 1.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại............................................... 8 1.2. Cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. ........................... 12 1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ..............................................................12 1.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân.................................................................13 1.2.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân........................................................15 1.2.4. Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..................................................18 1.3. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .............. 20
  6. iv 1.3.1. Quan niệm về quản lý cho vay khách hàng cá nhân ..........................................20 1.3.2. Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân ..................................................20 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ............................................................................................................. 34 1.4.1. Yếu tố chủ quan.......................................................................................................34 1.4.2. Yếu tố khách quan...................................................................................................36 1.5. Bài học kinh nghiệm về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của một số chi nhánh ngân hàng thương mại ............................................................................... 39 1.5.1 Kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Hà Tĩnh .....39 1.5.2. Kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Hà Nam40 1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam.................41 CHƯƠNG II ......................................................................................................................42 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM .......................................................................................43 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam ................................................................................... 43 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................43 2.1.2 Phạm vi hoạt động...................................................................................................44 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ..............................................................................................44 2.1.4. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................46 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh thời gian qua ......................................................49 2.2. Phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hà Nam .... 56 2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..........................................56 2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............................67 2.2.3. Tổ chức thực hiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..............................82 2.2.4. Giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .....................86
  7. v 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam ..... 87 2.3.1. Kết quả đạt được.....................................................................................................87 2.3.2. Một số hạn chế ........................................................................................................88 2.3.3 Nguyên nhân cơ bản ................................................................................................90 CHƯƠNG 3 .......................................................................................................................93 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM.....................93 3.1. Định hướng phát phát triển và phương hưởng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam .................................................................93 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.......................93 3.1.2. Phương hướng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân......................93 3.2. Một số giải pháp đối với quản lý cho vay khách hàng cá nhân ...........................94 3.2.1. Hoàn thiện và thực hiện tốt quy trình quản lý cho vay khách hàng cá nhân ..94 3.2.2. Hoàn thiện quy trình xử lý thu hồi nợ, giảm tỷ lệ nợ xấu ..................................98 3.2.3. Tăng cường kiểm tra kiểm soát nội bộ ngân hàng .............................................98 3.2.4. Tăng cường thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát, hỗ trợ khách hàng sau khi vay vốn ..........................................................................................................................99 3.2.5. Tăng cường lựa chọn, nâng cao chất lượng nhân sự, tăng cường đào tạo cán bộ về chuyên môn, nghiệp vụ và mức độ am hiểu về các ngành nghề kinh doanh, phát triển các chính sách đãi ngộ nhân sự thích hợp. ............................................... 101 3.3. Kiến nghị .................................................................................................................. 102 3.3.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................. 102 3.3.2. Kiến nghị với Agribank ....................................................................................... 103 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 107
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ................... 49 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ............. 53 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động dịch vụ của Chi nhánh................................................... 56 Bảng 2.4: Số lượng KHCN của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam .......................... 57 Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHCN c ủa Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ........... 58 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay KHCN c ủa Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam................. 61 Bảng 2.7: Lợi nhuận cho vay KHCN của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam.......... 63 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN từ 2017-2019 .............. 65
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ......... 47 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân ....................................................... 79 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam .............. 50 Biểu đồ 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ........ 54 Biểu đồ 2.3: Số lượng KHCN của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ...................... 57 Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay KHCN của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam....... 59 Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay KHCN của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ............ 61 Biểu đồ 2.6: Lợi nhuận cho vay KHCN c ủa Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam ..... 63 Biểu đồ 2.7: Nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân từ 2017-2019........................ 65 Biểu đồ 2.8: Nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân t ừ 2017-2019 ............................... 66
  10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU TT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1 Agribank Việt Nam Agribank Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2 tỉnh Hà Nam Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam 3 CBTD Cán bộ tín dụng Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam – 4 CIC NHNN Việt Nam 5 HSX Hộ sản xuất 6 HTX Hợp tác xã 7 KHCN Khách hàng cá nhân 8 NHNN Ngân hàng nhà nước Việt Nam 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 RRTD Rủi ro tín dụng 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 TCTD Tổ chức tín dụng 13 TSĐB Tài sản đảm bảo 14 XLRR Xử lý rủi ro
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế quốc tế, dẫn đến sự xuất hiện của các thành phần kinh tế có yếu tố nước ngoài cạnh tranh mạnh mẽ với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong nước. Ngành ngân hàng nói riêng cũng không đứng ngoài dòng chảy hội nhập kinh tế quốc tế, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng khốc liệt. Quá trình hội nhập sâu rộng trên đã làm gia tăng tính cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng. Tính đến hiện tại, theo báo cáo của Ngân hàng nhà nước, đang có 4 Ngân hàng thương mại TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu, 31 Ngân hàng Thương mại cổ phần, 02 Ngân hàng liên doanh, 61 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi nhánh, Văn phòng đại diện Ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam. Con số nêu trên còn chưa tính tới các Ngân hàng chính sách xã hội, hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân có hoạt động tương tự Ngân hàng. Sự gia tăng số lượng Ngân hàng khiến cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng khốc liệt, một số Ngân hàng yếu kém đã buộc phải sáp nhập hoặc bị mua lại bởi Ngân hàng Nhà nước. Bối cảnh cạnh tranh khiến cho mảng bán buôn của các Ngân hàng hoạt động ngày càng kém hiệu quả, tính rủi ro cao khi tập trung vào một số khách hàng lớn, trong khi đó, thị trường cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho đối tượng khách hàng cá nhân ngày càng mở rộng do nhu cầu tăng từ phía khách hàng, người dân Việt Nam đã quen hơn với việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng, cũng như vay vốn ngân hàng để phục vụ mục đích kinh doanh, tiêu dùng cá nhân. Chính vì thế việc đa dạng hóa các hình thức cung cấp dịch vụ cho khách hàng đặc biệt là nhóm khách hàng cá nhân cũng trở nên vô cùng cấp thiết để giữ chân khách hàng cũ và lôi kéo khách hàng mới nhằm giành thắng lợi trong cạnh tranh. Cùng hướng đi chung của ngành Ngân hàng, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam (Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam) xác định trọng điểm trong thời gian tới của Ngân hàng là phát triển bán lẻ phân khúc khách hàng cá nhân, trong đó trọng điểm là dịch vụ cho vay đối với
  12. 2 khách hàng cá nhân vì hoạt động này mang lại phần lớn thu nhập từ lãi cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, đòi hỏi Ngân hàng phải làm tốt công tác quản lý cho vay. Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là nội dung quan trọng và cấp thiết không chỉ trong nội bộ bản thân ngân hàng cung cấp dịch vụ mà còn ảnh hưởng đến cả nền kinh tế quốc dân vì khi hoạt động quản lý không hiệu quả dẫn đến sự luân chuyển nguồn vốn của toàn nền kinh tế bị ảnh hưởng, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định của toàn nền kinh tế. Trong thời gian qua, Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã đạt được một số kết quả nhất định trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại địa bàn tỉnh Hà Nam. Tuy nhiên cũng như nhiều ngân hàng khác, công tác quản lý hoạt động cho vay đối với mảng khách hàng cá nhân còn gặp nhiều hạn chế: giám sát và quản lý sau khi cho vay với khách hàng cá nhân còn yếu, công tác kiểm soát nội bộ còn chưa chặt chẽ, chính sách tín dụng áp dụng cho các khách hàng cá nhân thường lỏng hơn đối với các nhóm khách hàng khác dẫn đến tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng… Đây là những vấn đề cần phải được giải quyết sớm để đảm bảo được an toàn tín dụng cho ngân hàng. Như vậy để hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân thực sự có hiệu quả thì cần phải thay đổi một cách toàn diện, cải tiến trong cách quản lý, cải tiến trong quy trình và cả trong nhận thức của các đơn vị thực hiện. Chính vì thế, tôi xin được nghiên cứu đề tài: “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam” nhằm tìm hiểu những vấn đề về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam và đưa ra những giải pháp của cá nhân đối với hoạt động cho vay này. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Liên quan đến quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này, cụ thể như: - Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Hà Tĩnh” của tác giả Bùi Đình Dạo (2017). Luận văn đã nghiên cứu, hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về khách hàng cá nhân (KHCN),
  13. 3 quản lý hoạt động cho vay đối với các KHCN. Nêu được thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại Agribank Hà Tĩnh. Từ đó, tác giả đã có những phân tích, đưa ra được những đánh giá cụ thể, chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những hạn chế của Agribank Hà Tĩnh đối với công tác quản lý hoạt động cho vay với mảng KHCN này; từ đó tác giả đề xuất 08 kiến nghị và giải pháp giúp tăng cường quản lý hoạt động cho vay KHCN tại Agribank Hà Tĩnh, giảm rủi ro phát sinh nợ xấu Ngân hàng. - Luận văn thạc sĩ Kinh tế “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam” của Nguyễn Quang Vượng (2017). Thông qua các phương pháp nghiên cứu bao gồm: thống kê mô tả, thống kê tổng hợp, phân tích, so sánh, tác giả đã đánh giá phân tích thực trạng quản lý và thực hiện cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Vietcombank Hà Nam. Đi sâu hơn nữa, tác giả đã thực hiện phân tích làm rõ những nội dung: thực trạng hoạch định chính sách; Thực trạng tổ chức thực hiện; thực trạng giám sát và điều chỉnh đối với các hoạt động cho vay KHCN của Chi nhánh VCB Hà Nam cũng như đưa ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đối với VCB Hà Nam trong quản lý cho vay KHCN. Tác giả đưa ra đề xuất 05 giải pháp gồm: nâng cao hiệu quả huy động vốn; hoạch định chính sách cho vay nhất quán; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tăng cường quản lý rủi ro; tăng cường đào tạo cán bộ về chuyên môn, nghiệp vụ cũng như có chính sách đãi ngộ nhân sự thích hợp. - Luận văn thạc sỹ Kinh tế “Quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác - chi nhánh Phú Thọ” của Nguyễn Thị Bích Ngọc (2018). Tác giả đã trình bày các nội dung như: cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại; bộ máy tổ chức quản lý hoạt động cho vay, hệ thống văn bản phục vụ công tác quản lý hoạt động cho vay, quản lý đối tượng và thời hạn cho vay, quản lý theo chu trình cho vay và quản lý nợ xấu. Tuy nhiên, nghiên cứu ít đề cập đến nội dung quản lý tài sản đảm bảo. Mặt khác, về các giải pháp ít đề cập giải pháp vai trò quản lý của Nhà nước và ngân hàng Nhà nước (NHNN) trong việc xây dựng các cơ
  14. 4 chế, chính sách để tăng cường sự quản lý của Nhà nước, ngân hàng Nhà nước đối với các hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động cho vay của ngân hàng hợp tác chi nhánh Phú Thọ nói riêng. - Luận văn thạc sỹ Tài chính ngân hàng “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc” của Nguyễn Thị Ngọc Thu (2016). Với đề tài này, tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thu đã khái quát lý luận về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại và phát triển cho vay khách hàng cá nhân; đặc biệt tác giả đã trình bày kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó rút ra một số bài học về phát triển cho vay KHCN đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc. Đồng thời, tác giả cũng trình bày các phương pháp được sử dụng để thực hiện nghiên cứu và mô tả phương pháp thu thập dữ liệu bằng điều tra, xử lý dữ liệu bằng phương pháp thống kê mô tả và thống kê phân tích; Phân tích thực trạng công tác phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh, đánh giá những kết quả đạt được những hạn chế và nguyên nhân phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh; từ đó đề xuất 08 giải pháp phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc. - Luận văn thạc sĩ Kinh tế “Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Thái Nguyên” của Nguyễn Tuấn (2015). Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại; Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Đầu tư và phát triển Thái Nguyên; Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Đầu tư và phát triển Thái Nguyên; Từ đó đề xuất biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Đầu tư và phát triển Thái Nguyên. - Bài báo, “Những thành công trong quản lý chất lượng tín dụng của ngân
  15. 5 hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, của tác giả Ths. Nguyễn Hùng Tiến, tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, tháng 6/2014. Bài viết phân tích những thành công trong quản lý chất lượng tín dụng của Agribank đối với việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đó là: (i) Agribank là NHTM chủ lực cho vay phát triển nông nghiệp – nông thôn và hộ nông dân, đóng vai trò hàng đầu thực hiện chính sách tam nông, chương trình Xây dựng nông thôn mới của Đảng và Chính phủ. (ii) Agribank đóng vai trò là công cụ để Nhà nước thực hiện nhiều chương trình tín dụng quan trọng thúc đẩy phát triển các lĩnh vực ưu tiên, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp – nông thôn. (iii) Hoạt động tín dụng của Agribank góp phần đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn, nhất là ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, làm thay đổi bộ mặt nhiều vùng nông thôn. Đối với việc thực hiện mục tiêu phát triển của Agribank: (i) Ban hành quy định nội bộ, cải tiến các quy trình thực hiện nghiệp vụ. (ii) Chỉ đạo hoạt động tín dụng chặt chẽ và sát sao hơn, tập trung cho các lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm. (iii) Triển khai nhiều biện pháp cụ thể trong công tác xử lý thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro. Tuy nhiên, bài báo chưa nêu bật cách thức quản lý chất lượng tín dụng như thế nào để đạt được những thành công như trên. Như vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về ngân hàng ở nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Những kết quả nghiên cứu đó có những thành công nhất định về việc đưa ra các nhóm giải pháp nhằm quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại nhưng cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Do đó, đề tài “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam” là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và không bị trùng lặp với các đề tài trước đó. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam.
  16. 6 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Một là, hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại; Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam; Ba là, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý cho vay khách hàng cá nhân. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Các vấn đề liên quan đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Phạm vi thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở những thông tin đã thu thập được, tác giả tiến hành phương pháp thống kê, so sánh, phân tích dữ liệu. Cụ thể như sau: Phương pháp thống kê tổng hợp: được sử dụng để sắp xếp, tổng hợp dữ liệu sơ cấp thu thập được một cách khoa học nhất, biến dữ liệu sơ cấp thành dữ liệu thứ cấp phục vụ cho quá trình phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được qua đồ thị và các bảng số liệu. Từ đó so sánh, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Phương pháp so sánh: Được sử dụng để so sánh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam theo các tiêu thức khác nhau để
  17. 7 đưa ra những đánh giá chính xác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 – 2019. Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích và đánh giá những thành công cũng như những tồn tại quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam, nhằm đề ra các giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Quản lý cho vay khách hàng cá nhân có ý nghĩa hết sức quan trọng, có thể nói đây là một trong những nhiệm vụ mang ý nghĩa sống còn đối với Ngân hàng. Việc nghiên cứu vấn đề này làm tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu và giảng dạy những vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. Đối với Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam: Quản lý hoạt động cho vay KHCN có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu, chiến lược phát triển của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng giúp các khách hàng cá nhân hiểu rõ hơn các sản phẩm cho vay của ngân hàng. Đối với vấn đề quản lý: Những nghiên cứu và kết luận đề tài góp phần vào công tác quản lý hoạt động cho vay KHCN của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam trong điều kiện kinh tế hội nhập hiện nay. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục và các danh mục, nội dung chính của đề tài luận văn gồm có 3 chương cơ bản sau: Chương 1: Tổng quan về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng quản lý cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam; Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam.
  18. 8 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại. 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại Theo luật các Tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2 Đặc điểm của Ngân hàng thương mại Thứ nhất, Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian của nền kinh tế, có nhiệm vụ trung gian luân chuyển vốn, nguồn lực tài chính từ các chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn. Thứ hai, Hoạt động của Ngân hàng thương mại hết sức đa dạng và tổng hợp nhiều nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng. Thứ ba, Ngân hàng thương mại thu hút nguồn vốn trước hết bằng huy động tiền gửi, phát hành kì phiếu, trái phiếu, sau đó sử dụng nguồn vốn này thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng. Ngoài ra, Ngân hàng thương mại còn cung cấp các dịch vụ ngân hàng: tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, các dịch vụ ngân hàng điện tử,… Thứ tư, Ngân hàng thương mại có thể tạo ra một lượng lớn bút tệ thông qua hoạt động huy động, thanh toán và cho vay, đây là bộ phận quan trọng trong khối cung tiền của nền kinh tế, ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương qua đó ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Thứ năm, Ngoài ra, tổng tài sản của ngân hàng thương mại luôn là khối lượng tài sản lớn nhất trong toàn hệ thống ngân hàng thương mại. 1.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại. a. Hoạt động huy động vốn Ngân hàng thương mại được thực hiện huy động vốn từ các nguồn vốn nhàn rỗi của cá nhân, doanh nghiệp… thông qua các hình thức sau: - Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác
  19. 9 trong nước và nước ngoài dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định. - Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định; - Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài thông qua thị trường liên ngân hàng; vay vốn ngắn hạn từ ngân hàng nhà nước. - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN; b. Hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, cho thuê tài chính, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong các hoạt động trên, chiếm tỷ trọng lớn nhất và quan trọng nhất trong hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng là hoạt động cho vay. Cho vay: Ngân hàng thương mại thực hiện nghiệp vụ cho các cá nhân, tổ chức (chủ yếu là các doanh nghiệp) vay vốn bằng các hình thức sau: Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định Bảo lãnh: Theo quy định của Ngân hàng nhà nước tại Thông tư số 07/2015/TT-NHNN và Thông tư số 13/2017/TT-NHNN sửa đổi một số điều Thông tư số 07/2015/TT-NHNN, bảo lãnh là hình thức cấp tín dụng đặc biệt, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận. Ngân hàng thương mại được bảo lãnh bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với các nghĩa vụ bảo lãnh sau: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán… tương ứng cho các nghĩa vụ của bên được bảo lãnh đối với người nhận bảo lãnh.
  20. 10 Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được thực hiện hoạt động chiết khấu các các công cụ chuyển nhượng bao gồm: hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi… c. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Để đáp ứng nhu cầu về thanh toán của nền kinh tế, các Ngân hàng thương mại mở tài khoản tiền gửi, phát hành thẻ… cho các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước, thông qua đó khách hàng có thể sử dụng dịch vụ chuyển tiền, thanh toán thẻ... của ngân hàng thay vì thanh toán bằng tiền mặt. Đối với việc thanh toán giữa các tài khoản của khách hàng tại ngân hàng khác nhau, các ngân hàng thương mại tiến hành thanh toán qua trung gian là Ngân hàng nhà nước, giao dịch được thực hiện qua tài khoản tiền gửi của Ngân hàng thương mại nhà nước nơi NHTM đặt trụ sở, trên các tài khoản này các ngân hàng phải duy trì số dư dự trữ bắt buộc tối thiểu để đảm bảo thanh khoản. Ngoài ra, chi nhánh của ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tại địa bàn hoạt động của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh tóan và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động sau: - Cung cấp các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt: tài khoản thanh toán, các loại thẻ ATM… - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế cho khách hàng theo quy định của Ngân hàng nhà nước. - Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ cho khách hàng. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN. - Thực hiện dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng có nhu cầu. - Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ; tổ chức, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng và thanh toán quốc tế theo quy định của Ngân hàng nhà nước. d. Hoạt động kinh doanh ngoại hối Kinh doanh ngoại hối bao gồm việc mua bán ngoại hối, đảm bảo sự ổn định số dư tài khoản kinh doanh ngoại hối tại nước ngoài và tìm cách thu lời thông qua chênh lệch tỷ giá và lãi suất giữa các đồng tiền khác nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2