intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

18
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là làm rõ các vấn đề lý luận, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La với hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2019, từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐINH THỊ THÚY HẰNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐINH THỊ THÚY HẰNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. BÙI XUÂN NHÀN HÀ NỘI, 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS,TS. Bùi Xuân Nhàn. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên Đinh Thị Thúy Hằng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau khi thực hiện xong đề tài nghiên cứu này, tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Bùi Xuân Nhàn, người tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo của Trường Đại học Thương Mại đã truyền dạy cho chúng tôi những kiến thức quý báu để giúp tôi có thể hoàn thành đề tài này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp đang làm việc tại Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Sơn La đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn giúp đỡ và động viên chúng tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù bản thân tôi đã rất nỗ lực cố gắng tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện đề tài, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Đinh Thị Thúy Hằng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................x DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn .......................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn ..........3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .....................................................7 3.1. Mục đích nghiên cứu:...........................................................................................7 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................7 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................8 4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 8 4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 8 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................8 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu: .............................................................................8 5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu: ...........................................................................8 6. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu ............................................................................9 7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................9 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN .10 VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ............................................................10 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG .....................................10 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 10 1.1.2. Khái niệm, hình thức, chức năng và vai trò của các tổ chức tín dụng ...........15
  6. iv 1.1.3 Sự cần thiết của quản lý của Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng .19 1.2. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, CÔNG CỤ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG .........................................20 1.2.1. Nội dung quản lý .................................................................................... 20 1.2.2. Phương pháp quản lý.........................................................................................24 1.2.3. Công cụ quản lý ..............................................................................................25 1.2.4. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng ..................................................................................................27 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ...................................................29 1.3.1. Yếu tố chủ quan ...............................................................................................29 1.3.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 30 1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ........................................................................................................... 32 1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ..............................................................32 1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sơn La..........34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA .......36 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ...........36 2.1.1 Khái quát về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La .............................36 2.1.2 Hệ thống các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La .................................41 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La ...............................................43 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2015-2019 .............................................................45 2.2.1 Quản lý của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động tiền tệ ..................................45 2.2.2 Quản lý về hoạt động ngân hàng .....................................................................49
  7. v 2.2.3. Quản lý về hoạt động ngoại hối và kinh doanh vàng .....................................60 2.2.4 Hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn .................................................................................................62 2.2.5. Các công cụ quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động hoạt động ngân hàng .........63 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA .......71 2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân .................................................................................71 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ..............................................................76 3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA .............................................................................................................................76 3.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 – 2025 ....76 3.1.2. Chiến lược phát triển ngành ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ............................................78 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ....................................................................................... 79 3.2.1. Hoàn thiện công cụ quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với các tổ chức tín dụng .........................................................................................................79 3.2.2. Hoàn thiện nội dung quản lý, điều hành của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La ..................................83 3.2.3. Phát triển, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La .....................................................................................................89 3.2.4. Tăng cường vai trò định hướng, hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức tín dụng ........90 3.2.5. Các giải pháp khác ............................................................................................92 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 94
  8. vi 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .........................................94 3.3.2. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh .........................................................95 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La .....................95 3.3.4. Một số kiến nghị khác với các tổ chức tín dụng trên địa bàn ........................96 KẾT LUẬN ..............................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn AB bank Ngân hàng thương mại cổ phần An bình ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia CSTT Chính sách tiền tệ MB bank Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội NHNN Ngân hàng nhà nước NHCSXH Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội NHTM Ngân hàng thương mại NHTMNN Ngân hàng thương mại Nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương POS Máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ QLNN Quản lý nhà nước QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTGS Thanh tra, giám sát TCTD Tổ chức tín dụng TCTCVM Tổ chức tài chính vi mô Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần công thương VĐL Vốn điều lệ
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số lượng các TCTD trên địa bàn tỉnh Sơn La ..........................................42 Bảng 2.2: Các TCTD được cấp phép hoạt động trên địa bàn tỉnh Sơn La ...............42 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu hoạt động chủ yếu của các TCTD trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015 – 2019) ...........................................................................................43 Bảng 2.4: Một số dư nợ cho vay các chương trình chính sách tín dụng ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015 – 2019) ............................................44 Bảng 2.5 Thu chi tiền mặt qua quỹ ngân hàng (2015 – 2019) ..................................47 Bảng 2.6: Một số nội dung về công tác tổ chức cán bộ (2015 – 2019) ....................50 Bảng 2.7: Nguồn vốn huy động của các TCTD trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015-2019) ............................................................................................51 Bảng 2.8: Các sai phạm trong quản lý tiền gửi (2015 – 2019) .................................53 Bảng 2.9: Nợ xấu các TCTD trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015-2019) ........................55 Bảng 2.10: Kết quả về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu .....................................................57 Bảng 2.11: Tỷ lệ đầu tư mua sắm tài sản cố định của các QTDND trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 – 2019 .................................................................57 Bảng 2.12. Khả năng chi trả của các QTDND trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2019 ..............................................................................................58 Bảng 2.13. Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của các QTDND trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 – 2019 (Tỷ lệ an toàn theo quy định: ≤ 30%)......................................................................................................59 Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu thanh toán thẻ trên địa bàn tỉnh Sơn La (12/2019) ........60 Bảng 2.15: Số lượng vàng miếng mua vào, bán ra tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2019....................................................................61 Bảng 2.16: Tình hình triển khai văn bản tại Chi nhánh (2015 – 2019) ....................63 Bảng 2.17: Số cuộc thanh tra, kiểm tra của NHNN chi nhánh đối với các TCTD trên địa bàn giai đoạn (2015 – 2019) ..............................................................64
  11. ix Bảng 2.18: Số sai sót được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra các TCTD trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015 – 2019) .......................................................................65 Bảng 2.19: Số lượng đơn khiếu nại, tố cáo của ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2019....................................................................67 Bảng 2.20: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về quản lý của NHNN CN Sơn La đối với các TCTD giai đoạn 2015 – 2019 ......................................................70
  12. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1. Tiền giả thu được qua kho quỹ ngân hàng (2015 – 2019).........................49 Biểu 2.2: Nguồn vốn huy động theo từng loại hình TCTD trên địa bàn Sơn La năm 2019 .................................................................................................52 Biểu 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015 – 2019) .....53 Biểu 2.4: Dư nợ cho vay trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015 – 2019) ............................54 Biểu 2.5 Xu hướng tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ các TCTD trên địa bàn (2015 – 2019).........55 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức NHNN Chi nhánh tỉnh Sơn La ........................................40 Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La ................41
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Trong bối cảnh và xu hướng thế giới hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập vào kinh tế khu vực và toàn cầu hóa; thị trường quốc tế được mở rộng, thị trường trong nước được khai thông, sản xuất kinh doanh đa dạng, phong phú; cùng với sự phát triển sản xuất kinh doanh đòi hỏi nhu cầu về vốn cũng ngày càng lớn. Hệ thống các tổ chức tín dụng được coi như là mạch máu của nền kinh tế đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc triển khai các chính sách của Nhà nước mà vai trò đầu tàu là Ngân hàng Nhà nước (NHNN) với chức năng quản lý Nhà nước (QLNN) về tiền tệ và hoạt động ngân hàng đã tích cực thực hiện nhiều giải pháp góp phần bình ổn kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát thông qua việc sử dụng nhiều công cụ vốn có điều chỉnh hoạt động các tổ chức tín dụng (TCTD). Chính vì vậy, số lượng và quy mô của các TCTD tại Việt Nam ngày một lớn, không còn bó hẹp trong một địa phương mà ngày càng quốc gia hóa, toàn cầu hóa, điều đó gây khó khăn cho công tác quản lý Nhà nước nói chung và công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước nói riêng. Sơn La là một tỉnh miền núi cao khu vực Tây Bắc, có 250 km đường biên giới với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Có tổng diện tích tự nhiên là 14.125 km2, đứng thứ 3 trong 63 tỉnh, thành phố của cả nước. Là một tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn, kinh tế - xã hội phát triển ở mức trung bình so với các địa phương khác trên cả nước. Toàn tỉnh có 12 đơn vị hành chính bao gồm 1 thành phố và 11 huyện với 12 dân tộc cùng sinh sống (Tổng cục Thống kê Việt Nam, Niên giám thống kê tóm tắt 2017, tr 50, truy cập ngày 01/6/2019). Trong thời gian gần đây, trên địa bàn tỉnh Sơn La các tổ chức tín dụng thành lập và mở rộng mạng lưới ngày càng tăng. Đến 31/12/2019, trên địa bàn tỉnh Sơn La có 07 chi nhánh Ngân hàng thương mại, 01 chi nhánh Ngân hàng chính sách - xã hội, 01 chi nhánh Ngân hàng Phát triển, 08 Quỹ tín dụng nhân dân, 01 tổ chức tài chính vi mô (Hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng) và 06 chương trình dự án tài chính vi mô, hoạt động với mạng lưới rộng khắp tại 12/12 huyện, thành phố của tỉnh Sơn La với hơn 130 điểm giao dịch, gần 1.500 công chức viên chức và người lao động tham gia hoạt động nghiệp vụ. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La là một chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc NHNN thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động
  14. 2 ngân hàng theo ủy quyền của Thống đốc NHNN Việt Nam. Quản lý của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các tổ chức tín dụng giữ vai trò quan trọng nhằm đảm bảo hoạt động ngân hàng lành mạnh, an toàn, hiệu quả, ít rủi ro, tăng trưởng và phát triển tốt, tránh được đổ vỡ và bảo vệ lợi ích của người gửi tiền. Hoạt động quản lý đảm bảo các chính sách của nhà nước được thực thi có hiệu quả, đến được với người dân nhằm trợ giúp các khu vực của nền kinh tế có nhu cầu tín dụng đặc biệt. Do các tổ chức tín dụng là nơi tích trữ tiết kiệm hàng đầu của công chúng, việc thất thoát các khoản vốn này trong trường hợp các tổ chức tín dụng phá sản sẽ ảnh hướng đến nhiều cá nhân, hộ gia đình; tổ chức tín dụng cung cấp cho cá nhân, doanh nghiệp những khoản vay, tài trợ tiêu dùng hoặc tài trợ đầu tư tạo ra lợi ích to lớn cho xã hội. Các tổ chức tín dụng là kênh trung gian thực hiện các chính sách điều tiết kinh tế của nhà nước, đóng vai trò quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế địa phương, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xoá đói, giảm nghèo, giảm nạn đi vay nặng lãi ở nông thôn. Song song với những kết quả tích cực đạt được, hoạt động của các TCTD vẫn còn một số tồn tại như: Sử dụng quỹ để chi tiêu cho việc cá nhân, thu, chi tiền để ngoài sổ sách, vi phạm các quy định của ngân hàng nhà nước trong thực hiện quy trình, thủ tục vay vốn, lãi suất nhằm cạnh tranh không lành mạnh, vi phạm về đạo đức nghề nghiệp, thẩm định cho vay không chặt chẽ dẫn tới cho vay đối với các khách hàng có độ rủi ro cao; kiểm tra sử dụng vốn vay của khách hàng không thường xuyên dẫn tới khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích; phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro không đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước; công tác quản lý tài chính, an toàn kho quỹ chưa thực sự được đảm bảo … dẫn đến tổ chức tín dụng bị mất khả năng thanh khoản, thất thoát tiền và tài sản của nhân dân phải đưa vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, mất uy tín đối với hoạt động ngành ngân hàng. Để tạo môi trường kinh doanh lành mạnh cho các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La hoạt động công bằng, bình đẳng, an toàn, hiệu quả, tránh được đổ vỡ; người dân được tiếp cận dòng vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, được hưởng các chính sách của Đảng và Nhà nước hỗ trợ nhằm góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của tỉnh, một trong những yêu cầu hàng đầu được đặt ra là phải tăng cường hoạt động quản lý của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh ngày càng sát sao, đổi mới phù hợp với sự phát triển của các tổ chức tín dụng. Từ thực tiễn trên, cùng với quá trình công tác và vận dụng những kiến thức, lý luận khoa học đã được tiếp thu, nhận thấy rằng việc nghiên cứu về hoạt động
  15. 3 quản lý các TCTD là rất cần thiết qua đó nắm bắt được tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của các TCTD trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo TCTD, cơ quan quản lý Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Từ các lý do trên, học viên đã lựa chọn đề tài: “Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La” làm đề tài nghiên cứu Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn Trong thời gian qua, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước của NHNN đối với các TCTD. Một số công trình tiêu biểu như: Luận văn “Thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các Tổ chức tín dụng” của tác giả Lê Thị Hoài Thanh (2017) đã đánh giá một cách khái quát về hoạt động ngân hàng và Thanh tra, giám sát ngân hàng – NHNN Chi nhánh tỉnh Sơn La, từ đó đi sâu phân tích thực trạng hoạt động thanh tra. Với những các kết quả đạt được và chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân tồn tại, hạn chế về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngân hàng nhà nước đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh Sơn La. Luận văn“Nâng cao hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với quỹ tín dụng nhân dân tại tỉnh Hà Giang” của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2016), tác giả đã kết hợp giữa lý luận quản lý Nhà nước về tiền tệ, ngân hàng với thực tiễn hoạt động của NHNN và hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) qua đó đánh giá hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng đối với các QTDND và đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của NHNN tỉnh Hà Giang đối với hoạt động của các QTDND trên địa bàn. Luận văn “Hoàn thiện công tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hoạt động tín dụng của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh” của tác giả Đỗ Khánh Huyền (2016) đã phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố tác động đến công tác thanh tra của NHNN đối với hoạt động tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước của ngân hàng nhà nước đối với các quỹ tín dụng nhân dân. Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Phú Thọ” của tác giả Vương Thùy Linh (2015) đã hệ thống lại một cách khoa học các lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của QTDND và các nhân tố ảnh
  16. 4 hưởng đến hiệu quả kinh doanh của QTDND trong điều kiện kinh tế hiện nay. Thu thập dữ liệu, thực hiện các phân tích, đánh giá để rút ra những nhận xét, kết luận mang tính tổng kết thực tiễn xuất phát từ thực trạng hiệu quả kinh doanh của QTDND trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Từ đó làm rõ nguyên nhân để đi đến các giải pháp khắc phục. Đề xuất các giải pháp đồng bộ, có cơ sở khoa học và tính thực tiễn cao. Qua đó góp phần thực hiện được mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Luận văn “Hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hà Nội đối với các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội” của tác giả Phùng Kiều Oanh (2015) đã trình bày được cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra của NHNN đối với QTDND và thực trạng hoạt động thanh tra trên địa bàn thành phố Hà Nội từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra của NHNN chi nhánh Hà Nội. Luận văn “Nâng cao chất lượng công tác thanh tra giám sát đối với hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hải Dương” của tác giả Lương Văn Tuyên (2015) đã nghiên cứu thực trạng chất lượng thanh tra, giám sát đối với QTDND trên địa bàn tỉnh Hải Dương để đưa ra một bức tranh tổng thể về hoạt động thanh tra giám sát đối với 71 QTDND trên địa bàn. Đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thanh tra, giám sát, tập trung chủ yếu vào tổ chức cán bộ, chính sách chế độ đối với cán bộ làm công tác thanh tra. Luận văn “Hoàn thiện hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh thành phố Đà Nẵng” của tác giả Trần Nhân Bình (2014). Luận văn đã nêu nên được vai trò của thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Đà Nẵng đồng thời nêu ra được những giải pháp để nâng cao chất lượng công tác thanh tra của chi nhánh. Luận văn “Quản lý Nhà nước đối với hoạt động quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Vũ Như Quỳnh (2013). Tác giả đã đề cập đến những vấn đề cơ bản về quản lý Nhà nước đối với hệ thống QTDND, nêu ra cơ sở lý luận và Pháp luật về quản lý Nhà nước đối với hệ thống QTDND; Nghiên cứu thực trạng quản lý Nhà nước đối với hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đưa ra các hạn chế trong công tác quản lý Nhà nước trên từng khía cạnh như công tác tham mưu, triển khai văn bản quy phạm pháp luật, công tác quản lý đối với các hoạt động nghiệp vụ và vấn đề thanh tra, kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động của hệ thống QTDND trên địa bàn; Kết quả nghiên cứu của công trình
  17. 5 là đề xuất các phương hướng trong quản lý Nhà nước đối với hệ thống QTDND trong tỉnh Bắc Ninh. Luận văn “Tăng cường thanh tra, giám sát đối với các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sơn La” của tác giả Nguyễn Thị Mai Chi (2013) đã Phân tích đánh giá để làm rõ thực trạng công tác thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La đối với QTDND trên địa bàn, xác định rõ những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế, từ đó chỉ ra những nguyên nhân cơ bản của những tồn tại, hạn chế này. Luận văn “Hoạt động thanh tra, giám sát hệ thống các ngân hàng trên địa bàn của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Đức Hùng (2011) đã phân tích, đánh giá được hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; đánh giá được thực trạng công tác thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Ninh. Từ đó đề xuất một số biện pháp để tăng cường công tác thanh tra, giám sát của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đối với các ngân hàng trên địa bàn. Basel Committee on Banking Supervision (2010), Core Principles for Effective Banking Supervision. Nghiên cứu đề cập đến các nguyên tắc cốt lõi trong việc giám sát ngân hàng hiệu quả bao gồm 29 nguyên tắc để ứng dụng thực tế cải thiện giám sát ngân hàng trên toàn thế giới. Ủy ban ban hành Nguyên tắc cốt lõi để tăng cường ổn định hệ thống tài chính toàn cầu. Điểm yếu trong hệ thống ngân hàng của một quốc gia, dù phát triển hay phát triển, có thể đe dọa tài chính ổn định cả trong nước và quốc tế. Ủy ban tin rằng việc thực hiện các Nguyên tắc cốt lõi của tất cả các nước sẽ là một bước tiến quan trọng cải thiện sự ổn định tài chính trong nước và quốc tế, và tạo cơ sở tốt cho phát triển hơn nữa các hệ thống giám sát một cách hiệu quả. Ủy ban xác định 29 nguyên tắc cần thiết cho việc giám sát hệ thống để có hiệu quả. Những nguyên tắc này được phân loại thành hai nhóm: Nhóm thứ nhất (Nguyên tắc 1 đến 13) tập trung vào quyền hạn, trách nhiệm và chức năng của người giám sát, trong khi nhóm thứ hai (Nguyên tắc 14 đến 29) tập trung vào các quy định thận trọng và yêu cầu đối với ngân hàng. European central bank (2014), Guide to banking supervision. Nghiên cứu này là nghiên cứu Hướng dẫn giám sát ngân hàng, tài liệu đã đề cập đến một cơ chế giám sát SSM chịu trách nhiệm về giám sát của tất cả các tổ chức tín dụng ở các quốc gia thành viên tham gia. Nó đảm bảo rằng chính sách giám sát đối với các tổ chức tín dụng được thực hiện một cách mạch lạc và cách thức hiệu quả, các tổ chức
  18. 6 tín dụng phải chịu sự giám sát của chất lượng cao nhất. Ba mục tiêu chính của SSM là đảm bảo sự an toàn và lành mạnh của hệ thống ngân hàng châu Âu; tăng cường hội nhập và ổn định tài chính; đảm bảo giám sát nhất quán. Trên cơ sở Quy chế SSM, ECB, với chuyên môn sâu rộng về kinh tế vĩ mô phân tích ổn định chính sách và tài chính, thực hiện các nhiệm vụ giám sát được xác định rõ ràng để bảo vệ sự ổn định của hệ thống tài chính châu Âu. Quy định SSM và Quy định khung SSM5 cung cấp cơ sở pháp lý cho các thỏa thuận vận hành liên quan đến các nhiệm vụ thận trọng của SSM. Hướng dẫn này bao gồm: Quy định ECB thiết lập khuôn khổ hợp tác trong Cơ chế giám sát giữa ECB và các cơ quan có thẩm quyền quốc gia và với sự chỉ định của quốc gia chính quyền; Hướng dẫn giám sát ngân hàng, các nguyên tắc giám sát của SSM; chức năng của SSM (bao gồm: phân phối nhiệm vụ giữa ECB và NCA của người tham gia Các quốc gia thành viên, quá trình ra quyết định trong SSM, cấu trúc hoạt động của SSM, chu trình giám sát của SSM); việc thực hiện giám sát trong SSM (bao gồm: ủy quyền, mua lại các cổ phần đủ điều kiện, rút ủy quyền; giám sát của các tổ chức quan trọng; giám sát của các tổ chức ít quan trọng hơn; chất lượng tổng thể và kiểm soát kế hoạch). Ben S. Bernanke (2013), Monitoring the Financial System. Nghiên cứu đã hướng tới một chương trình giám sát tài chính tích cực, được hỗ trợ bởi nghiên cứu mở rộng và thu thập dữ liệu. Giám sát và phân tích làm tăng cường cung cấp thông tin quan trọng cho Hội đồng quản trị và Ủy ban thị trường mở liên bang cũng như cho cộng đồng pháp lý rộng lớn hơn, cải thiện khả năng phát hiện và giải quyết các lỗ hổng trong hệ thống tài chính. Một số kết luận rút ra qua tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài và khoảng trống nghiên cứu: Một là, các công trình trên đã hệ thống hóa khá đầy đủ các khái niệm, cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, đặc biệt là ở một địa phương cấp tỉnh, trong đề tài luận văn này tác giả sẽ kế thừa và vận dụng vào nghiên cứu quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Hai là, trong các công trình tổng quan trên đã chỉ ra được một số kết luận về ưu điểm, hạn chế của hoạt động quản lý của một số Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và đề xuất khá nhiều giải pháp, kiến nghị, khuyến nghị khả thi nhằm hoàn thiện quản lý của các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, một số giải pháp, kiến nghị có thể vận dụng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn
  19. 7 La, tác giả luận văn sẽ nghiên cứu sử dụng các kết luận, đề xuất và kiến nghị phù hợp với thực trạng hoạt động của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La. Ba là, qua tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn này cho thấy chưa có công trình nào đuợc nghiên cứu trong khoảng 5 năm trở lại đây về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng và kết quả điều tra, tác giả đề xuất những giải pháp mới có tính khả thi để hoàn thiện quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La trong bối cảnh mới của kinh tế cả nước nói chung và địa phương nói riêng và trong bối cảnh phát triển cả về tốc độ và quy mô của các tổ chức tín dụng hiện nay. Bốn là, phần lớn các công trình tập trung nghiên cứu đi sâu đánh giá một mảng của công tác quản lý nhà nước (Công tác thanh tra, giám sát; công tác quản lý ngoại hối, công tác giám sát) hay đối với một loại hình tổ chức tín dụng (Quỹ tín dụng nhân dân) mà chưa bao quát, đánh giá tổng thể việc quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với toàn bộ tổ chức tín dụng. Với nghiên cứu quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La của tác giả sẽ là một nội dung nghiên cứu mới, cần tiếp tục nghiên cứu mở rộng đối tượng loại hình các tổ chức tín dụng để từ đó đưa ra khuyến nghị góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội địa phương. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ các vấn đề lý luận, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La với hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2019, từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận văn này gồm: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nước của NHNN và hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn địa phương cấp tỉnh. - Đánh giá thực trạng quản lý của NHNN đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La, qua đó rút ra các kết luận về ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân về công tác quản lý của NHNN đối với các tổ chức tín dụng làm cơ sở cho việc đề
  20. 8 xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La. - Đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý của NHNN đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2025 và các năm tiếp theo. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý của NHNN đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Làm rõ các khái niệm, sự càn thiết và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN với các tổ chức tín dụng; nghiên cứu một số nội dung cơ bản về quản lý của NHTM với các tổ chức tín dụng gồm nội dung quản lý, bộ máy quản lý, phương pháp quản lý... - Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu về quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn la đối với tất cả các tổ chức tín dụng trên địa bàn, bao gồm 7 chi nhánh ngân hàng thương mại, 1 chi nhánh ngân hàng phát triển, 1 chi nhánh ngân hàng chính sách – xã hội, 8 Quỹ tín dụng nhân dân và 1 chi nhánh tổ chức tài chính vi mô. - Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập cho giai đoạn 2015-2019, các giải pháp được đề xuất năm 2025 và các năm tiếp theo. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu: - Dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thống kê, báo cáo tài chính và các báo cáo nội bộ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. Thu thập, tổng hợp thông tin từ các giáo trình, luận văn, sách báo, tạp chí và mạng internet. - Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin khảo sát bằng bảng hỏi với đối tượng điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi là các cán bộ nhân viên của 18 tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La và các phòng nghiệp vụ của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La. Mỗi tổ chức tín dụng bình quân từ 5 – 7 phiếu; các phòng nghiệp vụ từ 2-3 phiếu. Tổng số phiếu khảo sát thu được là 100 phiếu 5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê - mô tả, phân tích – tổng hợp, so sánh xử lý dữ liệu để thấy được thực trạng hiệu quả hoạt động quản lý của NHNN và tình hình hoạt động của các tổ chức tín dụng tại tỉnh Sơn La.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2