intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

18
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn là đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- TRẦN BÁ HIỆP QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÀNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- TRẦN BÁ HIỆP QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÀNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Giảng viên hướng dẫn: PGS, TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng HÀ NỘI NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng. Những đánh giá, nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi nghiên cứu và thực hiện. Hà Nam, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS, TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành công trình. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thương Mại đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Văn phòng HĐND, UBND địa phương Hà Nam, Sở Tài Chính, KBNN và Công ty Điện lực Hà Nam đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nam, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ....................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan .......................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 6 - Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................. 6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...................................................... 7 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 8 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÀNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG ....................... 9 1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 9 1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương ................................................................................................................. 9 1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương . 11 1.1.3. Khái niệm và đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương ..............................................................................................12 1.2. Nội dung nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương ................................................................................................. 14 1.2.1. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương ................................................................................................................14
  6. iv 1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương ................................................................................................................16 1.2.3. Công cụ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương ................................................................................................................30 1.2.4. Phương pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương ................................................................................................................31 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương ..................................................................................................32 1.3.1. Các yếu tố chủ quan..................................................................................32 1.3.2. Các yếu tố khách quan ..............................................................................34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÀNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM .......................... 43 2.1. Khái quát về tỉnh Hà Nam và tình hình vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam.........................................................................................43 2.1.1. Khái quát về tỉnh Hà Nam ........................................................................43 2.1.2. Tình hình vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam ..... 44 2.2. Kết quả phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2019 .................................................... 47 2.2.1. Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2019 .................................................................... 48 2.2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam ......................................................... 65 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam.........................................................................................73 2.3.1. Những thành công và nguyên nhân ......................................................... 73 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 75 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÀNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ................................................................................................................. 81
  7. v 3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển và định hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam đến năm 2025 ...............81 3.1.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2025......................................................................................................81 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam đến năm 2025 .......................................................................82 3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam .....................................83 3.2.1 Hoàn thiện lập kế hoạch và dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam .....................................................................................83 3.2.2 Hoàn thiện công tác phân bổ, chấp hành dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam .......................................................................88 3.2.3. Hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện .....................................................................................................................91 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát vốn ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện ....................................................................93 3.2.5. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện ...............................................................................83 3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................. 97 3.3.1. Kiến nghị Bộ Tài Chính .......................................................................... 97 3.3.2. Kiến nghị Tập đoàn Điện lực Việt Nam .................................................. 97 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nguyên nghĩa 1 ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 2 ĐVT Đơn vị tính 3 KBNN Kho bạc nhà nước 4 KTXH Kinh tế - Xã hội 5 NSĐP Ngân sách của ngành kinh tế địa phương 6 NSNN Ngân sách Nhà nước 7 NSTW Ngân sách trung ương 8 QLNN Quản lý nhà nước 9 TABMIS Hệ thống quản lý thông tin ngân sách 10 TW Trung ương 11 UBND Ủy ban nhân dân 12 XDCB Xây dựng cơ bản
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH Bảng Bảng 1.1: Mức độ tạm ứng của các gói thầu xây lắp được tính bằng tỷ lệ phần trăm so với giá trị hợp đồng tại địa phương ....................................................23 Bảng 1.2: Thời điểm bắt đầu thu hồi tạm ứng .........................................................23 Bảng 1.3: Thời hạn quyết toán vốn đầu tư hoàn thành ...........................................27 Bảng 2.1. Giá trị sản xuất tỉnh Hà Nam qua các năm .............................................43 Bảng 2.2. Các dự án đầu tư ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................................................45 Bảng 2.3. Cơ cấu dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 – 2019 ................................................46 Bảng 2.4. Tình hình vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................................................47 Bảng 2.5: Dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn năm 2017 – 2019 ............................................................49 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về thực trạng xây dựng kế hoạch và lập dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam ............................51 Bảng 2.7. Tỷ lệ tạm ứng, thanh toán các khoản giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2019 ............54 Bảng 2.8. Kết quả đánh giá về thực trạng chấp hành, phân bổ dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam .......................................55 Bảng 2.9: Tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 - 2019 ................................................58 Bảng 2.10. Kết quả đánh giá về thực trạng quyết vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam ................................................................59 Bảng 2.11: Tình hình tổ chức đoàn thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 – 2019 .................................... 61
  10. viii Bảng 2.12: Kết quả thanh tra, kiểm tra các dự án có vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2019 ................... 62 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về thực trạng kiểm soát sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam .......................................................64 Bảng 2.14. Cơ cấu nhân lực quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo độ tuổi năm 2019 ........................................ 67 Bảng 2.15. Cơ cấu nhân lực quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo thâm niên công tác giai đoạn 2017-2019..... 67 Hình Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..................................................................................... 66 Hình 2.2. Trình độ học vấn nhân lực trong bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019 ...................... 68
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng cơ bản (XDCB) giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò vào ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể nhìn thấy từ sự đóng góp của cả lĩnh vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hoặc khôi phục các công trình hư hỏng hoàn toàn. Vì vậy việc tăng cường đầu tư xây dựng cơ bản để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho sản xuất xã hội nhằm thúc đẩy kết cấu hạ tầng ngày càng phát triển, làm thay đổi diện mạo của đất nước. Tốc độ và quy mô đầu tư xây dựng cơ bản góp phần quan trọng tăng trưởng, phát triển kinh tế hàng năm, cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một khoản vốn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng vốn ngân sách. Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới kinh tế, quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã có những đổi mới và mang lại những kết quả bước đầu rất quan trọng. Tuy nhiên trước thực trạng của nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, đổi mới và hội nhập kinh tế Quốc tế nên khó tránh khỏi những hạn chế trong đó có lĩnh vực đầu tư XDCB, đặc biệt là công tác quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản đang tồn tại khá nhiều hạn chế gây nên tình trạng thất thoát, lãng phí và tiêu cực. Điện năng là nguồn năng lực quan trọng hàng đầu cho tất cả các hoạt động kinh tế xã hội của con người nói chng và của một đất nước nói riêng. Hiện nay điện năng được tạo ra từ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện than, nhiệt điện khí, điện hạt nhân...và truyền dẫn thông qua các trạm biến áp, các mạng lưới đường dẫn cao thế, trung thế và hạ thế. Các cơ sở hạ tầng cung cấp điện đầu tiên được hiểu theo nghĩa này. Vì điện năng là nhu cầu cơ bản của con người, nên mức độ xây dựng cơ sở hạ tầng cung cấp điện cũng đồng nghĩa phản ánh sự phát triển tiến bộ của một quốc gia.
  12. 2 Tỉnh Hà Nam là một địa bàn trọng điểm khu vực đồng bằng Bắc Bộ, là cửa ngõ phía Nam của Thủ Đô Hà Nội nên nhu cầu đầu tư XDCB về ngành điện là vô cùng cấp thiết. Các doanh nghiệp điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam đã khai thác tốt tiềm năng và nhu cầu của địa phương này với việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn nhân lực cho công tác xây dựng cơ sở hạ tầng cung cấp điện trên địa bàn. Trong thời gian gần đây, Chính phủ và Bộ Tài chính đã đưa ra những quan điểm chỉ đạo đề cập đến việc xây dựng, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện.Thời gian tới cơ quan quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam định hướng tiếp tục quy hoạch, thực hiện quy hoạch và kiểm soát giám sát chặt chẽ hơn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn, góp phần phát triển kinh tế và hạ tầng điện lực địa phương nói riêng và cả nước nói chung. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt được, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tại tỉnh Hà Nam vẫn còn có những hạn chế nhất định. Tình trạng đầu tư dàn trải, manh mún và thất thoát vẫn còn xảy ra, bộ máy quản lý còn cồng kềnh, trình độ đội ngũ cán bộ còn thấp… dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư chưa cao. Do đó cần thiết phải điều chỉnh, tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong điều kiện ngân sách nhà nước (NSNN) đáp ứng cho nhu cầu đầu tư còn có hạn. Xuất phát từ tình hình đó, vấn đề tìm giải pháp để hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam trong giai đoạn hiện nay là cần thiết. Do đó, cần phải làm gì để giải quyết các khó khăn trong đầu tư xây dựng cơ đang là mối quan tâm ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam” làm luận văn Thạc sĩ quản lý kinh tế là cần thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao.
  13. 3 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Vấn đề ngân sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung là một nội dung quan trọng, được nhiều sự quan tâm của các các nhà nghiên cứu, các cơ quan quản lý ở cả cấp Trung ương và địa phương. Trong thời gian gần đây, có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý ngân sách Nhà nước, quản lý vốn đầu tư XDCB ở các địa phương, ngành và cả nước với những khía cạnh nghiên cứu khác nhau. Một số công trình tiêu biểu như: Nguyễn Thị Bình (2015), Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Trong công trình này, tác giả đã đưa ra khung phân tích nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN gồm 5 khâu là: quản lý nhà nước trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch; quản lý nhà nước trong lập, thẩm định, phê duyệt dự án; quản lý nhà nước triển khai các dự án; quản lý nhà nước nghiệm thu, thẩm định chất lượng, bàn giao công trình; quản lý nhà nước thanh quyết toán. Từ phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam tác giả đã đề xuất các giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn để hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong ngành giao thông vận tải Việt Nam: Luận án đề xuất một số giải pháp đáng chú ý về hoàn thiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực này là: sớm ban hành luật quy hoạch; ban hành hệ thống định mức tư vấn đầu tư xây dựng; nâng cao trình độ năng lực và phẩm chất của các chủ thể tham gia đầu tư... Đặng Ngọc Viễn Mỹ, (2016). “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho ngành điện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại họcThương Mại, Hà Nội. Tác giả đã làm rõ nội dung quản lý cho ngành điện trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ năm 2013 đến 2015. Trên cơ sở phân tích đó tác giả đề xuất 5 giải pháp tăng cường quản lý v vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho ngành điện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình gồm: lập kế hoạch vốn, chấp hành phân bổ kế hoạch vốn, quyết toán vốn, thanh tra kiểm soát vốn, thu hồi tạm ứng vốn...
  14. 4 Hồ Thị Hương Mai (2018), “Quản lý về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng vốn và quản lý vốn đầu tư phát triển hạ tầng tại Hà Nội và đề xuất quan điểm, giải pháp cơ bản hoàn thiện quản lý Nhà nước với nguồn vốn đầu tư này trong những năm tới thực hiện hội nhập và phát triển của Hà Nội. Lê Xuân Hùng (2016), “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho ngành điện trên địa bàn Hà Nội” - Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế năm 2016 - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Công trình đã đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất về lý luận, thực tiễn và giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho ngành điện trên địa bàn Hà Nội. Nguyễn Hải Sơn (2018), “Hoàn thiện công tác quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở Huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Nội dung chủ yếu của luận văn là hệ thống hóa sơ sở lý luận và phân tích thực tế quản lý, sử dụng nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Từ nghiên cứu thực trạng, tác giả luận văn đã đề xuất 5 nhóm giải pháp quản lý hiệu quả vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Hoàng Quang Phú (2014), “Hoàn thiện công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn Huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Trên cơ sở hệ thống hóa sơ sở lý luận về lĩnh vực này, tác giả đã phân tích thực trạng quản lý, sử dụng nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB, đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý để nâng cao hiệu quả vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. Nhìn chung, các tác giả của các công trình nghiên cứu khoa học trên đã tiếp cận tìm hiểu công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước từ nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau; ở các địa phương khác nhau nghiên cứu, phân tích và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
  15. 5 Tuy nhiên, hiện chưa có công trình nghiên cứu nào về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Với đặc thù là ngành kinh tế quan trọng của một tỉnh của ngõ thủ đô, việc xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển ngành điện có nhiều đặc điểm riêng, khác biệt. Chính vì thế, luận văn này sẽ kế thừa và tiếp thu có chọn lọc những kết quả nghiên cứu đã công bố, đồng thời tập trung làm rõ thực trạng hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích của luận văn là đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Với mục đích như trên, các nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn bao gồm: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện, từ đặc điểm, phân loại, vai trò đến các nguyên tắc và nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện. + Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Qua đó, đánh giá những mặt đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. + Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện nhằm sử dụng hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
  16. 6 - Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2017-2019 và đề xuất các giải pháp đến năm 2025. Về không gian: Địa bàn tỉnh Hà Nam Về nội dung: Luận văn tập trung vào nội dung quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện bao gồm công tác lập dự toán; chấp hành dự toán, tổ chức cấp vốn theo dự toán và kế hoạch vốn; quyết toán vốn Đầu tư XDCB; công tác thanh tra, kiểm soát, xử lý vi phạm và phổ biến, tuyên truyền chính sách, pháp luật. Các công cụ và phương pháp quản lý được nghiên cứu nhằm hỗ trợ phân tích nội dung quản lý. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu + Đối với dữ liệu thứ cấp: Tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp từ các giáo trình, luận văn thạc sĩ, các bài báo, công trình nghiên cứu liên quan để làm cơ sở lý luận. Để phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam, luận văn sẽ dựa trên việc thu thập số liệu từ các nguồn như: Thu thập các số liệu liên quan đến vốn đầu tư xây dựng cơ bản của EVN trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Các quyết định, báo cáo, ý kiến chỉ đạo của về giao chỉ tiêu dự toán và quyết toán Vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước về Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thông qua các văn bản quy phạm pháp luật như: Luật Ngân sách nhà nước năm 2016, Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định và các văn bản quản lý của địa phương, các dữ liệu thống kê tình hình ngân sách … + Đối với dữ liệu sơ cấp: Khảo sát 30 cán bộ lãnh đạo ngành điện và cán bộ quản lý vốn đầu tư XDCB ngành hiện nay trên địa bàn Hà Nam. Nội dung khảo sát nhằm đánh giá về thực trạng các nội dung và các bước quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Đính kèm phụ lục 1). Kết quả khảo sát được dựa trên 29 phiếu hợp lệ từ 30 phiếu phát ra.
  17. 7 5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu + Phương pháp thống kê mô tả Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những thay đổi về số liệu, tình hình lập, sử dụng, quyết toán Vốn đầu tư xây dựng cơ bản , các nhân tố ảnh hưởng, mức độ chấp hành của các chủ thể tham gia, thực hiện... Phương pháp này sử dụng để mô tả thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản . + Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam qua các năm. Tiến hành so sánh, đối chiếu, nếu quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn nghiên cứu (2017 – 2018), so sánh kết quả thực hiện quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc ngành điện, các đơn vị sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc ngành điện . Từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân tích, tổng hợp. + Phương pháp phân tích, tổng hợp Luận văn sử dụng phương pháp này để đưa ra những đánh giá mang tính tổng quát về thực trạng ở địa phương và từ đó đề ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Đồng thời những vấn đề đưa ra sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích từng chỉ tiêu rồi tổng hợp lại lôgic với nhau. Phân tích thực trạng quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam và qua đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, những hạn chế, tồn tại của công tác Vốn đầu tư xây dựng cơ bản nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc phục những hạn chế, tồn tại. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản . Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam trong thời gian qua.
  18. 8 - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị thuộc ngành Tài chính, Kế hoạch và các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Hà Nam và các địa phương khác. 7. Kết cấu của luận văn Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam Chương 3: Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam
  19. 9 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÀNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương 1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương * Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam (2005), vốn “là toàn bộ những yếu tố được sử dụng vào việc sản xuất ra các của cải”. Vốn mang nhiều hình thái khác nhau như vốn hiện vật, vốn tiền tệ, vốn tài nguyên thiên nhiên, vốn con người. Trong luận văn này, vốn được đề cập dưới hình thái tiền tệ với tư cách giá trị của các tài sản hình thành từ hoạt động đầu tư. Theo Đỗ Hoàng Toàn ( 2013): “Đầu tư xây dựng là quá trình bỏ vốn nhằm tạo ra các tài sản vật chất dưới dạng các công trình xây dựng”. Tài sản vật chất có thể là các nhà máy, xí nghiệp, công trình xây dựng khác làm tăng thêm lực lượng sản xuất xã hội, tăng năng lực phục vụ của các tài sản vật chất cũ như: nhà máy, đường xá, bệnh viện, trường học…được cải tạo, mở rộng. “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản” là một thuật ngữ kinh tế được sử dụng phổ biến ở Việt Nam từ những năm 1990 trở lại đây. Thuật ngữ này được dùng gắn với hoạt động đầu tư của các cơ quan nhà nước bằng cách sử dụng NSNN để xây dựng các công trình. Vốn đầu tư xây dựng cơ bảnlà một bộ phận của vốn đầu tư phát triển. Tóm lại, có thể hiểu: “ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để xây dựng các công trình theo quy hoạch, kế hoạch nhằm đạt được mục đích mong muốn”. Vốn đầu tư xây dựng cơ bảnđược phân bổ cho các hoạt động sau: chi
  20. 10 phí khảo sát, thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác trong tổng dự toán. *Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương: Từ khái niệm ở trên về vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung có thể đưa ra định nghĩa như sau: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương là toàn bộ những chi phí thuộc NSNN do ngành kinh tế địa phương huy động được hoặc do Nhà nước đầu tư nhằm phát triển ngành kinh tế địa phương. Nó cũng bao gồm các chi phí đối với việc khảo sát, thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác trong tổng dự toán. Theo Đặng Văn Thanh (2016) : “Nếu xét trên phạm vi toàn xã hội, vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau (nhà nước, doanh nghiệp, dân cư,.v.v..) và được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau.” Riêng vốn đầu tư xây dựng của nhà nước gồm có: Vốn NSNN, vốn của doanh nghiệp nhà nước và vốn tín dụng đầu tư xây dựng của nhà nước. Trong đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương là khá lớn và có mục đích hỗ trợ nguồn lực cho các công trình giao thông có nguồn gốc từ NSNN gọi là vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương, và là đối tượng nghiên cứu của luận văn này. Theo tác giả luận văn, vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương được định nghĩa là vốn đầu tư được Nhà nước bỏ ra để phục vụ nhiệm vụ phát triển và duy trì hoạt động của một ngành kinh tế trên một địa phương cụ thể. Tùy theo từng ngành kinh tế khác nhau, cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương. 1.1.1.2 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước cho ngành kinh tế địa phương Có nhiều cách phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương. Phù hợp với đề tài là cách phân loại theo nguồn vốn và đơn vị quản lý. Theo đó vốn đầu tư xây dựng cơ bản gồm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0