intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

20
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long, đánh giá những kết quả đạt được cũng như các tồn tại và nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- TẠ ĐỨC TÂM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- TẠ ĐỨC TÂM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ THỊ KIM NHUNG HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong Khoa Sau Đại học Trường Đại học Thương Mại, Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của PGS. TS. Lê Thị Kim Nhung. Tác giả rất mong nhận được những góp ý của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện, góp phần tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thăng Long. Hà nội, ngày ….. tháng ….. năm 2020 Học Viên Tạ Đức Tâm
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là : Tạ Đức Tâm Lớp : Cao học 24B-TCNH Chuyên ngành : Tài chính- Ngân hàng Khoa : Sau đại học Trường : Đại học Thương Mại Tôi xin cam đoan với Nhà trường và Khoa sau Đại học là: Luận văn Thạc sĩ này là do tôi tự nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Lê Thị Kim Nhung. Bài viết không có sự sao chép từ bất kỳ luận án tiến sĩ hoặc luận văn tốt nghiệp nào, các tài liệu đó chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu lời cam đoan trên đây là sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Nhà nước và Hội đồng khoa học các cấp. Hà nội, ngày ….. tháng ….. năm 2020 Học Viên Tạ Đức Tâm
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.............................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG .................................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................1 3. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................4 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................5 1.1 Tổng quan hoạt động cho vay của NHTM .........................................................5 1.1.1 Khái quát hoạt động cho vay của NHTM........................................................5 1.1.2 Vai trò của hoạt động cho vay đối với nền kinh tế: ......................................6 1.2 Rủi ro tín dụng của NHTM .................................................................................8 1.2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay .......................................................8 1.2.2 Tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng. .................................................................10 1.3 Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ...............................................................12 1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................12 1.3.2 Mục tiêu và nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng .........................................13 1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng...............................................................15 1.4. Kinh nghiệm của một số chi nhánh NHTM về quản trị rủi ro tín dụng và bài học cho Vietinbank – Nam Thăng Long .........................................................26 1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Bãi Cháy (Vietinbank – Bãi Cháy) ....................................................26
  6. iv 1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – chi nhánh Hai Bà Trưng (Sea Bank – Hai Bà Trưng):.......................................................................27 1.4.4 Bài học kinh nghiệm trong rủi ro tín dụng cho Vietinbank – Nam Thăng Long ..........................................................................................................................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG .............31 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long ..............................................................................................................31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Nam Thăng Long ...............................................................31 BAN GIÁM ĐỐC ....................................................................................................32 2.1.2. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019............36 2.2. Thực trạng cho vay tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long .........................................................................................42 2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay tại Vietinbank – Nam Thăng Long .........42 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Vietinbank –Nam Thăng Long ...............44 2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long ..............................................................45 2.3.1.Thực trạng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long ...............................................45 2.3.2 Thực trạng nhận diện RRTD ........................................................................52 2.3.3. Thực trạng đo lường rủi ro tín dụng ...........................................................55 2.3.4. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng ..........................................................58 2.3.5. Thực trạng tài trợ tổn thất tín dụng ............................................................62 2.4. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long .................................................65 2.4.1 Kết quả đạt được ............................................................................................65 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................................67
  7. v CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG .............................................72 VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG ............................................72 3.1. Dự báo xu hướng kinh tế và hoạt động ngân hàng trong thời gian tới .......72 3.1.1. Dự báo xu hướng kinh tế ..............................................................................72 3.1.2. Dự báo hoạt động ngân hàng đến năm 2025 ..............................................73 3.2 Mục tiêu, định hướng về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long .................................................73 3.2.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thăng Long đến năm 2025.........................................................73 3.2.2 Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thăng Long. .............................................................75 3.3. Một số giải pháp, kiến nghị về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long ..............75 3.3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng .........................76 3.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng ...........................78 3.3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ..........................79 3.3.4. Giải pháp hoàn thiện công tác tài trợ tổn thất tín dụng ............................82 3.3.5. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác .........................................................................85 3.4. Một số kiến nghị ...............................................................................................89 3.4.1 Kiến nghị đối với Nhà nước...........................................................................89 3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............. Error! Bookmark not defined. 3.4.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ..................................90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................92 KẾT LUẬN ..............................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt : Giải nghĩa TCTD : Tổ chức tín dụng QTRR : Quản trị rủi ro CIC : Trung tâm thông tin tín dụng NHNNVN : Ngân hàng nhà nước Việt Nam NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần RRTD : Rủi ro tín dụng QTRRTD : Quản trị rủi ro tín dụng XHTD : Xếp hạng tín dụng CVTĐ : Chuyên viên thẩm định CVKH : Chuyên viên khách hàng CGPD : Chuyên gia phê duyệt CN/PGD : Chi nhánh/PGD T24 : Hệ thống quản lý khách hàng CVQLCT : Chuyên viên quản lý chứng từ KSCT : Kiểm soát chứng từ CVQLTD : Chuyên viên quản lý tín dụng KSTD : Kiểm soát tín dụng LOS : Hệ thống luân chuyển và phê duyệt hồ sơ tín dụng HĐTD : Hợp đồng tín dụng
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Nam Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019 và 6 tháng đầu năm 2020 .............................................................36 Bảng 2.2 Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ ..............................39 Bảng 2.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ .............................................................40 Bảng 2.4 Dư nợ cho vay của Vietinbank chi nhánh Nam Thăng Long ....................42 Bảng 2.5: Bảng phân loại nhóm nợ tại Vietinbank – Nam Thăng Long ..................44 từ năm 2017 - 2019. ..................................................................................................44 Bảng 2.7: Thang xếp hạng của Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của các khách hàng và kết quả chấm điểm, xếp hạng năm 2019. ....................................................57 Bảng 2.8: Kết quả trích dự phòng RRTDvà xử lý RRTD từ quỹ dự phòng. ............61 Bảng 2.9: Tình hình nợ ngoại bảng và thu nợ ngoại bảng tại Vietinbank– Chi nhánh Nam thăng Long từ năm 2017 - 2019. ......................................................................63 Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ ngoại bảng và mức độ thu nợ ngoại bảng so với dư nợ ngoại bảng cuối kỳ. .............................................................................................................63 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ: 1.1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................16 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thăng Long ...... 31 Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức Quản trị rủi ro tại Ngân hàng ........................................33 TMCP Công Thương Việt Nam ................................................................................33 Sơ đồ : 2.3 Quy trình tín dụng tại Vietinbank – Nam Thăng Long ..........................45 Sơ đồ 2.4 Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục........................................................58 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưởng dư nợ tín dụng của Vietinbank – Nam Thăng Long từ năm 2017 - 2019........................................................................................................38 Hình 2.2: Kết quả kinh doanh của Vietinbank – Nam Thăng Long từ năm 2017 - 2019. ..........................................................................................................................41
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong các năm gần đây, kinh tế thế giới phục hồi chậm hơn dự báo, tổng cầu yếu, tín dụng tăng trưởng chậm; Đặc biệt dịch bệnh Covid – 19 đã và đang tàn phá nặng nề các nền kinh tế trên toàn thế giới và dự kiến chưa kết thúc sớm. Mặc dù Việt Nam là một trong số ít các quốc gia kiểm soát tốt dịch bệnh và hạn chế thiệt hại cho nền kinh tế, tuy nhiền trong nền kinh tế thị trường toàn cầu đang gồng mình chống chọi với Covid – 19 thì mức độ ảnh hưởng vẫn là không nhỏ… Với tình hình đó, mặc dù đã có nhiều giải pháp hỗ trợ được chính phủ đưa ra (đặc biệt là chính sách cơ cấu nợ giữ nguyên nhóm nợ cho các Doanh nghiệp, cá nhân bị ảnh hưởng bởi Covid – 19), tuy nhiên nhìn chung hoạt động của dân cư, doanh nghiệp và hệ thống ngân hàng gặp nhiều khó khăn, nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao, xử lý chậm; hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Mặt khác, vấn đề nợ xấu của các TCTD hiện nay đang còn rất nóng bỏng. Chính Phủ và Nhà Nước đã và đang đưa ra nhiều giải pháp tháo gỡ và đạt được thành công nhất định. Song nợ xấu tính đến 31/12/2019 vẫn ở mức cao. Cụ thể một số Ngân hàng đầu tàu của nền kinh tế Việt Nam như: VietinBank có tổng nợ xấu là 10.813 tỷ đồng, giảm so với 2.896 tỷ đồng so với đầu năm 2019, chiếm 1.16% tổng dư nợ. Trong khi đó, tổng số nợ xấu của Vietcombank là 5.724 tỷ đồng (đầu năm là 6.223 tỷ đồng) – chiếm 0.78% tổng dư nợ, BIDV là 19.451 tỷ đồng (đầu năm là 18.802 tỷ đồng)- chiếm 1.74% tổng dư nợ. Và với ảnh hưởng của dịch Covid trên toàn thế giới như hiện nay, dự kiến tỷ trọng trên sẽ có thể tăng hơn trong thời gian tới. Ngân hàng TMPC Công thương Việt Nam – CN Nam Thăng Long cũng chịu nhiều tác động từ các vấn đề khách quan nêu trên; Hiện nay, Vietinbank – CN Nam Thăng Long đã và đang hỗ trợ cơ cấu nợ do ảnh hưởng của Covid-19 cho nhiều khách hàng vay vốn, tuy nhiên diễn biến khó khăn có thể còn tiếp tục trong thời gian tới. Vì vậy, yêu cầu về việc nâng cao hơn nữa chất lượng Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – CN Nam Thăng Long là một nhu cầu rất cấp thiết. Nhận thức được vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hoạt động rủi ro tín dụng là một trong những nội dung quan trọng trong bất kỳ một NHTM nào, do đó, đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín
  11. 2 dụng. Tại Việt Nam, khi chuyển sang cơ chế thị trường, các Ngân hàng thương mại đứng trước những khó khăn do sự khác biệt trong hoạt động giữa cơ chế cũ và cơ chế mới mang lại, trong đó có vấn đề quản lý rủi ro. Để khắc phục khó khăn, vươn lên làm ăn có hiệu quả, giới hạn lý luận và quản lý ngân hàng bắt đầu quan tâm phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, hạn chế RRTD của các NHTM Việt Nam. Đặc biệt, trong những năm gần đây đã xuất hiện một số công trình nghiên cứu sâu về hoạt động tín dụng, quản lý RRTD. Trong số đó có một số công trình tiêu biểu như: - ThS. Bùi Thị Thanh Thủy (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang” - ThS. Nguyễn Hải Anh (2018), “Quản trị Quan hệ khách hàng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bãi Cháy” - ThS. Nguyễn Thị Thu Hiền (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Lập – tỉnh Phú Thọ” Các luận văn trên đã đưa ra các vấn đề lý luận cơ bản, phân tích đánh giá thực trạng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM nói chung, khái quát được những điểm mạnh và những điểm tồn tại của thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM. Từ đó đề ra những giải pháp hoàn thiện các nội dung về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM. Ngoài ra, tác giả còn nghiên cứu thêm một số công trình nghiên cứu có nhiều nội dung liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng của NHTM như: - ThS. Đặng Anh Tú (2017), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thăng Long” - ThS. Lê Thị Thùy Dương (2017), “Chất lượng cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Khu Công nghiệp Hải Dương” - ThS. Hoàng Long (2017), “Chất lượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam – Ngân hàng nhà nước Việt Nam” Mỗi nghiên cứu ở một khía cạnh khác nhau, đã phản ánh cơ bản được ngành, lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà mình đã nghiên cứu. Tuy nhiên, công tác QTRR tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi nhánh Nam Thăng Long giai đoạn
  12. 3 từ 2017-2019 nói riêng là chưa từng được nghiên cứu. Do vậy, đề tài luận văn là công trình nghiên cứu có sự độc lập nhất định, cập nhật số liệu mới nhất, không trùng lắp với các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố. Trong quá trình nghiên cứu, luận văn của học viên có kế thừa, chọn lọc những cơ sở lý luận liên quan đến đề tài, đồng thời cũng có những điểm mới, đó là: Gắn với mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra là nghiên cứu về thực trạng quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Nam Thăng Long và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng hiện tại của đơn vị. Nội dung luận văn có tham khảo các quy định, quy trình, báo cáo của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói riêng và các cơ sở pháp lý là các quy định của Luật các tổ chức tín dụng, các quy định của Ngân hàng Nhà Nước và một số qui định pháp luật khác về hoạt động tín dụng của NHTM. Qua các nghiên cứu của các tác giả trên đã phần nào định hướng được công tác nghiên cứu và bản thân cũng đưa ra được các phương hướng về giải quyết vấn đề được đề cập trong luận văn này. 3. Mục đích nghiên cứu + Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. + Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Nam Thăng Long, đánh giá những kết quả đạt được cũng như các tồn tại và nguyên nhân. + Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Nam Thăng Long. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của NHTM, nội dung, quy trình quản trị và các nhân tố ảnh hưởng. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Nam Thăng Long giai đoạn từ năm 2017 đến 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Luận văn sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế như phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp thống kê mô tả, thống kê phân tích, suy luận logic, phân tích so sánh và tổng hợp… - Phương pháp cụ thể:
  13. 4 Phương pháp thu thập, thống kê số liệu từ sơ cấp và thứ cấp Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, phỏng vấn những cán bộ nhân viên làm việc tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long,… Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo phòng quản trị rủi ro tín dụng, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, ấn phẩm chuyên ngành… Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý rủi ro của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: các số liệu từ các bản báo cáo tài chính và báo cáo của phòng rủi ro tín dụng được tính toán, phân tích, so sánh qua các năm. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần Danh mục sơ đồ, bảng biểu, Danh mục từ viết tắt, Mở đầu, Kết luận & Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thăng Long.
  14. 5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan hoạt động cho vay của NHTM 1.1.1 Khái quát hoạt động cho vay của NHTM 1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của Ngân hàng, để tài trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính phủ. Đối với hầu hết khách hàng, cả doanh nghiệp lẫn cá nhân, ngân hàng là một trong những nguồn vốn sẵn có rẻ nhất và linh hoạt nhất. Đặc biệt là đối với những doanh nghiệp, ngân hàng thường là nguồn duy nhất cung cấp dịch vụ tư vấn và nguồn vốn bổ sung. Hoạt động cho vay của các ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Cho vay là chưc năng kinh tế lâu đời nhất của ngân hàng, là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng song cũng mang lại nhiều rủi ro nhất. Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, ngày 16 tháng 06 năm 2010 Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Theo QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của TCTD với khách hàng thì “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó, TCTD giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”. 1.1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay - Ngân hàng thương mại được coi là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay là hoạt động góp lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng. Cho vay có những đặc điểm sau: - Đối tượng khách hàng đa dạng do các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau. Do đó nhu cầu vay vốn để đáp ứng cũng đa dạng từ lĩnh vực cho vay tiêu dùng, cho vay xây dựng, cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ, sản xuất kinh doanh…
  15. 6 - Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ sản xuất, mua sắm tài sản kỹ thuật, xây dựng nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất. - Nguồn trả nợ của khách hàng cá nhân là từ lương, cho thuê tài sản, thu nhập khác... hay với Doanh nghiệp là doanh thu bán hàng, lợi nhuận, khấu hao và các nguồn nguồn thu nhập hợp pháp của doanh nghiệp. Vì vậy, khi thẩm định cho vay , phải cân nhắc quy mô, tính khả thi của dự án, phương án xin cấp tín dụng, khả năng tài chính của Khách hàng.. - Rủi ro xảy ra từ cho vay cá nhân hay doanh nghiệp cũng khiến NHTM tốn rất nhiều nguồn lực để thu hồi nợ và có khả năng gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng thương mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị rủi ro các khỏan cho vay . 1.1.2 Vai trò của hoạt động cho vay đối với nền kinh tế: a. Đối với khách hàng Tín dụng cấp cho các cá nhân, doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân, cơ quan, đơn vị này có thể bổ sung nguồn tài chính bị thiếu hụt, đầu tư dây chuyền công nghệ mới; giúp họ có vốn sản xuất kinh doanh, nâng cao vị thế của mình trong ngành, trong xã hội. Văn hóa tiêu dùng của người dân Việt Nam đã và đang chuyển sang giai đoạn sẵn sàng chi tiêu trước, trả tiền sau. Do đó nhu cầu tín dụng tiêu dùng có xu hướng tăng dần kèm theo đó là vai trò thẩm định, cho vay tiêu dùng của các NHTM cũng phát triển. Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển, số lượng các doanh nghiệp ngày càng tăng cao, đặc biệt là trong giai đoạn gần đây. Chính vì thế, nhu cầu sử dụng vốn đi vay của ngân hàng ngày càng tăng cao. Do đó, tín dụng cấp cho các doanh nghiệp có vai trò ngày càng quan trọng. Ở các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, công nghiệp chưa phát triển, doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn. Họ muốn phát triển trên chính quê hương, mảnh đất của mình. Muốn làm được điều đó, họ cũng cần có một nguồn vốn ổn định, uy tín. Các chương trình hỗ trợ của nhà nước chỉ đáp ứng được một phần nào đó, nên tín dụng ngân hàng đóng vai trò then chốt trong vấn đề này.
  16. 7 b. Đối với ngân hàng Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển tốt, phải luôn nỗ lực tìm kiếm và huy động được những nguồn vốn trong xã hội, rồi từ đó, đẩy mạnh cho vay và đầu tư kiếm lời. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định sự thành bại trong hoạt động của ngân hàng. Hiện nay, điều kiện kinh tế đang ngày càng phát triển, dân cư có tích lũy và có nhu cầu tiết kiệm an toàn qua việc gửi tiền gửi tại NHTM. Đồng thời cũng có rất nhiều doanh nghiệp lớn mạnh, phát triển mạnh mẽ trên thị trường. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong quá trình tiếp cận vốn, thiếu vốn để đầu tư, không có nhiều cơ hội để có thể tiếp cận với những nguồn vốn để có thể kinh doanh… Nếu biết khai thác thị trường tín dụng đối với , thì ngân hàng có thể thu được một nguồn lợi không nhỏ. c. Đối với nền kinh tế Với tình hình nền kinh tế nước ta hiện nay thì tín dụng ngân hàng là một nguồn vốn vô cùng quan trọng giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Có rất nhiều yếu tố, trong nền kinh tế chịu sự ảnh hưởng và tác động qua lại với tín dụng ngân hàng. NHTM có vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giúp chu chuyển, lưu thông lượng vốn dư thừa trong xã hội vào sản xuất, nâng cao mức sống của người dân. Các doanh nghiệp có khả năng tiếp cận với các nguồn vốn lớn như tín dụng ngân hàng có nhiều điều kiện hơn để sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô, nâng cao giá trị doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của cả nước. Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển nhưng tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn hay ở nội thành, còn ở những nơi như nông thôn, miền núi xa xôi thì doanh nghiệp vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Các dự án của Chính phủ để phát triển kinh tế ở các khu vực này đang đóng góp một phần không nhỏ vào việc cải thiện chất lượng đời sống của dân cư và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nơi đây. Tuy nhiên, vì nguồn vốn của Nhà nước cũng hạn hẹp mà các khu vực trọng điểm lại nhiều, chính vì thế, các dự án này cũng chỉ đáp ứng được phần nào nhu cầu hỗ trợ vốn cho người có nhu cầu. Họ cần có một nguồn vốn thường xuyên hơn, ổn định hơn. Đó là lí do vì sao mà nguồn vốn của ngân hàng lại đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, góp phần ổn định an ninh kinh tế, chính trị và trật tự an toàn xã hội…
  17. 8 Ở một phương diện khác, tín dụng cấp cho các cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp cũng tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp họ an cư lạc nghiệp, ổn định kinh tế. Điều này góp một phần dáng kể vào các chính sách vĩ mô của Chính phủ trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.2 Rủi ro tín dụng của NHTM 1.2.1 Rủi ro tín dụng 1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro là sự không chắc chắc liên quan đến tổn thất sẽ gánh chịu trong tương lai. Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn những yếu tố rủi ro, đặc biệt và thường xuyên là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng, theo khái niệm cơ bản nhất, là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không trả, không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Có nhiều định nghĩa dưới các giác độ khác nhau về rủi ro tín dụng. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc ngân hàng Nhà Nước Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” (Điều 3, khoản 1) Như vậy, rủi ro tín dụng phát sinh khi một hoặc các bên trong hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính thực hiện nghiệp vụ vay tiền của người này để cho người khác vay. Như vậy, rủi ro tín dụng đối với ngân hàng xuất phát từ cả hai phía là người cho vay và người đi vay . Ngoài ra, rủi ro tín dụng được biểu hiện là tỷ lệ nợ quá hạn cao. Ở các nước tỷ lệ này lên đến 5% tổng dư nợ thì được coi là báo động. Vì vậy, quản trị rủi ro là công tác quan trọng, không thể thiếu của các ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng.
  18. 9 1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu.Việc phân loại rủi ro tín dụng nhằm hiểu rõ hơn về từng loại rủi ro và có biện pháp quản lý riêng cho từng loại. Rủi ro tín dụng có thể được phân loại như sau: * Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau đây. (1). Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hoặc từng khách hàng cụ thể, là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng, kiểm soát sau khi cho vay hoặc do sơ hở trong việc thực hiện bảo đảm tiền vay và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch chia thành ba loại: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng. + Rủi ro bảo đảm là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản hợp đồng, mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể tài sản đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo... + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. (2). Rủi ro danh mục là rủi ro phát sinh liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng do sản phẩm không phù hợp hoặc quá tập trung cho vay một ngành, một lĩnh vực, một nhóm khách hàng, một khách hàng. Nó là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có mang tính chất riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đề nghị cấp tín dụng hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng. + Rủi ro tập trung là do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. * Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi
  19. 10 ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. Rủi ro chủ quan là do nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khách quan khác. * Căn cứ vào tính chất của rủi ro: RRTD bao gồm: Rủi ro sai hẹn: Đó là RRTD khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng đã ký kết bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này do trễ hạn. Rủi ro mất vốn: Đó là rủi ro mà người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm cả gốc và/hoặc lãi vay. * Nếu phân loại theo phương diện quản lý, giám sát của ngân hàng, rủi ro tín dụng được phân chia thành rủi ro tín dụng nhận diện được và rủi ro tín dụng chưa nhận diện được. (1). Rủi ro tín dụng nhận diện được là loại rủi ro tín dụng ngân hàng có thể nhận diện được nguyên nhân gây ra rủi ro, ước tính mức độ ảnh hưởng, dự kiến được thời gian phát sinh và từ đó có biện pháp hợp lý để phòng ngừa, hạn chế rủi ro. Những rủi ro thuộc loại này thường xuyên do yếu tố chủ quan của con người gây ra cho mình, thông thường là xuất phát từ phía khách hàng. (2). Rủi ro tín dụng chưa nhận diện được là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng không thể dự đoán được, không biết chúng sẽ xảy ra vào thời điểm nào, cũng không thể tính toán được một cách chính xác nhất những ảnh hưởng mà chúng gây ra. Những rủi ro tín dụng loại này thường không do yếu tố chủ quan gây ra mà chủ yếu do những yếu tố khách quan gây ra như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn... 1.2.2 Tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng. a. Tỷ lệ nợ quá hạn Quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước cho phép dư nợ quá hạn của các Ngân hàng thương mại không được vượt quá 5%, nghĩa là trong 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì nợ quá hạn tối đa chỉ được phép là 5 đồng. Nợ quá hạn (non performing loan – NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và / hoặc lãi đã quá hạn. Dư nợ cho vay quá vay Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100% Tổng dư nợ
  20. 11 Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng ngân hàng càng kém và ngược lại. Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Thống đốc NHNN về phân loại nợ, trích lập dự phòng, các TCTD thực hiện phân loại nợ thành 5nhóm: + Nhóm 1: Nợ đầy đủ tiêu chuẩn + Nhóm 2: Nợ cần chú ý + Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn + Nhóm 4: Nợ nghi ngờ + Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn b. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 các khoản nợ mà hầu như không có khả năng, nợ tồn đọng dây dưa khó có thể thu hồi và không được tái cơ cấu. Hiện nay tỷ lệ ngân hàng nhà nước cho phép là dưới 3% tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Nợ xấu có các đặc trưng sau: + Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này đã hết hạn. + Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi. + Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mại không đủ trang trải nợ gốc và lãi. + Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày. Tại Việt Nam, quy định nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 quy định tại Điều 3-Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Thống đốc NHNN, nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm các nhóm nợ như sau: Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn: các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày, Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1