intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là các yếu tố tác động đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM; phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank; đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM CHÍ HIẾU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM CHÍ HIẾU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã CN: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN *** Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này ở bất kỳ đâu, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng minh bạch. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan danh dự của tôi. TP HCM, ngày………tháng………….năm 2015 TÁC GIẢ LUẬN VĂN PHẠM CHÍ HIẾU
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Lời mở đầu----------------------------------------------------------------------------------- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU -------------------------------------------------------------- 2 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu-------------------------------------------------------- 2 1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu------------------------------------------------- 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 3 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -------------------------------------------------- 3 1.6. Kết cấu của luận văn ----------------------------------------------------------------- 3 1.7. Phương pháp nghiên cứu ------------------------------------------------------------ 4 1.8. Ý nghĩa khoa học --------------------------------------------------------------------- 4 Kết luận chương 1 -------------------------------------------------------------------------- 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ---------------------------------------------------------- 6 2.1. Rủi ro tín dụng ------------------------------------------------------------------------ 6 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ---------------------------------------------------------- 6 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ----------------------------------------------------------- 6 2.1.3. Các hình thức của rủi ro tín dụng------------------------------------------------- 7 2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ------------------------------------------------- 8 2.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng ------------------------------------------------------- 9 2.1.6. Đánh giá rủi ro tín dụng ----------------------------------------------------------- 10
  5. 2.2. Quản trị rủi ro tín dụng --------------------------------------------------------------- 11 2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ------------------------------------------------ 11 2.2.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ----------------------------------------- 11 2.2.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng--------------------------------------------- 12 2.2.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ------------------------------------------------- 12 2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng --------------------------------------- 13 2.2.5.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng ------------------------------------------------ 13 2.2.5.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng------------------------------------------------ 14 ------------------------------------------------------------------------------------------------ 2.3. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ở một số nước trên thế giới ------------------------------------------------------------------------------------------- 15 2.3.1. Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ở một số nước trên thế giới ------------ 15 2.3.2. Bài học kinh nghiệm --------------------------------------------------------------- 17 2.4. Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại --------------------------------------------------------------------- 18 2.5. Đóng góp mới của đề tài ------------------------------------------------------------- 23 2.6. Tóm tắt chương ----------------------------------------------------------------------- 23 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ----------- 25 3.1. Giới thiệu Vietcombank ------------------------------------------------------------- 25 3.1.1. Sơ lược về tình hình kinh tế, xã hội ---------------------------------------------- 25 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietcombank ---------------------------- 30 3.2. Thực trạng tín dụng tại Vietcombank ---------------------------------------------- 32 3.2.1. Sơ lược về tình hình rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam --------------- 32 3.2.2. Thực trạng tín dụng tại Vietcombank -------------------------------------------- 34 3.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank ----------------------------- 39 3.3.1. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng ----------------------------------------------- 39 3.3.2. Rà soát rủi ro tín dụng ------------------------------------------------------------- 41 3.3.3. Phân loại nợ ------------------------------------------------------------------------- 43
  6. 3.3.4. Trích lập dự phòng ----------------------------------------------------------------- 44 3.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng ------------------ 44 3.4. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank------------------ 50 3.4.1. Những kết quả đạt được ----------------------------------------------------------- 50 3.4.1.1. Về chính sách quản trị rủi ro tín dụng ----------------------------------------- 50 3.4.1.2. Về công tác rà soát rủi ro tín dụng --------------------------------------------- 51 3.4.1.3. Về những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng -------- 52 3.4.2. Những mặt hạn chế ----------------------------------------------------------------- 52 3.4.2.1. Về phân loại nợ ------------------------------------------------------------------- 52 3.4.2.2. Về trích lập dự phòng ------------------------------------------------------------ 53 3.4.2.3. Về những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng -------- 53 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank --------------------------------------------------------------------------------- 53 3.4.3.1. Những nguyên nhân của hạn chế về phía Vietcombank -------------------- 53 3.4.3.2. Những nguyên nhân của hạn chế về phía khách hàng vay ----------------- 55 3.4.3.3. Những nguyên nhân của hạn chế về phía NHNN ---------------------------- 55 3.4.3.4. Những nguyên nhân của hạn chế về phía nền kinh tế ----------------------- 56 3.5. Tóm tắt chương ----------------------------------------------------------------------- 56 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP ------------ 57 4.1. Kết luận -------------------------------------------------------------------------------- 57 4.2. Khuyến nghị --------------------------------------------------------------------------- 57 4.2.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng -------------------------------------- 57 4.2.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng ---------------------------------------------- 58 4.2.3. Khuyến nghị nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank -- ------------------------------------------------------------------------------------------------ 59 4.2.3.1. Ở cấp độ vi mô -------------------------------------------------------------------- 59 4.2.3.2. Ở cấp độ vĩ mô-------------------------------------------------------------------- 62 4.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ------------------------ 64 4.3.1. Hạn chế của đề tài ------------------------------------------------------------------ 64
  7. 4.3.2. Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ------------------------------------------------ 64 Kết luận -------------------------------------------------------------------------------------- 65 Tài liệu tham khảo
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á AEC Cộng đồng kinh tế Đông Nam Á AMC Công ty mua bán nợ ASEAN Đông Nam Á BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế CAR Hệ số an toàn vốn CIC Trung tâm thông tin tín dụng CN Cá nhân CTY TN Công ty tư nhân CTY TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐTKH Đối tượng khách hàng ĐVT Đơn vị tính EU Liên minh châu âu FDI Foreign Direct Investment FDIC The Federal Deposit Insurance Corporation FED Cục Dữ trữ Liên bang Mỹ GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT Hội đồng quản trị HTX Hợp tác xã LGD Loss given default M&A Mua bán và sáp nhập NH Ngân hàng NHNN Ngân Hàng Nhà Nước NHNT Ngân hàng ngoại thương NHTM Ngân Hàng Thương Mại
  9. NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMCPNTVN Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam PD Probability of default QĐ Quyết định ROA Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân ROE Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân TCTD Tổ chức tín dụng TP HCM Thành Phố Hồ Chí Minh TPP Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương VAMC Công ty quản lý tài sản VĐTNN Vốn đầu tư nước ngoài Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam VNĐ Việt Nam Đồng WB Worldbank WTO Tổ chức thương mại thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Vốn chủ sở hữu ---------------------------------------------------------------- 34 Bảng 3.2. Huy động vốn ------------------------------------------------------------------ 35 Bảng 3.3. Cho vay ------------------------------------------------------------------------- 35 Bảng 3.4. Lợi nhuận sau thuế ------------------------------------------------------------ 36 Bảng 3.5. Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng (ĐTKH) và loại hình DN (LHDN) -------------------------------------------------------------------------------- 37 Bảng 3.6. Trích lập dự phòng chung ---------------------------------------------------- 44 Bảng 3.7. Hệ số an toàn vốn (CAR) ---------------------------------------------------- 45 Bảng 3.8. Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng --------------------------------------------------- 45 Bảng 3.9. Tỷ lệ ROA ---------------------------------------------------------------------- 46 Bảng 3.10. Tỷ lệ tín dụng trên huy động vốn ------------------------------------------ 47 Bảng 3.11. Tổng tài sản ------------------------------------------------------------------- 48 Bảng 3.12. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản trên tổng tài sản -------------------------------- 49 Bảng 3.13. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng ------------------------------------ 49 Bảng 3.14. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng ------------------------------------------ 50
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 2008 đến năm 2014 ---------------- 28 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ lạm phát từ năm 2008 đến năm 2014 ----------------------------- 28 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ thay đổi cung tiền từ năm 2008 đến năm 2014 ------------------ 29 Biểu đồ 3.4. Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế ------------------------------------------ 36 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu cho vay theo ngành ----------------------------------------------- 38 Biểu đồ 3.6. Cơ cấu cho vay theo thời gian đáo hạn ---------------------------------- 39 Biểu đồ 3.7. Phân loại nợ ----------------------------------------------------------------- 43 Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng ------------------------------------------------ 46 Biểu đồ 3.9. Tăng trưởng tổng tài sản -------------------------------------------------- 48
  12. 1 Lời mở đầu Sau hơn 20 năm đổi mới, chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển đáng kể. Hiện nay nền kinh tế Việt Nam được đánh giá là có tốc độ tăng trưởng cao, ổn định, có môi trường đầu tư an toàn trong khu vực và trên thế giới. Đóng góp vào sự thành công đó phải kể đến là ngành Ngân hàng nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng. Với việc khơi thông và phát triển một lượng vốn lớn đáp ứng nhu cầu phát triển, cung cấp các dịch vụ tiện ích phục vụ cho quá trình lưu thông hàng hoá và tiền tệ, các ngân hàng thương mại Việt Nam góp phần đưa nước nhà phát triển và đẩy nhanh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế cho toàn nền kinh tế. Bên cạnh những thành tựu đạt được cũng phải kể đến những khiếm khuyết, trở ngại mà ngành ngân hàng gặp phải trong quá trình phát triển và vấn đề đang được ưu tiên hàng đầu mà Chính phủ đặt ra đối với Ngân hàng Nhà nước và các NHTM phải giải quyết để thực hiện quá trình tái cơ cấu ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011- 2015 là nợ xấu. Với sự phát triển của nền kinh tế, tăng trưởng tín dụng cũng phát triển theo, trong khi đó khả năng quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng chưa theo kịp với đà phát triển của tín dụng. Do đó đã làm cho nợ xấu gia tăng làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và hiệu quả kinh doanh của toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam nói riêng. Chính vì điều này, nên việc tìm ra các giải pháp để nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM (điển hình là Ngân hàng thương mại cổ phần(TMCP) Ngoại thương Việt Nam) là một việc làm rất cần thiết hiện nay.
  13. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Đề tài nghiên cứu trong luận văn này là về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Có thể thấy sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 thì vấn đề rủi ro tín dụng hay nợ xấu là một trong những chủ đề nóng được đặt ra cho các NHTM Việt Nam. Tình trạng nợ xấu gia tăng và những quy định hạn chế nợ xấu của NHNN đang đặt ra những khó khăn nhất định trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. 1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng tốt sẽ làm giảm tổn thất, thiệt hại đồng thời gia tăng lợi nhuận cho các NHTM. Đồng thời, cũng góp phần tạo điều kiện làm lành mạnh tình hình tài chính, ngăn ngừa nguy cơ phá sản của các NHTM, cũng như gia tăng năng lực tài chính của các ngân hàng trong quá trình thực hiện các cam kết về việc gia nhập các hiệp định và các tổ chức kinh tế quốc tế. Ngoài ra, quản trị rủi ro tín dụng tốt cũng đóng góp vào sự ổn định tình hình kinh tế xã hội của đất nước, thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế bền vững, tạo lòng tin vững chắc từ công chúng và khách hàng của các ngân hàng cũng như tạo uy tín đối với cộng đồng, các tổ chức quốc tế đối với hệ thống NHTM tại Việt Nam. Hiện nay, với bối cảnh suy thoái kinh tế, hoạt động của các NHTM trong nước nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (Vietcombank) nói riêng cũng đã và đang chịu nhiều ảnh hưởng với nhiều yếu tố không thuận lợi tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh và công tác quản trị rủi ro mà điển hình là rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, hệ thống NHTM trong nước còn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là với các Ngân hàng nước ngoài có nhiều tiềm năng lẫn kinh nghiệm đang dần xâm nhập vào thị trường tài chính Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Chính vì vậy, việc đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank là một vấn đề cần thiết và cấp bách hiện nay.
  14. 3 Do những yêu cầu cấp thiết như đã trình bày ở trên, học viên mạnh dạn chọn đề tài : “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu - Các yếu tố tác động đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. - Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank. - Đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Những yếu tố nào tác động đến công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHTM? Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank như thế nào? Giải pháp nào nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank? 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank. - Phạm vi nghiên cứu: + Về thời gian: phân tích, đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank trong giai đoạn 2008 – 2014, và khuyến nghị nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank. + Về không gian: đề tài chủ yếu tập trung vào việc phân tích, đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank. 1.6. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm bốn chương cùng với lời mở đầu và tài liệu tham khảo như sau: - Lời mở đầu - Chương 1: Giới thiệu - Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại - Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam
  15. 4 - Chương 4: Kết luận và khuyến nghị các giải pháp - Tài liệu tham khảo 1.7. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn này là phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp thống kê mô tả và phương pháp tổng hợp. Kết hợp với những lý thuyết đã học, thực tế và các Thông tư, Nghị định trong nước để đưa ra những khuyến nghị cần thiết góp phần nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank. 1.8. Ý nghĩa khoa học Đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank. Từ đó, làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về sau. Ngoài ra, tác giả tin rằng đóng góp của đề tài này giúp hoàn thiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank nói riêng, cũng như tại các NHTM nói chung. Ngoài ra, quản trị rủi ro tín dụng là một công tác có ý nghĩa sống còn đối với tất cả các NHTM, dù quy mô lớn hay nhỏ, phạm vi hoạt động rộng hay hẹp. Vì vậy, công tác quản trị rủi ro tín dụng bao gồm các nội dung công việc mà bất kỳ ngân hàng nào cũng phải thực hiện trong hoạt động quản trị kinh doanh của mình. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM gắn kết chặt chẽ với hoạt động cấp tín dụng, nó thể hiện qua sự vận dụng các nguyên tắc, phương pháp và mô hình quản trị rủi ro nói chung vào hoạt động có tính đặc thù của quá trình cấp tín dụng. Hơn nữa, cấp tín dụng lại là hoạt động chủ yếu, mang tính truyền thống đem lại lợi nhuận cho các ngân hàng, vì vậy quản trị rủi ro tín dụng lại càng có ý nghĩa hết sức quan trọng. Kết luận chương 1 Chương 1 giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu là quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ở Việt Nam mà điển hình là Vietcombank. Ngoài ra, chương này cũng nói về sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu cũng như đối tượng nghiên cứu là thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank. Cuối cùng là phạm vi nghiên cứu của đề tài, phương pháp nghiên cứu và kết cấu bao gồm năm
  16. 5 chương cùng với ý nghĩa khoa học của đề tài giúp làm tài liệu tham khảo và hoàn thiện các giải pháp nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM.
  17. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Rủi ro tín dụng 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng” (Trần Huy Hoàng, 2011). Theo NHNN Việt Nam rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Như vậy, rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng không trả nợ đúng hạn hoặc mất khả năng trả nợ trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng. 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro rín dụng được phân chia như sau: Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ nội tại tập trung Rủi ro giao dịch: là loại rủi ro tín dụng phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch, thẩm định và xét duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là loại rủi ro phát sinh trong quá trình lựa chọn các phương án vay vốn để cho vay thông qua việc phân tích và đánh giá tín dụng của ngân hàng.
  18. 7 + Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động cho vay như công tác giám sát khoản vay, việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng và quy trình cho vay. Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng, phát sinh trong quá trình quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục bao gồm hai loại rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại bắt nguồn từ các đặc điểm riêng của từng khách hàng đi vay hoặc của từng lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung là rủi ro do ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, doanh nghiệp (DN) hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một địa phương. (Trần Huy Hoàng, 2011) 2.1.3. Các hình thức của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng Không thu Không thu Không thu Không thu đủ được lãi được vốn đủ lãi vốn (Mất vốn) đúng hạn đúng hạn Lãi treo Nợ quá 1.Lãi treo đóng 1.Nợ không có phát sinh hạn phát băng khả năng thu hồi sinh 2.Miễn giảm lãi 2.Xóa nợ Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 4 trường hợp là không thu được lãi đúng hạn hoặc không thu đủ lãi, không thu được vốn đúng hạn hoặc không thu đủ vốn. Khi không thu được lãi đúng hạn thì ngân hàng đưa vào mục lãi treo phát sinh. Còn khi không thu đủ lãi thì ngân hàng sẽ đưa vào mục lãi treo đóng băng, trừ khi ngân hàng miễn giảm lãi đó cho khách hàng vay.
  19. 8 Khoản mục nợ quá hạn phát sinh khi ngân hàng không thu được vốn đúng hạn. Tuy nhiên, khoản mục này thể hiện mức độ rủi ro chưa cao. Khi rủi ro tín dụng ở mức độ cao là khi phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trong trường hợp này thì khách hàng có thể được ngân hàng xóa nợ nếu hội đủ các điều kiện theo quy định về xóa nợ. (Trần Huy Hoàng, 2011) 2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, nhưng chủ yếu là từ phía khách hàng vay, từ phía ngân hàng và những nguyên nhân khách quan. + Nguyên nhân từ phía khách hàng vay: do năng lực về tài chính kém, phương án kinh doanh không hiệu quả, dẫn đến việc sử dụng vốn vay không hiệu quả, làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng. Do khách hàng kinh doanh thua lỗ nên mất khả năng trả nợ. Trường hợp này rất phổ biến do khách hàng có trình độ yếu kém trong dự đoán các vấn đề kinh tế, yếu kém trong năng lực quản lý, sử dụng vốn sai mục đích, sản phẩm sản xuất ra chất lượng thấp không bán được… Hơn nữa có rất nhiều người vay sẵn sàng lao vào những cơ hội kinh doanh mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao, mà không tính toán kỹ hoặc không có khả năng tính toán những rủi ro có thể xảy ra nên khả năng xảy ra tổn thất với ngân hàng là rất lớn. + Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Do sự yếu kém của đội ngũ cán bộ. Sự yếu kém ở đây bao gồm cả về năng lực và phẩm chất đạo đức. Nếu một cán bộ tín dụng non kém về trình độ, thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm thì sẽ không có khả năng thẩm định và xử lý thông tin, đánh giá khách hàng thiếu chính xác, mức vay, lãi suất vay và kỳ hạn không phù hợp; dẫn đến chất lượng tín dụng thấp, rủi ro cao. Ngoài ra, nếu cán bộ tín dụng không tuân thủ theo đúng quy trình tín dụng như giải ngân trước khi hoàn thành chứng từ hay không kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn của người vay, thì việc mất vốn rất dễ xảy ra. Hơn nữa, cán bộ tín dụng mà phẩm chất đạo đức kém, không có tinh thần trách nhiệm, dễ bị cám dỗ thì sẽ gây thiệt hại rất lớn cho ngân hàng bằng cách cho vay chỉ dựa trên mối quan hệ với khách hàng, dựa trên lợi ích cá nhân mà bỏ qua những điều kiện và thủ tục cần thiết. Hơn nữa, sau
  20. 9 khi giải ngân rồi, cán bộ tín dụng vẫn phải tiếp tục theo dõi khách hàng để sớm phát hiện ra dấu hiệu của những khoản nợ có vấn đề. Tuy nhiên, việc theo dõi này đối với nhiều cán bộ chỉ mang tính hình thức. Do vậy, nếu các cấp quản lý không có sự giám sát đối với cán bộ tín dụng, hoạt động của các cán bộ tín dụng sẽ không hiệu quả. + Nhóm nguyên nhân khách quan: do thiên tai, lũ lụt, hạn hán, sự thay đổi của các chính sách kinh tế vĩ mô, những biến động của thị trường trong và ngoài nước… làm cho DN lâm vào tình trạng khó khăn ngoài ý muốn, dẫn đến suy giảm khả năng trả nợ, thậm chí mất khả năng trả nợ cho ngân hàng cho dù DN có thiện chí thanh toán cho ngân hàng. (Trần Huy Hoàng, 2011) 2.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng - Đối với ngân hàng: + khi rủi ro tín dụng xảy ra ngân hàng không thu được nguồn thu từ việc cho vay và đồng thời phải chi ra để trả vốn và lãi cho vốn huy động, dẫn đến mất cân đối trong dòng tiền ra và dòng tiền vào của ngân hàng. + Lòng tin của người gửi tiền và uy tín ngân hàng bị giảm sút. Khi rủi ro tín dụng xảy ra tại một ngân hàng, tình hình đó sẽ được các phương tiện truyền thông nêu lên làm cho người dân mất lòng tin và như vậy khó lòng có thể huy động được nguồn vốn dồi dào. + Làm giảm khả năng thanh khoản của ngân hàng. Các khoản tín dụng có rủi ro khiến cho việc hoàn trả gặp khó khăn, trong lúc đó các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của dân cư vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn, trong lúc không huy động được nguồn vốn dồi dào do mất uy tín, và khi người rút tiền thấy tình trạng như vậy của ngân hàng họ lại rút tiền nhiều hơn vì sợ rủi ro mất vốn, kết quả là ngân hàng gặp khó khăn trong khâu thanh toán. - Đối với nền kinh tế: Khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm cho ngân hàng gặp nhiều khó khăn trong việc chi trả cho các nguồn vốn huy động từ khách hàng, dẫn đến DN không có tiền trả lương cho công nhân, mua nguyên vật liệu, làm cho sản xuất bị trì trệ, nguồn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0