Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
lượt xem 3
download
Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, tác giả phân tích nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng đầu tư phát triển, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng đầu tư phát triển.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH 2QQ2 PHAN TUẤN KHÁNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NĂM 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN TUẤN KHÁNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG NĂM 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là đề tài nghiên cứu của tôi, chưa từng được công bố. Luận văn này được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu thực tiễn của bản thân và dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS. TS. Trần Huy Hoàng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình./. Tác giả luận văn Phan Tuấn Khánh
- i MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................1 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................2 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................................2 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ...............................................................5 1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng đầu tư phát triển ..................5 1.1.1 Khái niệm....................................................................................................5 1.1.2 Đặc điểm .....................................................................................................5 1.1.3 Sự cần thiết của TDĐT ...............................................................................6 1.1.4 Mục đích và vai trò của TDĐT ...................................................................9 1.1.4.1 Mục đích ..............................................................................................9 1.1.4.2 Vai trò .................................................................................................10 1.1.5 Sự khác nhau giữa TDĐT của Nhà nước và tín dụng của NHTM ............12 1.2 Rủi ro tín dụng đầu tư phát triển ................................................................14 1.2.1 Khái niệm..................................................................................................14 1.2.2 Nguyên nhân .............................................................................................14 1.2.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay ................................................14 1.2.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ........................................................15 1.2.2.3 Nguyên nhân khách quan ...................................................................15 1.2.3 Hậu quả .....................................................................................................15 1.2.3.1 Đối với NHPT ....................................................................................15 1.2.3.2 Đối với nền kinh tế .............................................................................16 1.2.4 Sự khác nhau giữa rủi ro TDĐT của Nhà nước và RRTD của NHTM ....16 1.2.5 Hiệu quả quản lý rủi ro TDĐT .................................................................17
- ii 1.2.5.1 Khái niệm ...........................................................................................17 1.2.5.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý rủi ro TDĐT ..........17 1.2.6 Một số quy định chung về quản lý rủi ro TDĐT của Nhà nước ...............19 1.2.6.1 Quy định về quản lý nợ có vấn đề .....................................................19 1.2.6.2 Quy định về xử lý RRTD ...................................................................19 1.2.6.3 Sự khác nhau giữa quản lý rủi ro TDĐT của Nhà nước và quản lý RRTD của NHTM ..........................................................................................21 Kết luận chương 1................................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..............................................................................................................24 2.1 Giới thiệu Ngân hàng Phát triển Việt Nam .................................................24 2.2 Một số điểm đặc thù của Ngân hàng phát triển .........................................25 2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam giai đoạn 2008 - 2011 ..................................................................................................26 2.3.1 Về TDĐT ..................................................................................................26 2.3.2 Về TDXK ..................................................................................................28 2.4 Thực trạng nợ quá hạn tín dụng đầu tư phát triển ....................................29 2.4.1 Doanh số thu nợ ........................................................................................29 2.4.2 Dư nợ quá hạn ...........................................................................................29 2.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng đầu tư phát triển ...................................30 2.5.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................................31 2.5.1.1 Việc cung cấp thông tin .....................................................................31 2.5.1.2 Trình độ quản lý kinh doanh, năng lực tài chính ...............................31 2.5.1.3 Mục đích sử dụng vốn vay, ý thức trả nợ ..........................................32 2.5.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ...............................................................32 2.5.2.1 Quy chế, quy trình nghiệp vụ .............................................................32 2.5.2.2 Việc kiểm tra sử dụng vốn vay ..........................................................34 2.5.2.3 Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ .......................................................34
- iii 2.5.2.4 Công tác KTNB .................................................................................34 2.5.2.5 Hệ thống thông tin quản lý .................................................................35 2.5.2.6 Chỉ tiêu, kế hoạch...............................................................................36 2.5.3 Nguyên nhân khách quan..........................................................................36 2.5.3.1 Cơ chế, chính sách .............................................................................36 2.5.3.2 Môi trường pháp lý ............................................................................39 2.5.3.3 Môi trường kinh tế vĩ mô ...................................................................43 2.5.3.4 Nguyên nhân bất khả kháng ...............................................................43 2.6 Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và kết quả xử lý rủi ro .....................................................43 2.6.1 Các biện pháp quản lý rủi ro TDĐT của NHPT Việt Nam ......................43 2.6.1.1 Về cơ cấu tổ chức ...............................................................................44 2.6.1.2 Quy định về quản lý nợ có vấn đề và xử lý RRTD ............................45 2.6.1.3 Hệ thống thông tin quản lý tín dụng ..................................................45 2.6.2 Kết quả XLRR ..........................................................................................46 Kết luận chương 2................................................................................................49 CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIỆN PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ...50 3.1 Mục tiêu và định hướng của tín dụng đầu tư phát triển ...........................50 3.1.1 Mục tiêu ....................................................................................................50 3.1.2 Định hướng ...............................................................................................50 3.2 Kết quả khảo sát về nguyên nhân của rủi ro tín dụng đầu tư phát triển, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển và tác dụng của kết quả khảo sát .................................................................................................................51 3.2.1 Đề xuất bảng câu hỏi khảo sát ..................................................................51 3.2.1.1 Mục tiêu của bảng câu hỏi khảo sát ...................................................51 3.2.1.2 Khó khăn, hạn chế khi thực hiện khảo sát .........................................51 3.2.2 Kết quả khảo sát thực tế............................................................................52 3.2.2.1 Khảo sát các bước trong quá trình cấp tín dụng ................................53
- iv 3.2.2.2 Khảo sát nguyên nhân dẫn đến rủi ro TDĐT .....................................54 3.2.2.3 Khảo sát biện pháp quản lý rủi ro TDĐT ..........................................57 3.2.2.4 Khảo sát kiến nghị đối với cơ quan nhà nước....................................59 3.2.3 Tác dụng của kết quả khảo sát đến việc quản lý rủi ro TDĐT .................61 3.3 Những biện pháp quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển .....................62 3.3.1 Hoàn thiện quy chế, quy trình cấp tín dụng ..............................................62 3.3.2 Xây dựng hệ thống quản lý RRTD ...........................................................63 3.3.2.1 Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng và hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ..............................................................................................................63 3.3.2.2 Xây dựng giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng ........................65 3.3.2.3 Hoàn thiện bộ máy quản lý RRTD ....................................................66 3.3.2.4 Quản lý danh mục cho vay.................................................................68 3.3.3 Giải pháp phòng ngừa RRTD ...................................................................69 3.3.3.1 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ...........................................70 3.3.3.2 Quản lý, giám sát quá trình giải ngân và sau khi cho vay .................71 3.3.3.3 Nâng cao hiệu quả công tác KTNB ...................................................72 3.3.4 Giải pháp hạn chế thiệt hại khi xảy ra RRTD...........................................73 3.3.4.1 Thực hiện phân loại nợ và trích lập DPRR ........................................73 3.3.4.2 Nâng cao hiệu quả xử lý nợ có vấn đề ...............................................74 3.3.5 Tăng cường nguồn lực trong công tác quản lý RRTD .............................74 3.3.5.1 Nhân lực .............................................................................................74 3.3.5.2 Công nghệ ..........................................................................................76 3.4 Một số kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan nhằm quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển ........................................................................................77 3.4.1 Đối với Chính phủ ....................................................................................77 3.4.2 Đối với NHNN..........................................................................................79 Kết luận chương 3................................................................................................81 KẾT LUẬN ..............................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
- v PHỤ LỤC
- 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐTV Bảo đảm tiền vay CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước CLLS Chênh lệch lãi suất DPRR Dự phòng rủi ro DAĐT Dự án đầu tư ĐTPT Đầu tư phát triển GDBĐ Giao dịch bảo đảm HĐQL Hội đồng quản lý HĐBĐ Hợp đồng bảo đảm HĐTD Hợp đồng tín dụng KTNB Kiểm tra nội bộ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHPT Ngân hàng Phát triển NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách Nhà nước ODA Hỗ trợ phát triển chính thức QLRR Quản lý rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TDĐT Tín dụng đầu tư phát triển TDXK Tín dụng xuất khẩu TPCP Trái phiếu Chính phủ TSBĐ Tài sản bảo đảm XLRR Xử lý rủi ro Vinashin Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
- 2 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Doanh số giải ngân và dư nợ TDĐT giai đoạn 2008-2011 Bảng 2.2 Doanh số giải ngân và dư nợ TDXK giai đoạn 2008-2011 Bảng 2.3 Doanh số thu nợ TDĐT giai đoạn 2008-2011 Bảng 2.4 Dư nợ quá hạn TDĐT giai đoạn 2008-2011 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1 Mức độ quan trọng của các bước trong quá trình cấp tín dụng Hình 3.2 Mức độ phổ biến của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro TDĐT Hình 3.3 Mức độ quan trọng của các biện pháp quản lý rủi ro TDĐT Hình 3.4 Mức độ quan trọng của các kiến nghị đối với cơ quan nhà nước
- 3 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Hoạt động tín dụng đầu tư phát triển là hoạt động tín dụng đặc thù của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, có ý nghĩa chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong thời gian qua (nhất là từ năm 2008) cho thấy rủi ro tín dụng chưa được kiểm soát và cảnh báo sớm, tỉ lệ nợ quá hạn tăng đến mức báo động. Hơn nữa, rủi ro tín dụng phát sinh trong hoạt động tín dụng đặc thù này sẽ có ảnh hưởng xấu đến kinh tế vĩ mô. Đề tài nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ rủi ro tín dụng đầu tư phát triển và đề xuất một số biện pháp quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển để hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực sự an toàn, hiệu quả và theo đúng định hướng của Nhà nước. 2. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, tác giả phân tích nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng đầu tư phát triển, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng đầu tư phát triển. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Ngân hàng Phát triển Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: hoạt động tín dụng đầu tư phát triển và công tác quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam giai đoạn 2008- 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn của hoạt động tín dụng đầu tư phát triển nhằm giải quyết mục đích nghiên cứu của đề tài. 5. Kết cấu của luận văn: Luận văn có 3 phần chính như sau: Chương 1: Tổng quan về tín dụng đầu tư phát triển và rủi ro tín dụng đầu tư phát triển
- 4 Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chương 3: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Biện pháp và kiến nghị
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng đầu tư phát triển 1.1.1 Khái niệm TDĐT là một hình thức tín dụng nhằm thực hiện chính sách ĐTPT của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay – trả giữa Nhà nước (hiện nay NHPT là đại diện cho Nhà nước) với các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế, được Nhà nước cho vay với lãi suất ưu đãi cho từng đối tượng cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước. Khái niệm TDĐT chỉ ra đời khi việc sử dụng vốn NSNN cho ĐTPT chuyển từ việc cấp phát không hoàn lại sang hình thức cho vay có hoàn vốn là chủ yếu. Giống như các hình thức tín dụng khác, TDĐT không chỉ giúp cho nền kinh tế tập trung được lượng vốn cần thiết mà còn có tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển được nguồn vốn cho ĐTPT. 1.1.2 Đặc điểm TDĐT có những đặc điểm chính như sau: - Là hình thức tín dụng trung và dài hạn, đầu tư nhằm mục đích hướng đến việc xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng cho nền kinh tế. - TDĐT có chức năng phân phối và phân bổ các nguồn lực tài chính cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. - TDĐT gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô và vấn đề quản lý hành chính theo chủ trương của Nhà nước. Do đó tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, cho vay là các đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhà nước (hiện nay là NHPT), được Nhà nước cấp vốn điều lệ, cấp bù CLLS, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi đủ vốn đầu tư và phải tuân thủ theo những quy định của Nhà nước. - Tính chất ưu đãi của TDĐT thể hiện ở một số điểm cụ thể như: lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho vay dài, điều kiện đảm bảo nợ vay ưu đãi hơn…
- 6 - Các quy định về cơ chế, chính sách của TDĐT: + Lãi suất cho vay: do Chính phủ quy định phù hợp với yêu cầu, mục tiêu và đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển của đất nước. + Đối tượng cho vay: giới hạn theo quy định của Chính phủ, chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực then chốt, cần thiết có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế hoặc các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế tư nhân không có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu tư do hiệu quả thấp, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài… Về nguyên tắc, TDĐT chỉ cho vay đối với các DAĐT theo định hướng phát triển của Nhà nước và phải nằm trong kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn TDĐT hàng năm của Nhà nước. + Nguồn vốn để cho vay: là vốn ngân sách của Nhà nước được cân đối để cho vay đầu tư; nguồn vốn huy động theo kế hoạch của Nhà nước để phục vụ cho ĐTPT theo chủ trương của Nhà nước. - TDĐT có tính lịch sử, nó chỉ tồn tại và phát triển trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển kinh tế đất nước. Khi nền kinh tế phát triển, chuyển sang kinh tế thị trường, các nhà đầu tư quen với hoạt động trong môi trường cạnh tranh… thì phạm vi của TDĐT thu hẹp lại và chuyển đổi sang các hình thức tín dụng khác. 1.1.3 Sự cần thiết của TDĐT Cuộc chuyển đổi nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường sẽ tạo ra môi trường kinh doanh tự do, tạo cơ hội cho mọi người sáng tạo, thị trường năng động hơn… Song nền kinh tế thị trường cũng chứa đựng nhiều khuyết tật, đó là việc đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu, vấn đề “hàng hóa công” (cầu đường, các công trình văn hóa, y tế và giáo dục…) sẽ không được quan tâm giải quyết. Vì vậy, để đảm bảo hiệu quả cho sự vận động của thị trường được ổn định cần phải có sự can thiệp của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế. Nhà nước thường sử dụng các công cụ tài chính như thuế, phí, chi NSNN… để thực hiện vai trò điều tiết nền kinh tế. Ngoài ra, Nhà nước còn sử dụng chính sách tín dụng ưu đãi để hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong các lĩnh vực trọng yếu, then chốt của nền kinh tế hoặc những lĩnh vực
- 7 hoạt động có tính chất xã hội. Tùy theo điều kiện lịch sử, đặc điểm kinh tế từng thời kỳ và yêu cầu phát triển kinh tế đất nước trong từng giai đoạn mà Nhà nước có sự hỗ trợ khác nhau. Thực tế ở hầu hết các nước phát triển cho thấy, trong giai đoạn đầu, để phát triển kinh tế đều có những cơ chế chính sách hỗ trợ nhằm thúc đẩy nhanh quá trình đầu tư cho những ngành, vùng kinh tế trọng điểm có tác động chi phối tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Do vậy, chính sách tín dụng Nhà nước là một đòi hỏi khách quan, tất yếu trong quá trình phát triển kinh tế của mỗi nước. Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, với hạ tầng cơ sở khá lạc hậu, tiềm lực tài chính của các thể chế kinh tế còn thấp nên rất cần sự can thiệp của Nhà nước để điều tiết kinh tế, nhằm xây dựng nền tảng cơ sở hạ tầng và phần nào hỗ trợ các đơn vị kinh tế đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, góp phần giảm chi phí đầu vào, tăng khả năng cạnh tranh, duy trì thị trường truyền thống và tiếp cận thị trường mới. Đồng thời hỗ trợ cho những doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn khó khăn trong thời gian nhất định nhằm phát triển kinh tế vùng, tạo sự ổn định chung cho quốc gia. Tuy nhiên, hạn chế của chính sách tín dụng Nhà nước là gây nên những tác động có khả năng làm lệch lạc thị trường, giảm hiệu quả phân bổ nguồn lực của thị trường, bởi ĐTPT dựa trên những tính toán chủ quan mà những tính toán này có khả năng không phù hợp với thực tiễn thị trường. Hệ quả là đầu tư không hiệu quả, không dẫn đến những thay đổi thực chất trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lãng phí nguồn lực. Mặc khác, với cơ chế ưu đãi của tín dụng Nhà nước sẽ gia tăng khả năng bị lạm dụng, làm lệch hướng tài trợ dẫn đến sụt giảm hiệu quả thực hiện mục tiêu. Trong điều kiện thông tin bất cân xứng và cơ hội tiếp cận các nguồn tài trợ ưu đãi đối với các chủ thể kinh tế không được phân phối đồng đều, những hành vi tiêu cực còn gây ra một hậu quả lớn hơn nhiều, đó là rủi ro về việc các nguồn tài chính sẽ không đến được những nơi thực sự cần thiết gia tăng. Như vậy có thể khẳng định, việc điều tiết kinh tế là việc làm thiết yếu của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường và tín dụng ưu đãi của Nhà nước là một công cụ tài chính nhằm mục tiêu thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Song, cần
- 8 nhận thức sâu sắc cơ chế tác động, tiên lượng đầy đủ các ảnh hưởng tích cực và tiêu cực để có thể vận dụng được các khía cạnh tích cực và hạn chế đến mức tối thiểu những tác động tiêu cực để quá trình thực thi chính sách tín dụng Nhà nước đạt hiệu quả cao. Bất kỳ một nền kinh tế nào trên thế giới cũng đòi hỏi một sự đầu tư nhất định của Nhà nước để tạo nền tảng cơ sở hạ tầng vững chắc cho sự phát triển ổn định và bền vững. Để thực hiện được vai trò điều tiết nền kinh tế, Nhà nước sử dụng các công cụ tài chính như thuế, phí và các nguồn thu khác để tạo nguồn thu cho ngân sách. Vấn đề đặt ra là phải sử dụng nguồn thu này như thế nào đảm bảo mang lại hiệu quả thiết thực, đáp ứng được yêu cầu, mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Đầu tư của Nhà nước cho phát triển kinh tế – xã hội chủ yếu dưới hai hình thức là cấp phát không hoàn lại và cho vay với lãi suất ưu đãi (hay còn gọi là TDĐT). Tùy theo từng giai đoạn phát triển, tùy vào đặc điểm từng thời kỳ mà Nhà nước sử dụng nặng về hình thức cấp phát hay hình thức TDĐT nhằm phát huy một cách có hiệu quả nguồn vốn thuộc NSNN. Như vậy, TDĐT là một đòi hỏi tất yếu, khách quan trong từng giai đoạn nhất định của quá trình phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia. Trong công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta hiện nay, sự cần thiết của TDĐT còn xuất phát từ các nguyên nhân sau: Thứ nhất, xóa bỏ tâm lý ỷ lại, trông chờ vào Nhà nước của chủ đầu tư: Trước đây, trong nền kinh tế bao cấp, sự đầu tư của Nhà nước chủ yếu là dưới hình thức cấp phát trực tiếp không hoàn lại. Điều này dẫn đến các chủ đầu tư thường ỷ lại, không tính toán đến hiệu quả của các DAĐT cũng như không tích cực, sáng tạo trong hoạt động SXKD. Việc thua lỗ của hàng loạt doanh nghiệp Nhà nước, sự phá sản của hàng loạt công trình, DAĐT trong thời gian qua là một minh chứng. Chính vì thế mà trong thời gian gần đây Nhà nước đã chuyển dần sang hình thức cho vay ưu đãi dưới dạng TDĐT nhằm tăng cường tính chủ động sáng tạo, tinh thần trách nhiệm của chủ đầu tư và doanh nghiệp.
- 9 Thứ hai, giảm áp lực cho NSNN: Chuyển sang nền kinh tế thị trường, trước những đòi hỏi về tính cạnh tranh ngày càng cao và gay gắt trong khi tiềm lực tài chính của các doanh nghiệp trong nước còn quá nhỏ bé, công nghệ lạc hậu, cơ sở hạ tầng kinh tế của đất nước còn yếu kém… Nhà nước cần thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế của mình, giúp các doanh nghiệp vượt qua khó khăn để hội nhập, trước hết cần tập trung xây dựng hạ tầng cơ sở cần thiết cho nền kinh tế và hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến phương thức quản lý nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh… Tuy nhiên, trong điều kiện NSNN còn hạn hẹp, để giảm bớt áp lực cho ngân sách thì việc thu hẹp hình thức cấp phát, đồng thời mở rộng hình thức TDĐT cho yêu cầu trên sẽ rất cần thiết. Thứ ba, cần phải có sự đầu tư của Nhà nước vào một số ngành nghề và lĩnh vực then chốt của nền kinh tế mà tư nhân khó có thể đảm đương được: TDĐT của Nhà nước tập trung đầu tư vào các lĩnh vực then chốt, có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế hay một ngành, một vùng, một khu vực nhằm điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Ngoài ra, với mục tiêu vì lợi nhuận cũng như trước những đòi hỏi của kinh tế thị trường về tính cạnh tranh, có những lĩnh vực, ngành nghề cũng như những vùng miền mà kinh tế tư nhân không thể nào đầu tư vào đó được. Với vai trò điều tiết nền kinh tế vĩ mô, Nhà nước phải ưu tiên đầu tư vào các lĩnh vực này nhằm giải quyết các vấn đề xã hội như: xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, điều chỉnh cơ cấu kinh tế… 1.1.4 Mục đích và vai trò của TDĐT 1.1.4.1 Mục đích Mục đích của TDĐT là hỗ trợ các dự án ĐTPT của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững.
- 10 1.1.4.2 Vai trò Thực hiện chủ trương của Đảng về xóa dần bao cấp trong đầu tư và phát triển kinh tế – xã hội đất nước. Một là, vốn TDĐT làm giảm đáng kể sự bao cấp trực tiếp của Nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư có khả năng thu hồi vốn mà trước đây vẫn được Nhà nước cấp không hoàn lại. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng vốn TDĐT của Nhà nước phải đảm bảo hoàn trả được vốn vay (gốc và lãi). Chủ đầu tư là người vay vốn phải tính toán kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm vì phải hoàn trả lại cho Nhà nước trong thời hạn vay vốn. TDĐT của Nhà nước là một hình thức quá độ chuyển từ phương thức cấp phát vốn ngân sách sang phương thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, từ đó làm giảm đáng kể áp lực về nguồn vốn đối với NSNN. Hai là, vốn TDĐT tạo lập tư duy kinh doanh và phát huy nội lực. Chính việc phải đảm bảo hoàn trả vốn vay trong thời hạn vay vốn làm cho các doanh nghiệp, các nhà đầu tư phải “tư duy”, “động não”, “suy tính” để hoạt động đầu tư, SXKD có hiệu quả, hoàn trả được vốn vay, các nhà đầu tư không trông chờ vào sự cấp phát không hoàn trả trực tiếp cho Nhà nước. Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng trong việc động viên trí tuệ, sức lực toàn dân, phát huy nội lực cho công cuộc xây dựng đất nước. TDĐT góp phần tích cực thực hiện đường lối và chiến lược phát triển kinh tế – xã hội: phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. TDĐT giúp Nhà nước trong quản lý và điều tiết nền kinh tế vĩ mô, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Thông qua vốn TDĐT, Nhà nước thực hiện việc khuyến khích phát triển kinh tế – xã hội của ngành, vùng, lĩnh vực nhất định theo ý đồ, chủ trương, chiến lược của mình. Bên cạnh các công cụ kinh tế khác như chính sách thuế, đất đai, chính
- 11 sách tiền tệ, TDĐT là một công cụ đắc lực, trực tiếp, rất hiệu quả để Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa thông qua việc cung cấp tín dụng ưu đãi cho các ngành, vùng, lĩnh vực kinh tế – xã hội cần ưu tiên phát triển và cần có sự hỗ trợ của Nhà nước; đồng thời TDĐT cũng cần phải tập trung vào những ngành nghề, lĩnh vực công nghệ mới, có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm xã hội… TDĐT không chỉ thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế mà thực hiện cả mục tiêu phát triển xã hội. Việc phân bổ và sử dụng vốn TDĐT còn nhằm khuyến khích phát triển những vùng kinh tế có điều kiện khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; vốn TDĐT của Nhà nước còn góp phần giải quyết các vấn đề xã hội thông qua chương trình xóa đói giảm nghèo, chương trình quốc gia giải quyết việc làm, chương trình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ… TDĐT giúp các doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu đãi mở rộng đầu tư, phát triển SXKD. Đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật là một đòi hỏi tất yếu đối với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trong nền kinh tế hội nhập. Việc các doanh nghiệp tiếp cận được với nguồn vốn TDĐT của Nhà nước thông qua các hình thức vay đầu tư hay được hỗ trợ sau đầu tư sẽ góp phần quan trọng để giải quyết các vấn đề về vốn, tạo điều kiện để họ hiện đại hóa máy móc thiết bị, công nghệ, nâng cao khả năng cạnh tranh trong nước và trên thị trường thế giới. TDĐT góp phần nâng cao vị thế của quốc gia, tạo điều kiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại. Trong điều kiện mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng và mạnh mẽ, nguồn vốn đầu tư quốc tế có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình phát triển, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia, thì nhu cầu của các nước nghèo được vay vốn từ các nước giàu hơn được đặt ra một cách bức thiết và nghiêm túc. Trong bối cảnh đó, các nước không thể từ chối nghĩa vụ cho vay đối với các quốc gia kém phát triển hơn. Các khoản cho vay của
- 12 nhà nước đối với các quốc gia khác có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng trong đó phổ biến là các khoản cho vay ODA với thời hạn cho vay dài, lãi suất cho vay ưu đãi nhằm thực hiện các dự án ĐTPT cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội. Thông qua các khoản ODA, nước cho vay có thể tăng cường ảnh hưởng của mình đối với nước đi vay, đồng thời nâng cao vị thế trong các tổ chức và diễn đàn quốc tế. Điều đó có nghĩa TDĐT đã góp phần nâng cao vị thế của quốc gia trong cộng đồng thế giới. Mặt khác, các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ODA cho vay ưu đãi đã tạo điều kiện để nước cho vay mở rộng đầu tư trực tiếp và xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ vào thị trường của nước được vay. Như vậy TDĐT đã tạo điều kiện để mở rộng và phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia. 1.1.5 Sự khác nhau giữa TDĐT của Nhà nước và tín dụng của NHTM So với hình thức tín dụng khác (tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng quốc tế) tín dụng Nhà nước cũng hoạt động theo nguyên tắc vay – trả. Tuy nhiên, với bản chất riêng, tín dụng Nhà nước có những điểm đặc thù sau: - Các loại tín dụng khác dựa trên cơ sở thỏa thuận, theo cơ chế thị trường, mang tính tự nguyện và mang tính lợi ích kinh tế, còn tín dụng Nhà nước vừa mang tính lợi ích kinh tế, vừa mang tính chính trị – xã hội. Tính lợi ích kinh tế thể hiện trực tiếp trên lợi tức tiền vay, thể hiện gián tiếp qua việc hưởng thụ các tiện nghi công cộng, có thêm việc làm do đầu tư tín dụng Nhà nước mang lại; tính chính trị – xã hội thể hiện ở lòng tin của dân chúng vào Chính phủ, thể hiện ở trách nhiệm và sự quan tâm của Chính phủ đối với dân chúng, chẳng hạn như: hình thức cho vay tài trợ với lãi suất thấp, thậm chí không lãi suất để giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, đầu tư kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn… - Việc huy động vốn và sử dụng vốn của tín dụng Nhà nước thường có sự kết hợp giữa các nguyên tắc tín dụng và các chính sách tài chính của Nhà nước, đảm bảo cho sự ổn định và phát triển của một thị trường tài chính lành mạnh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 832 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 224 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn