Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống cơ sở lý luận về tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng; phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN ANH SƠN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN ANH SƠN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Thạc sĩ điều hành cao cấp) Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN PHƢƠNG THẢO TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Phương Thảo. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016 Tác giả luận văn Trần Anh Sơn
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... 8 LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu: ............................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2 5. Bố cục của luận văn ........................................................................................ 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO ...... 4 1.1 Tín dụng ........................................................................................................ 4 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................... 4 1.1.2 Phân loại tín dụng ...................................................................................... 6 1.1.3 Chỉ tiêu đo lường hoạt động tín dụng ........................................................ 7 1.2 Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 8 1.2.1 Khái niệm ................................................................................................... 8 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................ 9 1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng....................................................... 10 1.2.4 Các nguyên nhân gây rủi ro tín dụng ...................................................... 12 1.2.5 Tác động của rủi ro tín dụng .................................................................... 16 1.3 Quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................ 17 1.3.1 Quy trình về quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 17 1.3.1.1 Nhận biết rủi ro ..................................................................................... 18 1.3.1.2 Đo lường rủi ro ..................................................................................... 20 1.2.1.3 Ứng phó rủi ro....................................................................................... 26 1.3.1.4 Kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................................................... 27 1.3.2 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng .............................................................. 28 1.4 Các nghiên cứu trước đây về tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................................................................................... 31 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIÊT NAM .......... 35 2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam......................... 35 2.1.1 Sơ lược về ngân hàng............................................................................... 35 2.1.2 Quá trình phát triển .................................................................................. 35 2.1.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động ........................................................................ 37
- 2.1.4 Tình hình họat động kinh doanh và kết quả một số chỉ tiêu trọng yếu năm 2011-2015 ................................................................................................. 38 2.2 Hoat động tín dụng tại Vietinbank ............................................................. 40 2.2.1 Sơ lược về hoạt động tín dụng ................................................................. 40 2.2.2 Cơ cấu tín dụng ........................................................................................ 41 2.2.3 Rủi ro tín dụng tại Vietinbank ................................................................. 45 2.3 Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank ........................................................ 46 2.3.1 Mô hình quản lý rủi ro ............................................................................. 46 2.3.2 Thực trạng quản lý rủi ro tại Vietinbank ................................................ 50 2.3.2.1 Nhận biết rủi ro ..................................................................................... 50 2.3.2.2 Đo lường rủi ro ..................................................................................... 66 2.3.2.3 Ứng phó rủi ro....................................................................................... 56 2.3.2.4. Kiểm soát rủi ro ................................................................................... 58 2.4 Đánh giá kết quả trong công tác quản lý rủi ro tại Vietinbank .................. 59 2.4.1 Thành tựu đạt được .................................................................................. 59 2.4.2 Những mặt còn hạn chế .......................................................................... 60 2.4.3 Nguyên nhân ........................................................................................... 61 CHƢƠNG 3 : ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................. 64 3.1. Định hướng công tác quản lý rủi ro tín dụng............................................. 64 3.1.1. Bối cảnh kinh tế tài chính trong nước và quốc tế tác động đến họat động tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng: .................................................... 64 3.1.2 Định hướng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............................................................................................. 64 3.2 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng 66 3.2.1 Đề xuất hoàn thiện mô hình phê duyệt tín dụng tập trung ...................... 66 3.2.2 Đề xuất hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng theo các nguyên tắc Basel II .............................................................................................................. 66 3.2.3 Đề xuất áp dụng mô hình đo lường rủi ro theo thông lệ quốc tế ............. 67 3.2.4 Đề xuất hoàn thiện khung quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II ............. 69 3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ theo 3 vòng kiểm soát . 71 3.2.6 Nâng cao sức mạnh tài chính ................................................................... 71 3.2.7 Phát triển công nghệ ngân hàng, nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, xây dựng và làm giàu kho dữ liệu khách hàng ........................................... 72 3.2.8 Xây dựng văn hóa rủi ro và quản trị thay đổi văn hóa rủi ro .................. 73 KẾT LUẬN ………………………………………………………………………..75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CIC Trung tâm thông tin tín dụng DMTD Danh mục tín dụng DNNN Doanh nghiệp nhà nước DPRR Dự phòng rủi ro GHRR Giới hạn rủi ro GHTD Giới hạn tín dụng KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHBL Ngân hàng bán lẻ NHCT/Vietinbank Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam NHNN Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn QLRR Quản lý rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm TSC Trụ sở chính TSTC Tài sản thế chấp
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Phân loại nhóm nợ theo QĐ số 493/ 2005 ............................................. 21 Bảng 1.2 Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ................................................... 24 Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng giai đoạn 2011-2015 ...................... 38 Bảng 2.2 Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn cho vay .................................................... 44 Bảng 2.3 Cơ cấu tín dụng theo loại hình bảo đảm ................................................. 45 Bảng 2.4 Thang xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ............................................ 53 Bảng 2.5 Kết quả phân loại nợ của Vietinbank .................................................... 57
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Quy trình về quản lý rủi ro tín dụng ................................................. 18 Hình 1.2 Mô hình QLRR tín dụng theo Basel II ............................................. 30 Hình 2.1 Hệ thống các bộ phận chức năng tại Trụ sở chính và Chi nhánh .... 37 Hình 2.2 Cơ cấu thu nhập của Vietinbank ....................................................... 40 Hình 2.3 Cơ cấu cho vay theo ngành nghề kinh doanh .................................. 42 Hình 2.4 Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp................................... 43 Hình 2.5 Cơ cấu tổ chức khối quản lý rủi ro tại TSC ..................................... 47 Hình 2.6 Cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh........................................................... 48 Hình 2.7 Mô hình quản trị rủi ro 3 vòng kiểm soát ........................................ 49 Hình 2.8 Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng tại Vietinbank ........................... 51
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu: Họat động kinh doanh của Ngân hàng luôn đối mặt với nhiều lọai rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh thậm chí là đến sự tồn tại của một ngân hàng. Cho đến nay tín dụng vẫn là họat động mang lại lợi nhuận chủ yếu nhưng đi kèm đó là tiềm ẩn rủi ro rất lớn đặc biệt là trong giai đoạn nền kinh tế đang đối mặt với khủng hoảng hoặc tăng trưởng nóng. Nghiên cứu của Fofack (2005) tìm thấy bằng chứng khi kinh tế khủng hoảng, sự tăng trưởng nóng của các khoản vay là yếu tố quan trọng dẫn đến phát sinh nợ xấu. Khi ngân hàng có nợ xấu cao có nghĩa là một bộ phận lớn vốn bị ứ đọng có khả năng tổn thất, không quay trở lại lưu thông và các ngân hàng phải trích dự phòng rủi ro nên hiệu quả kinh doanh bị sút giảm. Xử lý nợ xấu là phần ngọn, cái gốc vẫn là nhận diện và kiểm sóat rủi ro để tiếp tục phát triển. Việt Nam hội nhập kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng, các hiệp định thương mại đã ký kết đang vào giai đoạn hiệu lực toàn phần đã mở ra nhiều cơ hội nhưng không ít thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam trong đó có lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Các ngân hàng Việt Nam không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải đối mặt với những tập đoàn tài chính khổng lồ hơn hẳn về năng lực tài chính, công nghệ, kinh nghiệm quản trị ngân hàng, kinh nghiệm quản trị rủi ro. Ngoài ra môi trường kinh doanh hiện nay thay đổi nhanh chóng, tiềm ẩn nhiều rủi ro nên nếu các Ngân hàng Việt Nam không có giải pháp quản lý rủi ro hiệu quả, xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro tiên tiến theo chuẩn mực quốc tế thì sẽ rất khó để phát triển an toàn và khó trở thành đối tác tin cậy trong mắt các ngân hàng, tổ chức tài chính quốc tế. Quản lý rủi ro chỉ mới được các Ngân hàng Việt Nam quan tâm hơn sau khủng hoảng kinh tế và thời gian vài năm gần đây. Tuy nhiên ngân hàng vẫn chưa xác định mô hình quản lý rủi ro phù hợp cho mình bởi nhiều lý do. Tại Vietinbank chất lượng tín dụng và Quản lý rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề cốt lõi mà
- 2 ban lãnh đạo hết sức quan tâm và xác định là vấn đề ưu tiên hàng đầu trong lộ trình hiện đại hoá và tái cấu trúc ngân hàng. Dù đạt được một số kết quả nhất định song vẫn còn khoảng cách so với các chuẩn mực quốc tế. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để quản lý rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả để phát triển bền vững? Xuất phát từ thực trạng và yêu cầu tại đơn vị công tác tôi đã chọn “Quản lý rủi ro tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống cơ sở lý luận về tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam. 3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu toàn bộ các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp và quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam giai đọan năm 2011 đến năm 2015. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề liên quan để công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank thông qua các nội dung của quá trình quản lý rủi ro là nhận diện, đo lường, ứng phó và kiểm soát rủi ro. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích và so sánh. Nguồn dữ liệu được thu thập trong luận văn là các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báocáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank, Luật tổ chức tín dụng, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, số liệu báo cáo của Ngân hàng nhà nước về nợ xấu, các báo cáo số liệu thống kê, phân tích ngành kinh tế, các tạp chí kinh tế phát triển, Basel II, các sách chuyên ngành về Quản lý rủi ro tín dụng, các công trình, luận văn cùng đề tài nghiên cứu.
- 3 5. Bố cục của luận văn Luận văn có kết cấu bao gồm 3 chương với nội dung như sau: Chương 1 trình bày tổng quan về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Chương 2 trình bày thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chương 3 bao gồm các giải pháp nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. NHTM ra đời và phát triển gắn liền với phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá. Ngày nay, kinh tế thị trường phát triển cùng với hội nhập kinh tế toàn cầu thì vai trò của ngân hàng ngày càng quan trọng hơn trong việc góp phần thúc đẩy giao lưu hàng hoá xuyên biên giới. Ngoài thực hiện các chức năng truyền thống như nhận tiền gửi, cho vay và thực hiện thanh toán, cung ứng vốn cho nền kinh tế thì ngân hàng thương mại ngày nay hoạt động với danh mục các sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng và phức tạp hơn gồm các dịch vụ tài chính phái sinh, dịch vụ thanh toán liên ngân hàng toàn cầu, dịch vụ ngân hàng điện tử, tài trợ xuất nhập khẩu, bao thanh toán và các dịch vụ đầu tư tài chính. Hoạt động ngân hàng có liên quan đến tất cả các lĩnh vực trong nền kinh tế. Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động quan trọng nhất. Đây cũng là hoạt động mang lại nguồn thu nguồn thu nhập quan trọng cho ngân hàng nhưng chứa đựng nhiều rủi ro. 1.1 Tín dụng 1.1.1 Khái niệm Tín dụng là một khái niệm thuộc phạm trù kinh tế, xuất phát từ chữ latinh cổ “creditium” có nghĩa là tin dùng, tín tưởng, tín nhiệm. Tín dụng ra đời từ rất lâu khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và trao đổi hàng hóa. Ban đầu là tín dụng thương mại khi các bên giao dịch cho nhau nợ một lượng hàng hóa, giai đoạn này chủ yếu vay mượn bằng hiện vật. Sau đó tiền xuất hiện, các hình thức khởi thủy của tổ chức định chế tài chính tín dụng ngày nay cũng xuất hiện, ban đầu chủ yếu cho những người nghèo vay, sau đó là các đối tác kinh doanh vay mượn có lấy lãi, tín dụng tiền tệ xuất hiện. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội loài người, kinh tế thị trường ra đời và phát triển thúc đẩy mạnh mẽ các quan hệ kinh tế khác trong đó có quan hệ tín
- 5 dụng, các hình thức tín dụng ngày càng phát triển đa dạng, phức tạp và với trình độ cao hơn. Trong các loại hình tín dụng thì tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng, nó là kênh cung ứng vốn cho nền kinh tế thông qua các chủ thể vay vốn là các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh. Có rất nhiều quan điểm về tín dụng, chung nhất có thể hiểu : “Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, bên còn lại là người vay vốn, là các thể nhân hay các pháp nhân trong nền kinh tế”. Để có tiền cung ứng vốn cho nền kinh tế, ngoài vốn tự có là giới hạn ngân hàng chủ yếu phải thực hiện huy động vốn nhàn rổi của các tổ chức, cá nhân. Những nguồn vốn huy động là những nguồn vốn có thời hạn và phải trả lãi do vậy các khoản cho vay của ngân hàng cũng là những khoản cho vay có thời hạn hoàn trả xác định và thu thêm một khoản phí sử dụng vốn tương ứng với vốn vay gốc và thời hạn sử dụng vốn vay là lãi vay. Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay dựa trên nguyên tắc tín dùng, tin tưởng, tín nhiệm và nguyên tắc hoàn trả đầy đủ, đúng hạn. Theo đó, nguyên tắc tín nhiệm, tin tưởng căn cứ chủ yếu vào tư cách, thiện chí trả nợ người vay. Trong khi đó, nguyên tắc hoàn trả đầy đủ, đúng hạn : Quyền sử dụng vốn được chuyển giao cho khách hàng vay sử dụng, khách hàng vay cam kết hoàn trả đầy đủ cả nợ gốc và lãi cho ngân hàng đầy đủ, đúng hạn. Khi nguyên tắc này bị vi phạm thì rủi ro tín dụng xãy ra. Tín dụng ngân hàng đóng vai trò trung gian giải quyết mâu thuẩn phát sinh trong quá trình tuần hoàn, chu chuyển vốn của doanh nghiệp, góp phần giải quyết mâu thuẩn giữa chu kỳ thu nhập và chu kỳ tiêu dùng. Tín dụng ngân hàng thu hút nguồn vốn tiết kiệm, nguồn vốn nhàn rổi và thúc đẩy quá trình tập trung vốn, đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế thông qua hoạt động cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân. Tín dụng góp phần ổn định đời sống dân cư bằng việc cung ứng vốn tạo công ăn việc làm và bảo đảm trật tự xã hội.
- 6 1.1.2 Phân loại tín dụng Nhu cầu tín dụng trong nền kinh tế là đa dạng, mỗi đối tượng khách hàng sử dụng tín dụng với các mục đích khác nhau. Nhìn chung, có nhiều cách phân loại tín dụng, bao gồm: Căn cứ vào thời gian cho vay Ngân hàng cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn chu chuyển vốn, khả năng trả nợ và khả năng tài chính của ngân hàng. Phân loại căn cứ vào thời gian cho vay có 3 loại: Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng; Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tín dụng, chia làm 2 loại - Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là các khoản tín dụng mà ngân hàng cấp tín dụng áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản của người vay hoặc của bên thứ 3 để tăng trách nhiệm trả nợ của người vay, phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi nợ, giảm thiểu tổn thất. - Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là các khoản tín dụng mà ngân hàng cấp tín dụng không áp dụng biện pháp phòng ngừa rủi ro bằng việc yêu cầu người vay thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay. Căn cứ ngành nghề Mỗi ngành nghề có độ rủi ro khác nhau, phân loại theo ngành nghề để xây dựng các hạn mức rủi ro cho từng ngành nghề và quản lý danh mục khách hàng theo nhóm ngành kinh doanh Căn cứ theo loại hình doanh nghiệp Mỗi loại hình doanh nghiệp gắn với mỗi chế độ sở hữu vốn khác nhau do vậy chế độ quản lý và điều hành là khác nhau, mức độ chịu trách nhiệm của các thành viên với rủi ro của doanh nghiệp giữa các loại hình doanh nghiệp là khác nhau.
- 7 1.1.3 Chỉ tiêu đo lƣờng hoạt động tín dụng Quy mô tín dụng Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Diệp và Nguyễn Minh Kiều (2014) đã khẳng định các yếu tố tác động làm tăng rủi ro tín dụng là tăng trưởng tín dụng và quy mô dư nợ. Quy mô tín dụng không phải là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp rủi ro tín dụng nhưng nếu quy mô tín dụng tăng quá nóng, không tương ứng với khả năng kiểm soát của ngân hàng thì lúc đó, quy mô tín dụng sẽ phản ánh rủi ro tín dụng. Sự thể hiện này ở các khía cạnh: Thứ nhất, nếu quy mô tín dụng quá lớn (xét trên tống dư nợ của ngân hàng), vượt quá khả năng quản lý của ngân hàng thể hiện qua sự gia tăng các chỉ tiêu: dư nợ trên tổng tài sản, dư nợ/số lượng cán bộ tín dụng so với mức trung bình của các ngân hàng; số lượng khách hàng/số lượng cán bộ tín dụng;... thì mức độ rủi ro tăng lên. Thứ hai, nếu ngân hàng mở rộng quy mô tín dụng theo hướng nới lỏng tín dụng cho từng khách hàng: cho vay vượt quá nhu cầu của khách hàng thì sẽ dẫn đến rủi ro là khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không kiểm soát được mục đích sử dụng vốn vay sẽ gây rủi ro cho ngân hàng. Cơ cấu tín dụng Salas & Saurina (2002) tìm ra các thành phần trong danh mục cho vay cũng tác động đến rủi ro tín dụng. Nghiên cứu phát hiện các khoản cho vay đầu tư vào bất động sản có mức rủi ro cao nhất, kế đến là các khoản vay thương mại, sản xuất và cuối cùng là các khoản vay đảm bảo bằng bất động sản của hộ gia đình. Cơ cấu tín dụng phản ánh mức độ tập trung tín dụng trong một ngành nghề, lĩnh vực, loại tiền, dư nợ cho vay có đảm bảo. Do đó, tuy không phản ánh trực tiếp mức độ rủi ro, nhưng nếu cơ cấu tín dụng quá thiên lệch vào những lĩnh vực mạo hiểm, sẽ phản ánh rủi ro tín dụng tiềm năng. Cơ cấu tín dụng chia theo các nhóm sau: Cơ cấu tín dụng theo ngành: Nếu tập trung cho vay vào những ngành có độ rủi ro cao thì rủi ro không trả được nợ ngân hàng cũng cao. Hoặc cơ cấu tín dụng tập trung quá nhiều vào một ngành, lĩnh vực thì có thể mức độ rủi ro cao khi ngành đó bị suy thoái hay bị các ảnh hưởng khác.
- 8 Cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho vay: Yếu tố này phải dựa trên cơ cấu vốn của ngân hàng. Nếu ngân hàng có cơ cấu vốn ngắn hạn lớn, trong khi đó cơ cấu tín dụng trong dài hạn lại lớn, điều đó có nghĩa là ngân hàng đã sử dụng quá nhiều vốn ngắn hạn sang cho vay trung và dài hạn. Điều đó cho thấy khả năng ngân hàng đương đầu với rủi ro thanh khoản cao. Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo: Nếu tỉ lệ các khoản cho vay có tài sản đảm bảo thấp thì ngân hàng đối mặt với rủi ro tiềm ẩn khi khách hàng không trả được nợ. 1.2 Rủi ro tín dụng 1.2.1 Khái niệm Hoạt động ngân hàng cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ đa dạng và là ngành kinh doanh đặc biệt – kinh doanh tiền tệ - nên đối mặt với nhiều loại rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng là lớn nhất và gắn với hoạt động tín dụng. Rủi ro tín dụng xãy ra khi người vay không trả được nợ cho ngân hàng đầy đủ và đúng hạn. Theo Jorion (2009), rủi ro tín dụng là rủi ro tổn thất kinh tế do bên đối tác không thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng được kí kết giữa các bên liên quan. Rủi ro này được đo lường bằng chi phí phải bỏ ra để có được dòng tiền thay thế nếu bên đối tác phá sản. Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS) thì: Rủi ro tín dụng được hiểu là tổn thất có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, trong đó bao gồm việc không thanh toán một phần hay toàn bộ nợ gốc hay nợ lãi khi đến hạn. Theo Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xãy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện được hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” (Khoản 1, điều 1 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005. Như vậy: Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng khi khách hàng không hoàn trả đúng hạn nợ gốc và nợ lãi cho ngân hàng.
- 9 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng Việc phân loại rủi ro tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Có nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro tín dụng tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu, phân tích. Việc phân loại rủi ro tín dụng giúp cho ngân hàng thương mại dễ phân biệt và nhận diện các loại rủi ro từ đó có thể xác định nguyên nhân gây rủi ro để xây dựng các quy trình, quy chế, mô hình quản lý rủi ro hiệu quả. Xác định trách nhiệm rõ ràng từng khâu giúp cho chất lượng tín dụng nâng cao. Căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, chia làm 2 nhóm: Rủi ro đạo đức là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi cuộc giao dịch diễn ra. Rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch là do thông tin không cân xứng tạo ra trước khi cuộc giao dịch diễn ra. Căn cứ theo mức độ tổn thất chia làm hai nhóm: Rủi ro đọng vốn là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng, kém lỏng và ảnh hưởng đến ngân hàng trên hai phương diện: (i) ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, (ii) Ngân hàng gặp khó khăn trong việc thanh toán cho khách hàng. Rủi ro mất vốn là rủi ro khi người vay không có khả năng trả được nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp. Rủi ro mất vốn sẽ làm: (i) tăng chi phí do nợ khó đòi tăng, chi phí quản lí, chi phí giám sát, (ii) giảm lợi nhuận do các khoản dự phòng gia tăng cho những khoản vốn mất đi. Căn cứ theo đối tƣợng sử dụng, có thế chia làm ba nhóm: Rủi ro khách hàng cá thể: RRTD xảy ra đối với đối tượng khách hàng là cá nhân. Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính : RRTD xảy ra đối với khách hàng là công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính. Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: RRTD xảy ra đối với từng quốc gia đối với hoạt động vay nợ, viện trợ.
- 10 Căn cứ vào tính tổng thế của rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc chia thành rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. Rủi ro giao dịch là một rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro danh mục là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro, chia làm ba nhóm : Rủi ro trước khi cho vay: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng phân tích đánh giá sai về khách hàng dẫn đến cho vay các khách hàng không đủ điều kiện đảm bảo khả năng trả nợ trong tương lai. Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm: (i) việc giải ngân không đúng tiến độ (ii) không cập nhật thông tin khách hàng thường xuyên và (iii) không dự báo được rủi ro tiềm năng. Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro này xảy ra khi mà cán bộ tín dụng không nắm được tình hình sử dụng vốn vay, khả năng tài chính tương lai của khách hàng. Căn cứ vào phạm vi của rủi ro tín dụng, chia làm hai nhóm: rủi ro tín dụng cá biệt và rủi ro tín dụng hệ thống 1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng Nợ quá hạn Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng. Nợ quá hạn là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, trước hết nó vi phạm đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính thời hạn, sau nữa là nó có thể dẫn đến sự vi phạm đặc trưng thứ hai của tín dụng là tính hoàn trả đầy đủ, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của ngưòi cấp tín dụng đối với người nhận tín dụng. Một khoản tín dụng được cấp luôn được xác định bởi hai yếu tố: thời hạn hoàn trả và lượng giá được hoàn trả. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng trả nợ được một phần hay toàn bộ khoản vay cho người cho vay. Như vậy, nợ quá hạn chỉ đơn thuần là các
- 11 khoản nợ mà khách hàng không thực hiện đúng các nghĩa vụ trả nợ cụ thể ở đây lả về mặt thời gian và không được cơ cấu lại các khoản nợ. Lúc đó, toàn bộ số dư nợ gốc sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn. Nợ quá hạn có thể được xác định tại mọi thời điểm qua hệ thống sổ sách chứng từ và hồ sơ tín dụng tại ngân hàng. Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu sau: Nguồn: Hướng dẫn phân tích tài chính doanh nghiệp Vietinbank 2011 Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách hàng có nợ quá hạn lớn thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại. Nợ xấu Nợ xấu chính là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà không thể thu hồi được do doanh nghiệp đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. Thời gian nợ tồn đọng khá lâu, có thế kéo dài trên một năm, 2-3 năm hoặc lâu hơn nữa và rất khó giải quyết. Định nghĩa nợ xấu theo quyết định 493/2005/QĐ - Ngân hàng Nhà nước ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước như sau: “Nợ xấu được phân vào nợ nhóm 3 (dưới chuẩn), nợ nhóm 4 (nghi ngờ), nợ nhóm 5 (khả năng mất vốn). Tuy nhiên, ta có thế tóm lược lại nợ xấu là các khoản nợ quá hạn có thời gian cơ cấu lại hơn 90 ngày hoặc các khoản nợ vẫn còn trong thời hạn cam kết nhưng khách hàng bị mất khả năng thanh toán hoặc ngân hàng có những bằng chứng xác thực chứng minh được mức rủi ro tăng cao cho khoản tín dụng hoặc các khoản thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay được thanh toán đầy đủ. Nợ xấu được phản ánh rõ nhất qua chỉ tiêu:
- 12 Dự phòng rủi ro tín dụng Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Khi ngân hàng phải sử dụng quỹ dự phòng điều đó ngân hàng đang gặp phải tình trạng rủi ro mất vốn, do đó, dự phòng rủi ro là một chỉ tiêu phản ánh tình trạng rủi ro mất vốn. Dự phòng của một ngân hàng bao gồm dự phòng cụ thể, để bảo hiểm các rủi ro cụ thể cho từng khoản vay, và dự phòng chung, bảo hiểm các rủi ro chung không xác định vốn có trong danh mục tín dụng. Các chỉ số thế hiện dự phòng rủi ro tín dụng: Nguồn: Hướng dẫn phân tích tài chính doanh nghiệp Vietinbank 2011 1.2.4 Các nguyên nhân gây rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng thường bắt nguồn từ nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan Các nguyên nhân khách quan Nguyên nhân từ môi trƣờng chính trị và pháp lý : Môi trường chính trị cũng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tình hình chính trị xã hội không ổn định thì không chỉ riêng các khách hàng sản xuất mà cả các ngân hàng cũng khó có thể yên tâm tập trung vào đầu tư, mở rộng kinh doanh, đặc biệt là mở rộng tín dụng. Môi trường pháp lý cũng có ảnh hưởng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 349 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn