intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

16
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSNN tại TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2025, nhằm nâng cao hiệu quả công tác chi NSNN tại TP Bắc Giang, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của TP Bắc Giang trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------- NGUYỄN THỊ THANH LOAN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------- NGUYỄN THỊ THANH LOAN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số : 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ MINH UYÊN Hà Nội, Năm 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn của mình là trung thực và chƣa công bố trong công trình khoa học nào khác. Tác giả xin cam đoan rằng, mọi thông tin, số liệu công bố trong luận văn đã đƣợc trích dẫn và chỉ rõ nguồn gốc. Các số liệu, thông tin tôi thu thập đƣợc từ các tổ chức, cá nhân. Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Loan
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH ............................................................... vi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài .............................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài.................................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ................................................................. 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................... 5 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN ...................................................................................... 9 1.1. Khái niệm, đặc điểm và tầm quan trọng chi NSNN cấp huyện ........................... 9 1.1.1. Ngân sách cấp huyện ............................................................................................. 9 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của chi ngân sách cấp huyện ........................................... 13 1.1.3. Bản chất của quản lý chi NSNN cấp huyện trong phát triển KTXH...................... 17 1.2. Nội dung quản lý chi NSNN cấp huyện ............................................................... 22 1.2.1. Bộ máy quản lý chi NSNN cấp huyện.................................................................. 22 1.2.2. Lập dự toán chi NSNN cấp huyện ....................................................................... 23 1.2.3. Chấp hành dự toán chi ngân sách cấp huyện ..................................................... 26 1.2.4. Kiểm soát chi NSNN cấp huyện........................................................................... 28 1.2.5. Quyết toán chi NSNN cấp huyện ......................................................................... 29 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN cấp huyện .................................. 30 1.3.1. Văn bản pháp quy của Nhà nước về chi ngân sách ............................................ 30 1.3.2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN ....................................................... 30 1.3.3. Trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý NSNN .............................................. 30
  5. 1.3.4. Hiện đại hóa nền hành chính .............................................................................. 31 1.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý...................................................................... 31 1.4. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN cấp huyện của một số địa phƣơng và bài học cho thành phố Bắc Giang .......................................................................................... 31 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN cấp huyện tại một số địa phương ..................... 31 1.4.2. Bài học rút ra cho Thành phố Bắc Giang ........................................................... 36 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 38 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TP BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG ................................... 39 2.1. Tình hình phát triển KTXH của thành phố Bắc Giang ...................................... 39 2.1.1. Khái quát về thành phố Bắc Giang ..................................................................... 39 2.1.2. Tình hình thu, chi NSNN thành phố Bắc Giang giai đoạn 2015-2020............. 41 2.2. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớcthành phố Bắc Giang........................... 52 2.2.1. Tình hình lập dự toán, phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước thành phố Bắc Giang.............................................................................................................................. 52 2.2.2. Tình hình chấp hành dự toán chi ngân sách ....................................................... 58 2.2.3. Tình hình kiểm soát chi NSNN thành phố ........................................................... 61 2.2.4. Tình hình quyết toán chi NSNN thành phố ......................................................... 63 2.3. Những thành tựu và hạn chế chủ yếu và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý chi NSNN thành phố Bắc Giang ............................................................................... 64 2.3.1. Thành tựu ........................................................................................................ 66 2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................... 68 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ...................................................................................... 71 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 76 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TP BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG............................................................................................................ 77 3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc của thành phố Bắc Giang đến năm 2025 ................................................................................................. 77
  6. 3.1.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội và nhu cầu về chi tài chính ngân sách nhà nước của thành phố Bắc Giang đến năm 2025 .................................... 77 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý chi NSNN tại thành phố Bắc Giang............ 81 3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN tại thành phố Bắc Giang ......................................................................................................................... 84 3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý NSNN............................. 84 3.2.2. Nâng cao chất lượng ban hành các văn bản pháp quy về quản lý chi NSNN thành phố ....................................................................................................................... 84 3.2.3. Kiện toàn công tác tổ chức, bộ máy quản lý chi NSNN của thành phố ............... 85 3.2.4. Các giải pháp khác .............................................................................................. 86 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 87 3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính.................................................................................. 87 3.3.2. Kiến nghị với lãnh đạo tỉnh ................................................................................. 88 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 90 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tăt Nghĩa đầy đủ ANQP An ninh quốc phòng HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nƣớc KTXH Kinh tế xã hội NSNN Ngân sách nhà nƣớc PCTN Phòng chống tham nhũng SNGD Sự nghiệp giáo dục SNKT Sự nghiệp kinh tế TCKH Tài chính- Kế hoạch THTK, CLP Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí UBND Uỷ ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản ANQP An ninh quốc phòng HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nƣớc KTXH Kinh tế xã hội
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hệ thống ngân sách nhà nước ........................................................ 11 Sơ đồ 1.2. Hệ thống quản lý chi NSNN cấp huyện.................................................... 22 Sơ đồ 2.1. Hệ thống tổ chức thực hiện quản lý chi ngân sách thành phố................. 42 BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tổng hợp thu, chi NSNN thành phố Bắc Giang giai đoạn 2016-2019 ..... 43 Bảng 2.2. Tổng hợp chi đầu tư XDCB từ ngân sách thành phố ............................... 45 Bảng 2.3. Tỉ lệ chi đầu tư XDCB trong tổng chi NSNN thành phố .......................... 46 Bảng 2.4. Tổng hợp chi thường xuyên ngân sách thành phố Bắc Giang ................. 49 Bảng 2.5. Tỉ lệ chi thường xuyên trong tổng chi NSNN thành phố .......................... 52 Bảng 2.6. Tổng hợp dự toán và phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố ............. 53 Bảng 2.7. Tổng hợp dự toán chi thường xuyên từ ngân sách huyện; ....................... 58 Bảng 2.8. Tổng hợp quyết toán chi ngân sách huyện ............................................... 64 Bảng 2.9. Đánh giá mức độ quan trọng về quản lý chi NSNN TP Bắc Giang ......... 65 Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá về mức độ quan trọng và thực tế đạt được của các biện pháp sau đây mà TP đã sử dụng để quản lý chi NSNN ............................................ 72
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài Chi ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là một trong những công cụ của chính sách tài chính quốc gia, là khâu quan trọng trong điều tiết kinh tế, có tác dụng lớn.với sự ổn định, phát triển KT-XH của đất nƣớc, nhất là trong quá trình hội nhập thế giới. Để quản lý thống nhất nền tài chính, sử dụng tết kiệm, có hiệu quả ngân sách và tài sản Nhà nƣớc, tăng tích luỹ nhằm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, Quốc hội đã thông qua Luật NSNN ngày 16/12/2002, đã quy định rõ, đầy đủ về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan quản lý chi NSNN, đặc biệt trong việc lập, chấp hành, kiểm soát và quyết toán NSNN. Tại TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang trong những năm qua, hoạt động quản lý chi NSNN cơ bản phục vụ tốt yêu cầu phát triển KTXH, đảm bảo an.ninh và quốc.phòng trên địa bàn. Tuy nhiên, thực tiễn quản.lý chi.NSNN của TP.Bắc Giang vẫn còn một số hạn chế, kể cả trong công tác lập dự toán, thực hiện dự toán, kiểm soát và quyết toán NSNN. Việc phân bổ nguồn vốn NSNN của.tỉnh Bắc.Giang nói chung và thành phố.Bắc.Giang nói riêng trong những năm gần đây bộc lộ một số tồn tại. Năm 2019 thực hiện chi vƣợt dự toán là 230.887 triệu đồng, vƣợt 25% dự toán. Việc bố trí nguồn vốn NSNN cho các lĩnh vực chi còn dàn trải, hiệu quả đầu tƣ còn thấp; việc quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và chi tiêu ngân sách còn nhiều lãng phí; chi tiêu hành chính và chi ngân sách cho một số lĩnh vực nhƣ y tế, giáo dục chƣa đáp ứng đƣợc tốt các nhu cầu cần thiết. Vì vậy, việc.quản.lý chi.NSNN nhƣ thế nào để đảm bảo hiệu quả cao nhất đòi hỏi phải có những giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý chi ngân sách, góp phần thúc đẩy KT - XH địa phƣơng phát triển (UBND tỉnh Bắc Giang, 2019). Để đánh giá thực.trạng.quá.trình.quản.lý.chi.NSNN tại TP.Bắc Giang thời gian.qua,-nêu.lên.đƣợc.những.thành.tựu.và.hạn.chế.cũng.nhƣ.nguyên.nhân.hạn-chế. Từ đó, đƣa ra.đƣợc.các.giải.pháp.hoàn.thiện-công-tác-quản-lý-chi NSNN tại TP Bắc Giang thời gian tới. Tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý chi ngân
  10. sách nhà nước trên địa bàn TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang” làm luận văn Thạc sĩ kinh tế. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Qua quá trình tìm hiểu thực tế và tra cứu tại các thƣ viện, nguồn tài liệu tham khảo cho thấy, trong thời gian gần đây ở Việt Nam cũng đã có một số công trình nghiên cứu gồm đề tài các cấp, luận văn, luận án, bài báo khoa học nghiên cứu liên quan đến quản lý chi NSNN nói chung, cấp huyện nói riêng. Có thể nêu lên một số công trình chủ yếu sau đây: Vũ Ngọc Tuấn, Đàm Văn Huệ (2019) Nhìn lại nguyên tắc ngân sách thường niên theo quan niệm cổ điển và việc tuân thủ nguyên tắc trong quản lý ngân sách tại Việt Nam, bài viết chỉ ra nguyên tắc ngân sách thƣờng niên là một trong 4 nguyên tắc cơ bản về ngân sách theo quan niệm cổ điển. Sự xuất hiện và phát triển của nguyên tắc ngân sách thƣờng niên đồng hành với sự phát triển của dân chủ, đáp ứng yêu cầu minh bạch, hiệu quả trong chi tiêu ngân sách của Chính phủ từ phía ngƣời dân và đƣợc thừa nhận tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, nguyên tắc ngân sách thƣờng niên đã đƣợc thể chế hóa trong Luật NSNN, song chƣa đƣợc tuân thủ đầy đủ, thể hiện thông qua các quy định về ứng trƣớc dự toán ngân sách và chuyển nguồn ngân sách. Bởi vậy, nghiên cứu này đƣợc thực hiện để làm rõ hơn các nội dung của nguyên tắc, phân tích việc thực hiện nguyên tắc tại Việt Nam gắn với quy định về ứng trƣớc dự toán ngân sách, chuyển nguồn ngân sách và đề ra giải pháp để hoàn thiện các quy định này trong thời gian tới. Trong đề tài “Tăng cường quản lý và sử dụng NSNN có hiệu quả trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Thị Hoa (2016), cũng xây dựng đƣợc mô hình khung lý thuyết về quản lý thu, chi NSNN cấp huyện gồm các nội dung chủ yếu: lập dự toán thu, chi ngân sách; chấp hành dự toán thu, chi ngân sách; kiểm soát thu, chi ngân sách. Nêu sơ bộ về tình hình KTXH thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Phân tích thực trạng quản lý thu chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ Sơn theo các nội dung: lập dự toán thu, chi ngân sách, chấp hành dự toán thu, chi ngân sách,
  11. kiểm soát dự toán thu, chi ngân sách. Từ thực trạng quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ Sơn, tác giả đã đƣa ra giải pháp để hoàn thiện quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ Sơn. Tuy nhiên, trong đề tài này tác giả chủ yếu đi sâu vào đánh giá thực trạng thu, chi ngân sách cấp huyện tại thị xã Từ Sơn mà chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp tối ƣu về hoàn thiện quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ Sơn. Huỳnh Thị Cẩm Liên (năm 2016) trong đề tài Hoàn thiện công tác quản lý NSNN huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi cũng đã xây dựng đƣợc mô hình khung lý thuyết về quản lý NSNN cấp huyện gồm các nội dung chủ yếu: lập dự toán ngân sách; chấp hành dự toán ngân sách; kiểm soát thu, chi ngân sách; quyết toán thu, chi ngân sách. Nêu sơ bộ về tình hình KTXH huyện Đức Phổ. Phân tích thực trạng quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại huyện Đức Phổ theo các nội dung: lập dự toán thu, chi ngân sách, chấp hành dự toán thu, chi ngân sách, kiểm soát dự toán thu, chi ngân sách. Từ thực trạng quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại huyện Đức Phổ, tác giả đã đƣa ra giải pháp để hoàn thiện quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại huyện Đức Phổ. Tuy nhiên, trong đề tài này tác giả chủ yếu đi sâu vào đánh giá thực trạng thu, chi ngân sách cấp huyện tại huyện Đức Phổ mà chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp tối ƣu về hoàn thiện quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại huyện Đức Phổ, giải pháp hoàn thiện quản lý thu, chi ngân sách còn mang tính chất chung chung. Đề tài “Hoàn thiện quản lý chi NSNN, tại TP Vinh, tỉnh Nghệ An, Nguyễn Trƣờng Thi (năm 2015) còn chỉ ra là để tăng cƣờng hiệu lực trong công tác quản lý Nhà nƣớc bằng pháp luật đối với quản lý NSNN cần đổi mới một cách hiệu quả và sâu sắc công cụ quản lý, trong đó đội ngũ cán bộ quản lý là quan trọng nhất. Để xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trƣờng, Nhà nƣớc phải sử dụng một hệ thống các công cụ quản lý vĩ mô nhƣ kế hoạch, chính sách, các công cụ tài chính, pháp luật... Việc sử dụng các công cụ này thể hiện thông qua hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong bộ máy Nhà nƣớc và đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nƣớc. Tác giả cũng khẳng định, việc thực hiện quản lý tốt nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách, đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả, thu đúng và đầy đủ theo quy định pháp luật tạo môi trƣờng kinh
  12. doanh công bằng giữa các đối tƣợng kinh doanh, chi ngân sách tiết kiệm, hiệu quả đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cấp chính quyền, từng đơn vị góp phần thúc đẩy TP Vinh phát triển ngày càng nhanh và bền vững. Khoảng trống nghiên cứu: Nhìn chung các công trình, các đề tài nghiên cứu trên đã phân tích khái niệm quản lý chi NSNN cấp huyện, thực trạng quản lý ngân sách ở các đơn vị và đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện quản lý ngân sách huyện trong khuôn khổ một huyện với những đặc điểm khác nhau của huyện đó. Tuy nhiên, các công trình, đề tài trên chƣa làm rõ đƣợc đặc điểm chi NSNN cấp huyện và đặc điểm của quản lý chi NSNN cấp huyện; chƣa làm rõ đƣợc các mối quan hệ trong quản lý chi NSNN cấp huyện để đƣa ra các giải pháp cụ thể trong quản lý chi NSNN cấp huyện, vì thế trong khuyến nghị hoàn thiện vẫn còn dừng lại ở những điểm chung. Một số vấn đề luận văn tập trung giải quyết: Khái niệm, đặc điểm của chi NSNN cấp huyện, bản chất của quản lý chi NSNN cấp huyện; nội dung quản lý chi NSNN cấp huyện, các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN cấp huyện; Kinh nghiệm quản lý chi NSNN cấp huyện. Phân tích thực trạng quản lý chi NSNN cấp huyện ở TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Tổng kết những kết quả, thành tựu cũng nhƣ hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đối với quản lý chi NSNN tại TP Bắc Giang, từ đó đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSNN tại TP Bắc Giang đến năm 2025. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài Mục tiêu nghiên cứu đề tài Tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSNN tại TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2025, nhằm nâng cao hiệu quả công tác chi NSNN tại TP Bắc Giang, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của TP Bắc Giang trong thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài - Nghiên cứu một số vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề quản lý chi NSNN cấp huyện. - Nghiên cứu thực trạng quản lý chi NSNN tại TP Bắc Giang giai đoạn 2015- 2019, từ đó tổng kết các thành tựu cũng nhƣ một vài hạn chế và nguyên nhân của
  13. những hạn chế chi NSNN tại TP Bắc Giang. - Tìm hiểu phƣơng hƣớng và đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2025. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu đề tài: Quản lý chi NSNN cấp huyện trên các khía cạnh lập dự toán chi, thực hiện chi và kiểm tra, giám sát chi NS dƣới tác động của môi trƣờng chính sách, tổ chức quản lý, năng lực cán bộ và các yếu tố khác; Phạm vi nghiên cứu đề tài: + Về nội dung: Tiếp cận quản lý chi NSNN theo quá trình quản lý tài chính là lập dự toán chi, thực hiện công tác chi, kiểm tra giám sát chi NSNN. + Về không gian: TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. + Về thời gian: Nghiên cứu giai đoạn từ năm 2015-2019, đề xuất giải pháp cho đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài 5.1. Câu hỏi nghiên cứu và khung phân tích của đề tài 5.1.1. Câu hỏi nghiên cứu - Thứ nhất, quản lý chi NSNN cấp huyện là gì? Nó bao gồm những nội dung gì? Những nhân tố nào ảnh hƣởng để quản lý chi NSNN cấp huyện? - Thứ hai, tình hình quản lý chi NSNN cấp huyện tại TP Bắc Giang hiện nay nhƣ thế nào? - Thứ ba, làm thế nào để hoàn thiện quản lý chi NSNN tại TP Bắc Giang đến năm 2025?
  14. 5.1.2. Khung phân tích của luận văn Yếu tố ảnh hƣởng Nội dung quản lý Tiêu chí nghiên cứu 1. Văn bản pháp quy của Nhà 1. Lập dự toán chi đánh giá nƣớc về chi ngân sách ngân sách 1. Tiêu chí phản ánh 2. Công tác tổ chức quản lý 2. Chấp hành dự toán nguồn lực đầu vào chi NSNN cấp huyện chi ngân sách 2. Tiêu chí phản ánh 3. Năng lực đội ngũ cán bộ 3. Kiểm soát chi kết quả đầu ra quảnlý NSNN 4. Quyết toán chi ngân 4. Các yếu tố khác sách Giải pháp hoàn thiện Hình 1. Khung phân tích của luận văn Theo khung phân tích trên ta thấy: Các yếu tố nhân tố ảnh hƣởng với tƣ cách nhƣ là biến số độc lập của quản lý chi NSNN cấp huyện bao gồm: các văn bản pháp quy của Nhà nƣớc về chi ngân sách; Công tác tổ chức quản lý chi NSNN trên đại bàn TP thuộc tỉnh(cấp huyện); Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý NSNN và các yếu tố khác. Nội dung quản lý nhƣ là các biến số phụ thuộc của quản lý chi NSNN cấp huyện bao gồm các yếu tố nhƣ lập dự toán chi ngân sách, chấp hành dự toán chi ngân sách, kiểm soát và quyết toán chi ngân sách. Các chỉ tiêu nghiên cứu đầu vào thể hiện ở mức độ đầy đủ, đồng bộ, phù hợp của cơ chế chính sách và môi trƣờng luật pháp, văn bản pháp quy của Nhà nƣớc về quản lý chi NSNN; công tác tổ chức quản lý; năng lực bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý; sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành trong quản lý chi NSNN. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu ra là kết quả chi, tốc độ tăng trƣởng, cơ cấu các khoản chi NSNN hàng năm; việc chấp hành kỷ luật chi; tính kịp thời, chính xác của công tác quyết toán chi NSNN 5.2. Phương pháp nghiên cứu Cùng với phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống nhƣ phân tích, tổng hợp, kết hợp logic với lịch sử... trong luận văn này còn sử dụng các phƣơng pháp sau:
  15. 5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp thu thập từ các công trình nghiên cứu có liên quan đã đƣợc công bố, từ các báo cáo về quản lý chi NSNN cấp tỉnh, thành phố thuộc tỉnh và các phƣờng/xã có liên quan đến tình hình quản lý chi NSNN cấp huyện. 5.5.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Thứ nhất, thiết kế phiếu điều tra, phỏng vấn Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập qua điều tra khảo sát phỏng vấn cán bộ có liên quan đến quản lý chi NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, TP Bắc Giang và các phƣờng/xã. Nội dung phiếu phỏng vấn làm rõ hai vấn đề: 1) Đánh giá về mức độ quan trọng và thực tế đạt đƣợc hiện nay trong nội dung quản lý chi NSNN cấp huyện bao gồm các nội dung về: Công tác lập dự toán chi NSNN; Chấp hành dự toán chi NSNN cấp huyện; Công tác kiểm soát chi NSNN cấp huyện; Công tác quyết toán chi NSNN cấp huyện. 2) Đánh giá đánh giá về mức độ quan trọng và thực tế đạt đƣợc của các biện pháp mà TP Bắc Giang đã sử dụng để quản lý chi NSNN nhƣ: mức độ đầy đủ, đồng bộ, tính khả thi và kịp thời của các văn bản pháp quy về quản lý chi NSNN cấp huyện; Công tác tổ chức bộ máy về các quy định quản lý chi NSNN cấp huyện; Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý; Cơ sở vật chất và các yếu tố khác nhƣ cải cách thủ tục hành chính, vai trò của các tổ chức chính trị xã hội trong thanh tra, kiểm tra, xử lý, đổi mới công tác thi đua khen thƣởng, thực hiện các quy định về công khai tài chính, công tác tuyên truyền, trách nhiệm trong quản lý chi NSNN, gắn với thực hành tiết kiệm, công tác phòng chống tham nhũng. Thứ hai, phương pháp chọn mẫu điều tra và địa bàn điều tra Mẫu điều tra dự kiến là 100 phiếu, trong đó 10 phiếu cho cán bộ quản lý tài chính cấp tỉnh, 40 phiếu cán bộ quản lý tài chính cấp huyện và 50 phiếu cho cán bộ quản lý tài chính cấp xã trong huyện.
  16. Việc lựa chọn đối tƣợng điều tra điều tra đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp ngẫu nhiên. Phân bổ nhƣ sau: STT Đối tƣợng Tổng số 1 Cán bộ cấp tỉnh 10 2 Cấp huyện 40 3 Cấp xã 50 4 Cộng 100 Thứ ba, các thang đo Để đánh giá nội dung quản lý chi và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN cấp huyện cũng nhƣ tìm ra những yêu cầu, mong muốn của các đối tƣợng quản lý tài chính đƣợc điều tra, luận văn sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Để thuận tiện cho việc nhận xét khi sử dụng giá trị trung bình (mean) đánh giá mức độ tác động các biến độc lập đến biến phụ thuộc tác giả quy ƣớc: Thang đánh giá Likert Mức Khoảng điểm Ý nghĩa 5 4.2 - 5.00 Tốt 4 3.40 - 4.19 Khá 3 2.60 - 3.39 Trung bình 2 1.80 - 2.59 Yếu 1 1.00 - 1.79 Kém 5.2.3. Phương pháp xử lý tài liệu; Sau khi chỉnh lý phiếu điều tra sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS rút ra những kết luận cần thiết để phân tích đánh giá phục vụ mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân ngân sách nhà nƣớc cấp huyện. Chƣơng 2. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Chƣơng 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
  17. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN 1.1. Khái niệm, đặc điểm và tầm quan trọng chi NSNN cấp huyện 1.1.1. Ngân sách cấp huyện 1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách nhà nước: NSNN là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử; là một thành phần trong hệ thống tài chính. Luật NSNN của Việt Nam đã đƣợc Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 25/6/2015, định nghĩa: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc trong dự toán đã đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nƣớc (Quốc hội, 2015). Ngân sách huyện: ngân sách huyện là quỹ tiền tệ tập trung của huyện đƣợc hình thành bằng các nguồn thu, đảm bảo các nhiệm vụ chi trong phạm vi huyện (Quốc hội, 2015). 1.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của NSNN Sự hình thành và phát triển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phƣơng thức sản xuất của cộng đồng và Nhà nƣớc của từng cộng đồng. Nói cách khác, sự ra đời của Nhà nƣớc, sự tồn tại của kinh tế hàng hóa - tiền tệ là những tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của NSNN. Theo Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật NSNN: (1). NSNN gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng. Ngân sách địa phƣơng bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có HĐND và UBND theo quy định của Luật Tổ chức HĐND và UBND, bao gồm: - Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (gọi chung là ngân sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
  18. - Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phƣờng, thị trấn; - Ngân sách các xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã); (2). Quan hệ giữa ngân sách các cấp thực hiện theo các nguyên tắc sau: - Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dƣới để bảo đảm công bằng và phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phƣơng. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dƣới; - Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dƣới quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này, đƣợc ổn định từ 3 đến 5 năm (gọi chung là thời kỳ ổn định ngân sách). Chính phủ trình Quốc hội quyết định thời kỳ ổn định ngân sách giữa ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng. UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp ở địa phƣơng; - Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; Trƣờng hợp cần ban hành chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách sau khi dự toán đã đƣợc cấp có thẩm quyền quyết định thì phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; - Trong thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phƣơng đƣợc sử dụng nguồn tăng thu ngân sách hàng năm (phần ngân sách địa phƣơng đƣợc hƣởng) để chi cho các nhiệm vụ phát triển KTXH trên địa bàn; sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phƣơng, thực hiện giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên (đối với địa phƣơng nhận bổ sung từ ngân sách cấp trên) hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết số thu nộp về ngân sách cấp trên (đối với những địa phƣơng có điều tiết về ngân sách cấp trên); - Trƣờng hợp cơ quan quản lý Nhà nƣớc cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý Nhà nƣớc cấp dƣới thực hiện nhiệm vụ chi của mình, thì phải chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dƣới để thực hiện nhiệm vụ đó; - Ngoài việc bổ sung nguồn thu và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi quy định
  19. tại các điểm a, b và đ Khoản 2 Điều này, không đƣợc dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ các trƣờng hợp quy định tại điểm g, Khoản 2 Điều này. - UBND các cấp đƣợc sử dụng ngân sách cấp mình để hỗ trợ cho các đơn vị do cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong các trƣờng hợp: + Khi xảy ra thiên tai và các trường hợp cấp thiết khác mà địa phương cần khẩn trương huy động lực lượng để bảo đảm ổn định tình hình KTXH; + Các đơn vị do cấp trên quản lý khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dƣới. Hệ thống NSNN đƣợc tổ chức theo mô hình lồng ghép đƣợc mô tả dƣới hình sau: NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG NGÂN NGÂN SÁCH TỈNH SÁCH NGÂN SÁCH HUYỆN TRUNG ƢƠNG NGÂN SÁCH XÃ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hệ thống NSNN Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hệ thống ngân sách nhà nước 1.1.1.3. Phân cấp quản lý NSNN Phân cấp quản lý NSNN là việc giải quyết mối quan hệ giữa các cấp chính quyền Nhà nƣớc về vấn đề liên quan đến việc quản lý và điều hành NSNN. Theo Điều 6 Nghị định số số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016, quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật NSNN thì việc Phân cấp quản lý NSNN phải bảo đảm nguyên tắc: (1). Phù hợp với phân cấp quản lý KTXH, ANQP của Nhà nƣớc và năng lực quản lý của mỗi cấp trên địa bàn. (2). Ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng đƣợc phân định nguồn
  20. thu, nhiệm vụ chi cụ thể: Ngân sách trung ƣơng giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chiến lƣợc, quan trọng của quốc gia nhƣ: các dự án đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng KTXH có tác động đến cả nƣớc hoặc nhiều địa phƣơng, các chƣơng trình, dự án quốc gia, các chính sách xã hội quan trọng, điều phối hoạt động kinh tế vĩ mô của đất nƣớc, bảo đảm ANQP, đối ngoại và hỗ trợ những địa phƣơng chƣa cân đối đƣợc thu, chi ngân sách. Ngân sách địa phƣơng đƣợc phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ phát triển KTXH, ANQP và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý. (3). Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phƣơng do HĐND cấp tỉnh quyết định, thời gian thực hiện phân cấp này phải phù hợp với thời kỳ ổn định ngân sách ở địa phƣơng; cấp xã đƣợc tăng cƣờng nguồn thu, phƣơng tiện và cán bộ quản lý tài chính - ngân sách để quản lý tốt, có hiệu quả các nguồn lực tài chính trên địa bàn đƣợc phân cấp. (4). Kết thúc mỗi kỳ ổn định ngân sách, căn cứ vào khả năng nguồn thu và nhiệm vụ chi của từng cấp, theo thẩm quyền quy định tại các Điều 15, 16 và 25 của Luật NSNN, Quốc hội, HĐND điều chỉnh mức bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dƣới; Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội, HĐND cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp. Dựa trên những nguyên tắc trên, nội dung của phân cấp quản lý NSNN bao gồm: (1). Thứ nhất là phân cấp các vấn đề liên quan đế quản lý, điều hành NSNN từ trung ƣơng đến địa phƣơng trong việc ban hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát về chế độ, chính sách. (2). Tiếp theo là phân cấp về các vấn đề liên quan đế nhiệm vụ quản lý và điều hành NSNN trong việc ban hành hệ thống biểu mẫu, chứng từ về trình tự và trách nhiệm của các cấp chính quyền trong xây dựng dự toán ngân sách, quyết toán ngân sách và tổ chức thực hiện kế hoạch NSNN.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2