intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại Kho bạc Nhà nước Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

76
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại KBNN Bắc Giang thời gian qua nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại Kho bạc Nhà nước Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN HỮU TUÂN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN HỮU TUÂN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC BẮC GIANG CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 834.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Thu Hiền Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày … tháng 09 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Tuân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại trường Đại học Thương mại, bên cạnh sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Cùng với đó, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới Ban lãnh đạo trường Đại học Thương mại, các thầy giáo, cô giáo Khoa Sau đại học. Tôi vô cùng biết ơn sự quan tâm giúp đở về mọi mặt của Ban lãnh đạo KBNN Bắc Giang, gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học. Đặc biệt tôi vô cùng trân trọng biết ơn TS. Nguyễn Thị Thu Hiền, giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này. Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức nghiên cứu hoàn thành luận văn, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đọc thông cảm. Xin trân trọng cám ơn! Hà Nội, ngày … tháng 09 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Tuân
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................. 5 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5 5. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH ................................................................................................................. 7 1.1. Khái quát về ng n sách và chi thƣờng u ên NSNN cấp , phƣờng ........... 7 1.1.1. Khái niệm và các nội dung của ngân sách xã, phường ................................. 7 1.1.2. Các khoản mục chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường..... 9 1.1.3. Đặc điểm và nguyên tắc của chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường ...................................................................................................................... 12 1.2. Quản l chi thƣờng u ên ng n sách Nhà nƣớc cấp , phƣờng tại Kho ạc Nhà nƣớc ........................................................................................................... 12 1.2.1. Vai trò của Kho bạc Nhà nước tỉnh trong quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường ......................................................................................................... 13 1.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc và công cụ quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường của KBNN cấp tỉnh .................................................................................... 15 1.2.3. Nội dung quản quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường ............. 22 1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường37
  6. iv 1.3. Các ếu tố ảnh hƣởng đến quản l chi thƣờng u ên ng n sách Nhà nƣớc cấp , phƣờng tại KBNN ...................................................................................... 39 1.3.1. Yếu tố khách quan.......................................................................................... 39 1.3.2. Yếu tố chủ quan.............................................................................................. 40 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2017 – 2019 ................................................................ 42 2.1. Tổng quan các ếu tố ảnh hƣởng đến quản l chi thƣờng u ên ng n sách nhà nƣớc cấp , phƣờng của Kho ạc Nhà nƣớc tỉnh Bắc Giang .................... 42 2.1.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang và hệ thống quản lý chi NSNN của tỉnh Bắc Giang....................................................................................... 42 2.1.2. Đặc điểm về các yếu tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường của tỉnh Bắc Giang ............ 46 2.1.3. Đặc điểm về cơ chế chính sách có ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường của tỉnh Bắc Giang ......................... 48 2.2. Phân tích thực trạng quản l chi thƣờng u ên ng n sách Nhà nƣớc cấp , Phƣờng tại Kho ạc nhà nƣớc Bắc Giang giai đoạn 2017-2019 ................... 51 2.2.1. Quản lý lập dự toán chi thường xuyên ......................................................... 51 2.2.2. Quản lý chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường Bắc Giang ......................................................................................................................... 53 2.2.3. Quản lý quyết toán chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường Bắc Giang . 64 2.2.4. Kết quả quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại KBNN Bắc Giang ..................................................................................................... 66 2.3. Đánh giá chung về quản l chi thƣờng u ên ng n sách Nhà nƣớc cấp , phƣờng tại KBNN Bắc Giang................................................................................. 75 2.3.1. Những kết quả đã đạt được ........................................................................... 75 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 77
  7. v CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 ..................... 83 3.1. Các định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện quản l chi thƣờng u ên NSNN cấp , phƣờng của tỉnh Bắc Giang đến năm 2025 ............................................. 83 3.1.1. Định hướng chung về hoàn thiện quản lý NSNN của tỉnh Bắc Giang ....... 83 3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại KBNN Bắc Giang ............................................................................ 86 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản l chi thƣờng u ên ng n sách Nhà nƣớc cấp , phƣờng tại KBNN tỉnh Bắc Giang ................................................................... 87 3.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý và nâng cao chất lượng nhân lực tham gia quản lý ............................................................................ 87 3.2.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện quy trình quản lý ......................................... 91 3.2.3. Nhóm giải pháp về tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động quản lý chi thường xuyên NSNN cấp xã, phường ........................................................... 95 3.2.4. Nhóm giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, giám sát đối với hoạt động quản lý ............................................................................................................. 96 3.2.5. Các giải pháp khác ......................................................................................... 97 3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản l chi thƣờng u ên NSNN cấp , phƣờng tại KBNN tỉnh Bắc Giang ......................................................................... 99 3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài Chính ........................................................................... 99 3.3.2. Kiến nghị với Kho Bạc Nhà nước ............................................................... 100 3.3.3. Kiến nghị với tỉnh Bắc Giang ...................................................................... 101 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ Cấu kinh tế của tỉnh Bắc Giang .......................................................... 46 Bảng 2.2: Tình hình chi thường xuyên ngân sách cấp xã theo nhóm mục chi tại KBNN Bắc Giang ..................................................................................................... 54 Bảng 2.3. Số liệu t chối thanh toán ngân sách cấp xã tại KBNN Bắc Giang giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................................... 60 Bảng 2.4. Chi sai mã ngành kinh tế, mã nội dung kinh tế tại KBNN Bắc Giang ..... 61 Bảng 2.5. Chi sai các yếu tố chứng t tại KBNN Bắc Giang ................................... 62 Bảng 2.6: Sai số tiền bằng số, bằng chữ tại KBNN Bắc Giang ................................ 63 Bảng 2.7: Thiếu hồ sơ, thủ tục tại KBNN Bắc Giang ............................................... 64 Bảng 2.8. Số liệu dự toán chi thường xuyên NSCX không hết cuối năm bị hủy .......... 65 Bảng 2.9: Tình hình chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bắc Giang .................... 67 Bảng 2.10. Chi vượt dự toán tại KBNN Bắc Giang .................................................. 74
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Quy trình lập dự toán chi thường xuyên NSCX ....................................... 23 Hình 2.1: Mô hình tổ chức KBNN Bắc Giang .......................................................... 42 Hình 3.1. Sơ đồ quy trình quản lý chi “một cửa” NS xã tại KBNN ........................ 88
  10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Ngu ên nghĩa BHYT, BHXH Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước NĐ-CP Nghị định – Chính phủ NQ Nghị quyết NS Ngân sách NSCX Ngân sách cấp xã NSNN Ngân sách nhà nước NSNNCX Ngân sách nhà nước cấp xã QĐ-TTg Quyết định – Thủ tướng TC-KH Tài chính – Kế hoạch TSCĐ Tài sản cố định TT-BTC Thông tư – Bộ tài chính UBND Ủy ban nhân dân
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, cùng với việc chuyển sang nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, Ngân sách Nhà nước (NSNN) đã trở thành công cụ tài chính quan trọng, góp phần to lớn vào việc phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của NSNN đã được thể hiện rõ trong việc giúp Nhà nước hình thành các quan hệ thị trường, góp phần kiểm soát lạm phát, tỷ lệ lãi suất thích hợp để t đó làm lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia, đảm bảo sự ổn định và phát triển nền kinh tế. Kho bạc Nhà nước đã góp phần tích cực vào công việc quản lý quỹ NSNN, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả thị trường, điều hòa được lưu thông tiền tệ. Thông qua quản lý NSNN, KBNN đã giúp NSNN giảm dần bội chi và tiến tới nhà nước không cần phát hành tiền để bù đắp thiếu hụt ngân sách. Ngân sách Nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước. NSNN v a là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy nhà nước, v a là công cụ hữu hiệu trong tay Nhà nước để điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội. Một trong những giải pháp quan trọng để tăng cường nguồn lực ngân sách chính là phải quản lý chi ngân sách thật tốt. Chính vì vậy, quản lý hoạt động chi ngân sách luôn là vấn đề thường nhật của mỗi quốc gia mà trước hết là quản lý chi tiêu của bộ máy nhà nước. Đặc biệt đối với nước ta hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế chưa thật sự phát triển, nguồn thu vào NSNN không lớn như các quốc gia tương đương trong khu vực. Trong khi đó nhà nước đang phải giải quyết bài toán cho đầu tư phát triển để hội nhập, v a tập trung giải quyết rất nhiều vấn đề xã hội, an ninh - quốc phòng thì việc quản lý chặt chi tiêu ngân sách là vấn đề nóng bỏng hơn bao giờ hết. Bên cạnh đó tình hình sử dụng công quỹ còn nhiều lãng phí, tình trạng tuỳ tiện sử dụng NSNN chưa được ngăn chặn triệt để, công tác quản lý ngân sách còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết cần phải được điều chỉnh. T năm 2004, thực hiện Luật NSNN sửa đổi , công tác quản lý, kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước KBNN đã có những chuyển biến tích cực; công tác lập, duyệt, phân bổ dự toán được chú trọng
  12. 2 hơn về chất lượng và thời gian; việc quản lý điều hành NSNN đã có những thay đổi lớn và đạt được thành tựu quan trọng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giải quyết những vấn đề xã hội. Những năm qua, công tác quản lý NSNN qua KBNN nói chung và KBNN Bắc Giang nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, cơ chế quản lý chi thường xuyên NSNN đã t ng bước được hoàn thiện, ngày một chặt chẽ và đúng mục đích hơn cả về quy mô và chất lượng. Tuy nhiên việc quản lý NSNN tại KBNN trên địa bàn cấp thành phố còn có nhiều vấn đề chưa phù hợp, cơ chế quản lý chi NSNN trên địa bàn trong nhiều trường hợp còn bị động và chậm chạp, nhiều vấn đề cấp bách không được đáp ứng kịp thời hoặc chưa có quan điểm xử lý thích hợp, lúng túng. Công tác điều hành NSNN của các cấp chính quyền trên địa bàn cấp Thành phố đôi lúc còn bất cập; vai trò quản lý quỹ NSNN của KBNN trên địa bàn chưa coi trọng đúng mức; cơ chế quản lý chi thường xuyên NSNN còn chưa đáp ứng được với xu thế đổi mới. Quản lý NSNN phải v a đảm bảo tính tập trung của chính sách tài chính quốc gia, v a phát huy tính năng động, sáng tạo, tính tự chủ minh bạch, công khai và trách nhiệm được đặt ra là cấp bách cả về thực tiễn và lý luận. Xuất phát t tình hình thực tế tại địa phương tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: ‘‘Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại Kho bạc Nhà nước Bắc Giang’’. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đề tài quản lý chi ngân sách nhà nước nói chung được nhiều tác giả nghiên cứu, một số công trình cụ thể tác giả tham khảo như sau: Đỗ Thị Thu Trang (2012), “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên qua kho bạc nhà nước Khánh Hoà”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài đi sâu nghiên cứu công tác kiểm soát chi NSNN qua kho bạc nhà nước Khánh Hoà trên cơ sở tiếp cận công tác kiểm soát chi theo yêu cầu đổi mới cải cách tài chính công và kiểm soát chi tiêu công của các nước tiên tiến để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nước theo hướng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý ngân sách, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các đơn vị sử dụng NSNN, đồng thời phù hợp xu thế hội
  13. 3 nhập quốc tế. Đào Đức Anh: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách xã của kho bạc nhà nước Thanh Hà, tỉnh Hải Dương” luận văn thạc sỹ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, năm 2015. Tác giả đi sâu vào phân tích công tác kiểm soát chi thường xuyên NS xã qua kho bạc và đề cập đến thực trạng kiểm soát chi ngân sách xã tại địa bàn huyện Thanh Hà. Phạm Hải Hà: “Quản lý Ngân sách cấp huyện của thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh” luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc gia- Đại học Kinh tế, năm 2015. Luận văn đưa ra nhiều đề xuất có thể áp dụng vào thực tiễn của NSNN nói chung và ngân sách cấp huyện của thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Hoàng Anh Tuấn (2013), “Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở tỉnh Hải Dương”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước, như khái niệm, hệ thống, quản lý ngân sách nhà nước,... Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cấp tỉnh và khung nghiên cứu, luận văn cũng phân tích và làm rõ thực trạng phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở tỉnh Hải Dương, bao gồm thực trạng trong phân cấp lập dự toán, chấp hành, quyết toán, thanh tra, giám sát ngân sách nhà nước. T đó nêu ra điểm mạnh, điểm yếu cùng nguyên nhân của điểm yếu trong phân cấp quản lý ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương trong giai đoạn 2010-2012 và đưa ra các giải pháp tăng cường phân cấp quản lý ngân sách ở tỉnh Hải Dương đến năm 2020. Đặng Hữu Nghĩa 2014 , “Nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp tỉnh và hiệu quả quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp tỉnh. Làm rõ vai trò, nội dung, các nhân tố tác động đến hiệu quả quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc. T đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên NSNN
  14. 4 tỉnh và vai trò, trách nhiệm trong quản lý, sử dụng NSNN của các cơ quan chuyên môn và các đơn vị thụ hưởng ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và tăng cường hội nhập quốc tế của địa phương. TS. Nguyễn Thị Lan Hương: “Một số vấn đề phân cấp quản lý ngân sách nhà nước” bài viết đăng trên Tạp chí Pháp luật Ngân sách nhà nước năm 2012. Bài viết đã đề cập đến các bất cập trong phân cấp quản lý NSNN, t đó đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện các quy định pháp luật về phân cấp quản lý NSNN ở nước ta hiện nay. PGS. TS Trần Thị Lan Hương 2015 “Kinh nghiệm quản lý ngân sách của một số nước”, bài đăng trên Tạp chí Tài chính số 11 kỳ 1-2015. Bài viết đưa ra hai phương thức quản lý NSNN tiên tiến mà các nước có nền kinh tế phát triển thường áp dụng, đó là quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra và quản lý ngân sách theo kế hoạch chi tiêu trung hạn. Trong đó, quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra bằng cách lượng hoá hiệu quả sử dụng ngân sách thông qua những kết quả đầu ra cụ thể để mọi người dân đều có thể đánh giá, giám sát được. Theo tác giả, trước mắt, cần tăng cường khoán chi và trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí và sản phẩm, dịch cho đơn vị sử dụng ngân sách hướng đến áp dụng thí điểm phương thức quản lý ngân sách dựa trên kết quả đầu ra ở một số bộ, ngành khi đủ điều kiện. Trong thời gian nghiên cứu t 2016-2019, không có công trình nghiên cứu nào về đề tài: “Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại KBNN Bắc Giang”; do đó tác giả nghiên cứu đề tài với mong muốn căn cứ vào cơ sở lý luận cùng với phân tích thực trạng tại KBNN Bắc Giang để tìm ra các giải pháp khắc phục những vẫn đề còn tồn đọng trong công tác quản lý chi thường xuyên. Cùng với đó, đề tài của tác giả nghiên cứu không trùng lặp với bất kỳ đề tà nào đã được nghiên cứu tại KBNN Bắc Giang. 3. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại KBNN Bắc Giang thời gian qua nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới. Các mục tiêu cụ thể gồm có
  15. 5 - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường. - Phân tích thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại KBNN Bắc Giang. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại KBNN Bắc Giang. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại Kho bạc Nhà nước Bắc Giang. Đối tượng khảo sát là KBNN Bắc Giang và một số xã, phường thụ hưởng NSNN do KBNN Bắc Giang quản lý. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại Kho bạc Nhà nước Bắc Giang Đề tài được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước Bắc Giang . Số liệu được thu thập nghiên cứu là những số liệu về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại Kho bạc Nhà nước Bắc Giang t năm 2017 đến 2019; giải pháp đề xuất đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp thu nhập dữ liệu Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập các thông tin thứ cấp liên quan. Các dữ liệu này được thu thập t các văn bản của Chính phủ, các văn bản của Ủy ban nhân dân UBND tỉnh Bắc Giang có liên quan đến công tác quản lý chi ngân sách trên địa bàn thành phố Bắc Giang, thông qua niên giám thống kê, báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm tại KBNN tỉnh Bắc Giang, báo cáo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, các tài liệu trên sách báo, tạp chí, trên các website, các đề tài nghiên cứu có liên quan đến quản lý chi ngân sách trên địa bàn. 5.2. Phƣơng pháp ph n tích dữ liệu
  16. 6 Xuất phát t phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin, tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích ... thông qua phần mềm excel để tổng hợp thông tin thu thập được và rút ra kết quả nghiên cứu. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại Kho bạc Nhà nước. Chương 2: Phân tích công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại Kho bạc Nhà nước Bắc Giang. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cấp xã, phường tại Kho bạc Nhà nước Bắc Giang.
  17. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP XÃ, PHƢỜNG TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH 1.1. Khái quát về ng n sách và chi thƣờng u ên NSNN cấp , phƣờng 1.1.1. Khái niệm , đặc điểm của chi thường xuyên NSNN xã, phường 1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách nhà nước (NSNN) là một phạm trù kinh tế, gắn với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá, đồng thời NSNN cũng là một phạm trù lịch sử, gắn liền với sự ra đời và phát triển của nhà nước. Trong hệ thống tài chính, NSNN là bộ phận chủ đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của mình. Mặt khác nó còn là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội. Xét về mặt hình thức: NSNN là một bản dự toán thu và chi do Chính phủ lập ra, trình Quốc hội và giao cho Chính phủ thực hiện. Xét về mặt nội dung: NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể, những khoản chi cụ thể và được định lượng. Xét trong tổng thể một hệ thống tài chính thống nhất: NSNN là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia. Xét về các nội dung kinh tế chứa đựng trong hoạt động của NSNN: các khoản thu – luồng nhập quỹ NSNN, các khoản chi – nguồn xuất quỹ NSNN là quá trình hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ của Nhà nước. Trong quá trình đó xuất hiện hàng loạt các quan hệ tài chính giữa một bên là Nhà nước với một bên là các chủ thể phân phối trong quá trình phân phối nguồn lực tài chính của một quốc gia. Theo điều 2 phần I của Thông tư số 60/TT-BTC ban hành ngày 23/6/2003 của Bộ tài chính thì: “ Ngân sách xã là một bộ phận của ngân sách nhà nước”. Do đó có thể hiểu ngân sách xã, phường hay gọi chung là ngân sách cấp xã (NSCX) là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền Nhà nước cấp xã nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng của Nhà nước cấp cơ sở trong khuôn khổ được phân công, phân cấp quản lý.
  18. 8 NSCX là một bộ phận trong hệ thống NSNN nên NSCX mang một đặc điểm khác biệt so với các cấp ngân sách khác, đó chính là: NSCX v a là một cấp trong hệ thống NSNN, lại v a là đơn vị sử dụng ngân sách. Khi đóng vai trò một cấp ngân sách nó được phân cấp quản lý nguồn thu và thực hiện các nhiệm vụ chi như một cấp ngân sách thực thụ. Còn khi đóng vai trò đơn vị sử dụng ngân sách, nó được trực tiếp chi tiêu các nguồn kinh phí theo dự toán, chế độ, tiêu chuẩn định mức do cơ quan có thẩm quyền quy định. Theo thông tư số 118/2000/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2000 của Bộ tài chính thì Thu ngân sách xã gồm: “Các khoản thu ngân sách xã hưởng 100%, các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách xã với ngân sách cấp trên, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên. Chi ngân sách xã gồm: chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên”. Các khoản thu NSCX hưởng 100%: Là các khoản thu phát sinh trên địa bàn xã, do xã tổ chức huy động và dành cho NSCX được hưởng 100% số thu t các khoản này. Cơ sở để hình thành các khoản thu và cho phép xã hưởng 100% xuất phát bởi: cơ sở kinh tế của nguồn và yêu cầu tập trung quản lý nguồn. Có thể kể tên các khoản thu NSCX được hưởng 100% như: các khoản phí, lệ phí thu vào NSCX theo quy định; thu đấu thầu, thu khoán theo vụ mùa t quỹ đất công ích và hoa lợi công sản, thu kết dư…vv. Các khoản thu NSCX được hưởng theo tỷ lệ điều tiết: Cơ sở để hình thành nên các khoản thu này cũng dựa vào cơ sở kinh tế và yêu cầu tập trung quản lý nguồn thu. Khi đó, những lợi ích gì thuộc về quyền sở hữu của chính quyền nhà nước cấp trên được hưởng, song nên có sự phân chia cho cấp xã một phần để việc phối hợp quản lý có hiệu quả hơn. Các khoản thu đó bao gồm: thuế sử dụng đất nông nghiệp thu t hộ gia đình, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà đất, tiền cấp quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ nhà đất, thuế môn bài. Thu bổ sung t ngân sách cấp trên: Trong hệ thống tổ chức NSNN, các cấp ngân sách đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mỗi cấp ngân sách đều phải tự cân đối thu – chi của mình. Tuy nhiên, trong những hoàn cảnh cụ thể nếu cấp ngân sách
  19. 9 (hay bộ phận của cấp ngân sách) nào không tự cân đối được, thì ngân sách cấp trên có trách nhiệm cấp bổ sung nguồn thu cho cấp ngân sách (hay bộ phận của cấp ngân sách đó để đảm bảo cân đối thu – chi ngay t khâu lập dự toán. T đó hình thành khoản thu bổ sung t ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới. 1.1.1.2. Đặc điểm Đặc điểm chi thường xuyên ngân sách cấp xã phường có đầy đủ các đặc điểm của chi thường xuyên đối với cấp NSNN, các đặc điểm đó bao gồm: - Nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi thường xuyên được phân bố tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý, giữa các năm trong kỳ kế hoạch. - Việc sử dụng kinh phí thường xuyên chủ yếu chi cho con người, sự việc nên nó không làm tăng thêm tài sản hữu hình của xã phường. - Chi thường xuyên mang tính chất tiêu dùng. Các khoản chi thường xuyên chủ yếu cho các nhu cầu về quản lý hành chính Nhà nước, về quốc phòng an ninh, các hoạt động sự nghiệp và các hoạt động xã hội khác do xã, phường tổ chức. - Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi cho đầu tư phát triển, hiệu quả của nó không đơn thuần về mặt kinh tế mà được thể hiện qua sự ổn định chính trị - xã hội của xã, phường t đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của các xã, phường về cả kinh tế - văn hóa – xã hội. T những đặc điểm trên cho thấy vai trò chi thường xuyên có ảnh hưởng rất quan trọng đến đời sống kinh tế xã hội xã phường. 1.1.2. Nội dung chi thường xuyên ngân sách nhà nước cấp xã, phường Chi thường xuyên ngân sách xã, phường hay gọi chung là chi thường xuyên NSCX là các khoản chi nhằm đảm bảo cho sự hoạt động của chính quyền cấp xã theo đúng quy định của pháp luật. Chi thường xuyên NSCX nói riêng và chi NSCX nói chung đều phải được HĐND cấp xã thông qua. Các nội dung chi thường xuyên NSCX bao gồm các khoản được chia theo các nhóm sau:
  20. 10 Nhóm 1: Chi cho hoạt động của các đơn vị ở cấp xã bao gồm các khoản chi cho: 1) Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức cấp xã; 2) Phụ cấp đại biểu HĐND; 3 Công tác phí; 4 Chi về hoạt động, văn phòng như: chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết; 5) Chi mua sắm trang thiết bị, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc; 6) Chi khác theo chế độ quy định. Nhóm 2: Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng. Nhóm 3: Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội phụ nữ, Hội nông dân) và các hội đặc thù ở xã (Hội chữ thập đỏ, Hội Người cao tuổi) sau khi tr các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác nếu có. Nhóm 4: Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn cho cán bộ, công chức xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định. Nhóm 5: Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội bao gồm các khoản chi cho: 1) Chi huấn luyện dân quân tự vệ, chi cho công tác trực sẵn sàng chiến đấu, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác; 2) Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác; 3) Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức các phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã; 4) Các khoản chi khác theo chế độ quy định. Nhóm 6: Chi cho công tác bảo trợ xã hội và các hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý. Nhóm 7: Chi cho sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ phổ cấp giáo dục cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, hỗ trợ các lớp học bổ túc văn hóa, trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã quản lý. Nhóm 8: Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, cầu đường… Nhóm 9: Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: Khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0