Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMNN Việt Nam; phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMNN Việt Nam; đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMNN Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----o0o----- NGUYỄN TRUNG HIẾU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----o0o----- NGUYỄN TRUNG HIẾU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác, được thu thập từ những nguồn chính thống và đáng tin cậy. Tác giả luận văn Nguyễn Trung Hiếu
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NÀY .....................................................................1 1.1 Giới thiệu sơ lược về hệ thống các ngân hàng thương mại nhà nước ..................1 1.2 Vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMNN Việt Nam ..............................4 1.2.1 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ...................................................4 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................6 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................6 1.2.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................6 1.2.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................6 1.2.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài ........................................................8 1.2.7 Kết cấu luận văn .......................................................................................8 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTMNN VIỆT NAM ..............................................................9 2.1 Cơ sở lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng ................................................................9 2.1.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ............................................................9 2.1.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng .............................................................9 2.1.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng ...........................................................9 2.1.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng .............................................................11 2.1.2.3 Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro tín dụng .......................................13
- 2.1.2.4 Tài trợ rủi ro tín dụng .................................................................14 2.1.3 Các nhân tố tác động đến quản trị rủi ro tín dụng ....................................15 2.1.4 Mối quan hệ giữa quản trị RRTD và các nhân tố tác động đến RRTD ...19 2.1.5 Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng .................................................20 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMNN .........................................26 2.2.1 Thực trạng hoạt động nhận diện RRTD ...................................................26 2.2.2 Thực trạng hoạt động đo lường RRTD ....................................................27 2.2.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát, phòng ngừa RRTD ..............................34 2.2.4 Thực trạng hoạt động tài trợ RRTD .........................................................43 2.3 Đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM nhà nước trong thời gian qua ...............................................................................................................46 2.3.1 Những mặt đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ....................46 2.3.2 Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ............................47 2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng .................................................................................................................50 2.4 Nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại các NHTMNN Việt Nam ............................................................................................................................51 2.4.1 Giả thuyết nghiên cứu ..............................................................................51 2.4.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................54 2.4.3 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................55 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM NHÀ NƯỚC ..............................................................................................................64 3.1 Mở rộng quy mô ngân hàng cả về lượng và chất .................................................64 3.2 Đề ra biện pháp tăng vốn phù hợp với tình hình thực tế của mỗi ngân hàng ......65 3.3 Đề ra chính sách tín dụng hợp lý phù hợp với từng thời kỳ ................................66 3.4 Tăng cường công tác kiểm soát, quản lý khoản vay ............................................67 3.5 Tách bộ phận tiếp thị ra khỏi bộ phận tín dụng ...................................................69
- 3.6 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng .........................69 3.7 Thu thập và sử dụng thông tin hiệu quả trong hoạt động tín dụng ......................70 3.8 Quan tâm đến công tác đào tạo và phát triển cán bộ tín dụng .............................71 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ..........................................73 4.1 Kết luận ................................................................................................................73 4.2 Gợi ý chính sách ...................................................................................................74 4.2.1 NHNN tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .........................................................................................74 4.2.2 Xây dựng hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp thống nhất cho toàn ngành ngân hàng ..........................................................................................74 4.2.3 Hỗ trợ các NHTM ứng dụng công cụ phái sinh để hạn chế rủi ro ...........75 4.2.4 Chính phủ nên có cơ chế xử lý nhanh chóng đảm bảo tiền vay ...............76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước ECB Ngân hàng trung ương châu Âu IMF Quỹ tiền tệ quốc tế KH Khách hàng KSV Kiểm soát viên MTV Một thành viên NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTW Ngân hàng trung ương RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSĐB Tài sản đảm bảo VAMC Công ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản tại thời điểm 31/08/2017 ..................... 1 Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu được dùng để đo lường rủi ro tín dụng .......................... 28 Bảng 2.2 Tỷ trọng chỉ tiêu phi tài chính phân theo loại hình doanh nghiệp của các NHTM nhà nước ..................................................................................................... 30 Bảng 2.3 Phân loại tỷ trọng chỉ tiêu đối với doanh nghiệp đã được kiểm toán và chưa được kiểm toán ........................................................................................................ 30 Bảng 2.4 Phân loại cấp tín dụng theo mức điểm và xếp hạng của các ngân hàng . 32 Bảng 2.5 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng tại NHTM nhà nước trong giai đoạn 2012-2017................................................................................................................. 33 Bảng 2.6 Mô tả và đo lường các biến được sử dụng trong nghiên cứu .................. 54 Bảng 2.7 Thống kê mô tả các biến quan sát ........................................................... 55 Bảng 2.8 Ma trận tương quan giữa các biến số ...................................................... 56 Bảng 2.9 Bảng kiểm định tự tương quan của sai số ............................................... 57 Bảng 2.10 Bảng kiểm định phương sai của sai số thay đổi .................................... 58 Bảng 2.11 Kiểm tra đa cộng tuyến dựa vào chỉ số VIF .......................................... 58 Bảng 2.12 Kiểm định sự cần thiết của biến lạm phát ............................................. 59 Bảng 2.13 Kiểm định sự cần thiết của biến tăng trưởng kinh tế ............................ 59 Bảng 2.14 Kiểm định sự cần thiết của biến tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập hoạt động ......................................................................................................................... 60
- Bảng 2.15 Kiểm định sự cần thiết của biến lợi nhuận trên tổng tài sản ................. 60 Bảng 2.16 Kết quả mô hình hồi quy Pooled OLS ................................................. 61 Bảng 2.17 Kết quả mô hình tác động cố định ........................................................ 61 Bảng 2.18 Kết quả mô hình tác động ngẫu nhiên ................................................... 62
- DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 1.1 Tình hình nợ xấu của các NHTM nhà nước giai đoạn 2010-2017 ........3 Biểu đồ 2.1 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM nhà nước ..................44 Biểu đồ 2.2 Thể hiện giá trị các khoản nợ xấu của ngân hàng mà VAMC đã mua ..45
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NÀY 1.1 Giới thiệu sơ lược về hệ thống các ngân hàng thương mại nhà nước Nghị định số 59/2009/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại định nghĩa Ngân hàng thương mại Nhà nước là ngân hàng thương mại trong đó nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. NHTM nhà nước bao gồm ngân hàng thương mại do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân hàng thương mại cổ phần do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Hiện nay hệ thống NHTM nhà nước bao gồm bốn ngân hàng có quy mô lớn nhất, nắm giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ thống các tổ chức tín dụng ở nước ta NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam, NHTM cổ phần Công thương Việt Nam, NHTM cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và ba NHTM được NHNN mua với giá 0 đồng ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam, ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu khí toàn cầu, ngân hàng thương mại TNHH MTV Đại dương. Ba NHTM được NHNN mua giá 0 đồng là những NH hoạt động yếu kém với khoản lỗ lên đến hàng chục nghìn tỷ đồng, vốn chủ sở hữu âm nhiều lần bắt buộc NHNN phải mua lại để tái cơ cấu nhằm đảm bảo an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng, ổn định thị trường tiền tệ và cũng cố niềm tin của người gửi tiền đối với hệ thống ngân hàng. Do đó, phạm vị nghiên cứu của đề tài tập trung vào bốn ngân hàng có quy mô lớn nhất và vai trò quan trọng nhất trong hệ thống NH. Bảng 1.1 Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản tại thời điểm 31/08/2017 Đơn vị tính: tỷ đồng Tỷ lệ an toàn Loại hình TCTD Tổng tài sản Vốn tự có Vốn điều lệ vốn tối thiểu NHTM nhà nước 4.197.363 246.212 147.699 9,69 NHTM cổ phần 3.722.363 267.689 206.629 11,12
- 2 NH liên doanh, nước 896.407 144.448 112.074 32,17 ngoài Các thành phần khác 435.238 25.568 38.856 - Toàn hệ thống 9.251.371 683.917 505.258 12,37 Nguồn: Báo cáo định kỳ của ngân hàng nhà nước Xét về quy mô vốn thì các NHTM nhà nước có quy mô vốn thấp hơn các NHTM cổ phần với 246.212 tỷ đồng so với 267.689 tỷ đồng. Ở các NHTM nhà nước để gia tăng vốn tự có nâng cao năng lực tài chính là điều rất khó khăn, nguyên nhân xuất phát từ việc ngân sách nhà nước luôn thiếu hụt không thể huy động để tăng vốn, lợi nhuận hàng năm của các NH không được giữ lại để tái đầu tư mà phải chuyển về cho ngân sách, trong khi biện pháp phát hành thêm cổ phần cho nhà đầu tư hiện hữu, thu hút thêm nhà đầu tư mới không phải lúc nào cũng thực hiện được. Mặc dù có quy mô vốn thấp hơn nhưng các NHTM nhà nước lại có quy mô tổng tài sản vượt xa so với các NHTM cổ phần với 4.197.363 tỷ đồng so với 3.722.363 tỷ đồng chiếm 45,37% toàn hệ thống các TCTD. Tốc độ tăng tổng tài sản của các NHTM nhà nước cũng luôn ở mức cao qua đó cho thấy vị thế, vai trò dẫn đầu thị trường của các NH này. Tuy nhiên với tốc độ tăng tổng tài sản như hiện nay trong khi mức tăng vốn lại không đáng kể đã làm giảm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu xuống mức 9,69 sắp chạm ngưỡng quy định của ngân hàng nhà nước. Bên cạnh đó, theo báo cáo của NHNN năm 2016 các chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh như ROA, ROE của các NHTM nhà nước cao hơn so với các NHTM cổ phần. Cụ thể ROE ở mức 11,54 so với 5,66 trong khi ROA là 0,61 so với 0,41. Các NHTM nhà nước là các NH được thành lập từ lâu, có uy tín, thương hiệu nên chi phí huy động thấp hơn so với các NH khác. Khách hàng của các NH này thường có đặc điểm là KH lớn. Tỷ lệ cho vay so với nguồn vốn huy động luôn ở mức cao. Với các đặc điểm trên có thể giải thích lý do tại sao hiệu quả kinh doanh của các NHTM nhà nước luôn lớn hơn các NHTM cổ phần.
- 3 Tuy nhiên nợ xấu ở các NHTM nhà nước luôn ở mức cao trong đó Agribank là ngân hàng có mức dư nợ xấu đứng đầu hệ thống. Hàng năm, những NH này phải dùng một khoản tiền không nhỏ để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng dẫn đến chi phí gia tăng kéo theo lợi nhuận ngân hàng giảm xuống. Điển hình như Agribank đã chi 12.364 tỷ, BIDV chi 7.517 tỷ để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra trong trường hợp khách hàng không trả được nợ. Có thể nói, nợ xấu là vấn đề lớn nhất, ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến sự phát triển của các NH. Đã có rất nhiều giải pháp được đưa ra tuy nhiên tình trạng nợ xấu vẫn chưa được giải quyết triệt để. Các số liệu đều chỉ ra rằng nợ xấu luôn tăng qua các năm. 60,000 4 3.41 3.48 51,749 53,356 ĐVT: tỷ đồng, % 50,000 47,284 3.5 47,708 43,582 2.68 41,661 3.31 3 3.02 39,271 40,000 2.5 30,000 28,522 2 Dư nợ xấu 1.82 1.68 1.5 Tỷ lệ nợ xấu 20,000 1.54 1 10,000 0.5 0 0 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Biểu đồ 1.1 Tình hình nợ xấu của các NHTM nhà nước giai đoạn 2010-2017 Nguồn: Báo cáo thường niên của các NHTM nhà nước Dựa vào biểu đồ 2.1 có thể thấy nợ xấu theo giá trị tuyệt đối luôn tăng qua các năm và đạt giá trị cao nhất vào năm 2014 với mức dư nợ là 53,356 tỷ đồng. Giai đoạn 2012-2014 là giai đoạn cực kỳ khó khăn của các NH với mức nợ xấu đạt mốc 50,000 tỷ. Nguyên nhân bắt nguồn từ việc nền kinh tế suy thoái, hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng, nhiều doanh nghiệp buộc phải tạm ngừng hoạt động hoặc giải thể kéo theo các khoản vay không thể hoàn trả đúng hạn.
- 4 Tỷ lệ nợ xấu của các NH có xu hướng tăng qua các năm trong giai đoạn 2010- 2014, sau đó giảm mạnh trong ba năm tiếp theo qua đó hoàn thành mục tiêu đưa tỷ lệ nợ xấu về dưới mức 3%. Tuy nhiên nợ xấu ở đây chỉ là nợ xấu nội bảng, nếu tính luôn khoảng nợ xấu đã bán cho VAMC và nợ tiềm ẩn thì con số sẽ cao hơn nhiều. Dư nợ cho vay ở các NHTM nhà nước tăng khá nhanh trong thời gian qua cũng góp phần làm tỷ lệ nợ xấu giảm xuống nhưng thực tế giá trị tuyệt đối của nợ xấu không thay đổi nhiều. Mặt khác, nợ có khả năng mất vốn vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nợ. Từ đó có thể thấy nợ xấu vẫn chưa được giải quyết triệt để, ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các NH. 1.2 Vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMNN Việt Nam 1.2.1 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng Tự do hóa tài chính ngày càng diễn ra mạnh mẽ mang lại nhiều cơ hội cũng như không ít thách thức cho nền kinh tế Việt Nam, ngành ngân hàng cũng không thoát khỏi xu hướng tất yếu đó. Theo thông báo từ website NHNN thì ngân hàng United Overseas Bank (UOB) được cấp phép hoạt động vào tháng 9 năm 2017 với vốn điều lệ 3000 tỷ đồng đã nâng tổng số ngân hàng 100% vốn nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam lên con số 9. Các ngân hàng này có lợi thế về vốn, công nghệ, nguồn nhân lực, khả năng quản lý so với các ngân hàng trong nước. Trước tình hình đó, nếu không có sự thay đổi sâu rộng và toàn diện sẽ rất khó để các ngân hàng trong nước có thể cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài đặc biệt là mảng tín dụng. Trong cơ cấu thu nhập của các ngân hàng, lãi từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao nhất. Hiện nay tại thị trường Việt Nam do có lợi thế về mạng lưới chi nhánh rộng khắp cũng như hiểu rõ về văn hóa, thị hiếu khách hàng hơn các ngân hàng nước ngoài nên thị phần tín dụng chủ yếu đang được nắm giữ bởi các ngân hàng trong nước. Có thể nói hoạt động tín dụng đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong sự phát triển của ngân hàng, chính vì thế trong chiến lược phát triển lâu dài đây sẽ là mục tiêu hướng đến của các ngân hàng nước ngoài.
- 5 Khi đó mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng sẽ ngày càng gay gắt, thị trường tài chính sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn. Trước bối cảnh kinh tế như vậy, không một ngân hàng nào có thể tồn tại, ổn định và phát triển nếu không xây dựng được hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng. Đây là điều có ý nghĩa sống còn đối với một ngân hàng thương mại. Khi quản trị rủi ro tín dụng thực hiện tốt sẽ giúp ngân hàng lựa chọn được những khách hàng có năng lực pháp lý, tình hình tài chính tốt, có tiềm năng phát triển và khả năng trả nợ cao làm cho hoạt động cấp tín dụng sẽ thực sự mang lại hiệu quả. Ngoài ra, nó còn giúp ngân hàng ngăn ngừa và hạn chế tối đa những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra nhất là các tổn thất về vốn. Một khi ngân hàng không xây dựng được cho mình hệ thống bảo vệ này sẽ làm giảm hoạt động kinh doanh, khả năng cạnh tranh cũng như lợi nhuận của ngân hàng, nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến phá sản. Các Ngân hàng thương mại Nhà nước là những ngân hàng có vị trí và vai trò cực kỳ quan trọng, ngoài nhiệm vụ kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận các ngân hàng này còn dẫn dắt khối ngân hàng thương mại cổ phần thực hiện các chỉ đạo của NHNN về lãi suất, tỷ giá, tỷ lệ an toàn trong ngân hàng… nhằm giữ ổn định thị trường tiền tệ, an toàn hệ thống tín dụng, kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô. Ngoài ra, các NHTMNN luôn là các ngân hàng tiên phong trong thực hiện các chỉ đạo của chính phủ về đảm bảo cung ứng vốn cho các doanh nghiệp mở rộng SXKD từ đó tạo ra nhiều việc làm cho người dân, đảm bảo an sinh xã hôi. Thêm nữa, các NHTMNN chủ động phối hợp với NHNN và các bộ ngành liên quan theo dõi chặt chẽ diễn biến trên thị trường tài chính thế giới nhằm nhận định về các khả năng có thể xảy ra đối với nền kinh tế Việt Nam để từ đó đề ra các biện pháp xử lý tình huống khi rủi ro xảy ra. Với tầm quan trọng đặc biệt đó các ngân hàng thương mại nhà nước phải luôn đảm bảo hoạt động an toàn, ổn định và hiệu quả. Tuy nhiên, dựa vào báo cáo tài chính đã công bố của các NHTMNN trong giai đoạn 2010 - 2017 cho thấy mức dư nợ xấu tại các ngân hàng này ở mức khá cao, nợ xấu theo giá trị tuyệt đối gần như luôn tăng qua các
- 6 năm trong đó năm 2014 là năm có dư nợ xấu cao nhất với 53,356 tỷ đồng, từ đó ảnh hưởng không nhỏ đến an toàn hệ thống tín dụng - ngân hàng. Xuất phát từ những lý do trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu “quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam” để có cơ hội nghiên cứu sâu rộng hơn về thực trạng quản trị rủi ro, những hạn chế đang tồn tại từ đó đề xuất những giải pháp thích hợp tại các ngân hàng này. 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu − Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMNN Việt Nam − Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMNN Việt Nam − Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMNN Việt Nam. 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu − Các yếu tố bên trong và bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng như thế nào đến quản trị rủi ro tín dụng? − Công tác quản trị rủi ro tín dụng của các NHTMNN được thực hiện như thế nào? Những vấn đề nào cần được khắc phục, giải quyết? 1.2.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là rủi ro tín dụng, quy trình và mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Nghiên cứu được thực hiện tại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong khoản thời gian từ 2005 đến 2017 1.2.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn là phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định lượng. Đầu tiên tác giả lược khảo các lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Sau đó tiến hành thu thập thông tin, số liệu để giải quyết vấn đề đặt ra. Thông tin đối với nghiên cứu này là thông tin thứ cấp từ báo cáo tài chính của các ngân hàng đã được kiểm toán. Rất nhiều chỉ tiêu có thể được sử dụng cho nghiên
- 7 cứu như tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ xấu, chi phí hoạt động. Ngoài ra cần thu thập thêm số liệu của các yếu tố vĩ mô như lạm phát, tăng trưởng kinh tế để kiểm tra tác động của những yếu tố này đến rủi ro tín dụng. Đối với các thông tin liên quan đến ngân hàng được thu thập từ cơ sở dữ liệu Bankscope và website của các ngân hàng, riêng những yếu tố vĩ mô thu thập từ báo cáo của tổng cục thống kê. Sau khi thu thập sẽ tiến hành kiểm tra, sắp xếp, phân tích dữ liệu. Sử dụng phần mềm thống kê Eviews để lập bảng thống kê mô tả xác định giá trị tối thiểu, tối đa, trung bình, độ lệch chuẩn các biến. Kế tiếp lập ma trận hệ số tương quan giữa các biến nhằm kiểm tra có xuất hiện đa cộng tuyến trong mô hình hay không. Các biến phụ thuộc và độc lập dự kiến đưa vào mô hình được trình bày theo bảng sau: Tên biến Diễn giải Cách đo lường Dấu kì vọng 1. Các biến thuộc ngân hàng CRR Nợ xấu Nợ xấu / tổng dư nợ SIZE Quy mô ngân hàng Ln (tổng tài sản) - Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên Vốn chủ sở hữu / tổng tài EOA - tổng tài sản sản (tổng dư nợ năm t - tổng dư CRG Tăng trưởng tín dụng nợ năm t-1) / tổng dư nợ + năm t-1 Tỷ lệ chi phí hoạt động Chi phí hoạt động / thu EM + trên thu nhập hoạt động nhập hoạt động Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng ROA Lợi nhuận / tổng tài sản - tài sản 2. Các biến thuộc kinh tế vĩ mô GROWTH Tăng trưởng kinh tế (GDP t - GDP t-1 ) / GDP t-1 - INF Lạm phát (CPI t - CPI t-1 ) / CPI t-1 + Mô hình kinh tế lượng dưới dạng hàm số như sau: CRR it = β 0 + β 1 SIZE it + β 2 EOA it + β 3 EM it + β 4 CRG it + β 5 ROA it + β 6 GROWTH it + β 7 INF it + u it
- 8 1.2.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài • Ý nghĩa khoa học: nghiên cứu bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam. Nghiên cứu cũng góp phần làm rõ thêm thực trạng quản trị rủi ro, nghiên cứu cũng nêu lên thực trạng quản trị rủi ro các biện pháp, quy trình kiểm soát rủi ro đang được áp dụng tại các ngân hàng này. • Ý nghĩa thực tiễn: kết quả nghiên cứu của đề tài có thể giúp lãnh đạo ngân hàng quản lý hoạt động tín dụng đạt hiệu quả, kiểm soát nợ xấu dưới mức cho phép từ đó đảm bảo sự ổn định và phát triển của ngân hàng. Bên cạnh đó, việc xác định các yếu tố liên quan đến rủi ro tín dụng cũng giúp các nhà quản trị ngân hàng điều chỉnh các yếu tố này: quy mô ngân hàng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản…nhằm đạt mục tiêu đưa tỷ lệ nợ xấu về dưới mức cho phép. 1.2.7. Kết cấu luận văn Lời mở đầu Chương 1: Giới thiệu sơ lược về ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam và vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại này Chương 2: Cơ sở lý thuyết và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam Chương 4: Kết luận và gợi ý chính sách Tài liệu tham khảo Phụ lục
- 9 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTMNN 2.1 Cơ sở lý thuyết quản trị rủi ro tín dụng 2.1.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Theo Brown và Moles (2008) quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận diện nguồn rủi ro, xác định phương pháp đo lường rủi ro cũng như quản lý quy trình cho vay nhằm đạt được điểm cân bằng giữa tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín dụng. Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (2000) nhận định rằng mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng là cố gắng đạt được tỷ suất lợi nhuận đã được điều chỉnh rủi ro ở mức cao nhất đồng thời duy trì rủi ro tín dụng trong phạm vi chấp nhận được. Fernando (2014) định nghĩa quản trị rủi ro tín dụng là quá trình kiểm soát những ảnh hưởng có thể xảy ra của rủi ro tín dụng. Quá trình này bao hàm một khung quản trị rủi ro chuẩn dựa trên các bước nhận diện, đánh giá, quản lý rủi ro. Từ đây, có thể xác định nguyên nhân gây ra rủi ro, đo lường được mức độ rủi ro và đưa ra quyết định rủi ro được quản lý hoặc giảm thiểu bằng cách nào. Từ các định nghĩa trên có thể rút ra định nghĩa chung nhất về quản trị rủi ro tín dụng là một quy trình được ngân hàng xây dựng nhằm phòng ngừa, giảm thiểu, hạn chế những ảnh hưởng tác động bất lợi của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng dựa trên các bước nhận diện, đo lường, kiểm soát, tài trợ rủi ro. 2.1.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng 2.1.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng Nhận diện rủi ro là quá trình xem xét, nghiên cứu tình hình hoạt động, môi trường kinh doanh của cả khách hàng và ngân hàng nhằm nhận diện và thống kê được tất cả các dấu hiệu rủi ro, không chỉ những dấu hiệu đã và đang xảy ra mà còn dự báo được những dấu hiệu mới có thể xuất hiện trong tương lai, trên cơ sở đó thực hiện các biện pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp.
- 10 Theo (Phí Trọng Hiển, 2005) nhận diện rủi ro phải được xem xét từ hai phía cả ngân hàng và khách hàng. Về phía ngân hàng dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro được thể hiện qua quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu và dự phòng rủi ro. Một ngân hàng cho vay quá nhiều trong khi trình độ quản lý, khả năng thẩm định không đáp ứng được khối lượng công việc lớn như vậy tất yếu làm gia tăng nguy cơ xảy ra RRTD. Bên cạnh đó một ngân hàng có cơ cấu tín dụng quá tập trung cho vay vào một nhóm các công ty hoặc nhiều công ty trong cùng một ngành, khu vực địa lý sẽ có nguy cơ rủi ro nhiều hơn so với ngân hàng thực hiện tốt việc đa dạng hóa danh mục cho vay. Ngoài ra, nhìn vào báo cáo tài chính của một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn cũng như trích lập dự phòng cao đồng nghĩa với việc ngân hàng đang đối mặt với vấn đề rủi ro và nếu không có giải pháp kịp thời chắc chắn tỷ lệ này sẽ gia tăng, tình hình sẽ trở nên nghiêm trọng hơn. Đối với khách hàng, ngân hàng có thể nhận diện rủi ro từ báo cáo tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, các dấu hiệu liên quan đến giao dịch ngân hàng, nguồn thông tin từ bên thứ 3 và các vấn đề quản trị trong nội bộ khách hàng. Nếu khoản vay chỉ xuất hiện một vài dấu hiệu rủi ro thì tình hình chưa nghiêm trọng nhưng nếu nhiều dấu hiệu đồng loạt xuất hiện ngân hàng nên xem xét thẩm định lại khoản vay. Các dấu hiệu từ báo cáo tài chính − Khách hàng trì hoãn nộp báo cáo tài chính cho ngân hàng − Doanh số bán hàng giảm hoặc tăng một cách bất thường − Tiền mặt của khách hàng không còn nhiều − Xuất hiện các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh, đầu tư Các dấu hiệu liên quan đến giao dịch ngân hàng − Dòng tiền qua tài khoản tại ngân hàng tăng hoặc giảm đột ngột − Xin gia hạn hoặc đảo nợ nhiều lần − Vay quá mức nhu cầu sản xuất kinh doanh − Không trả nợ gốc và lãi đúng ngày quy định
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn