intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn nghiên cứu các yếu tố nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dùng chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN SONG TOÀN RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Lê Thị Mận TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Ngân hàng Phát triển Việt Nam là một tổ chức tài chính Nhà nước, được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Quỹ Hỗ trợ Phát triển với chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Cùng với hệ thống các Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng được thành lập theo Quyết định số 03/QĐ-NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giám Đốc NHPT Việt Nam. Hoạt động Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng trong thời gian qua chủ yếu tập trung chủ yếu vào lĩnh vực cho vay tín dụng đầu tư, đối tượng cho vay vốn tín dụng đầu tư chủ yếu là các dự án thuộc ngành, vùng kinh tế khó khăn, các chương trình kinh tế có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Với mục đích khuyến khích đầu tư, nâng cao hiệu quả xã hội nên các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được hưởng nhiều ưu đãi về vay vốn. Thời gian gần đây, số nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay đầu tư của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng ngày càng tăng cao, phần nào phản ánh nguy cơ rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng đang ngày càng lớn. Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư là một vấn đề lớn mà Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng đang phải quan tâm. Do đó người viết đã chọn đề tài “Rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng” với mong muốn tìm ra những giải pháp để hạn chế rủi ro trong cho vay đầu tư của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng những năm tới. Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu người viết đã tổng hợp nền tảng cơ sở lý thuyết và tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng công tác cho vay đầu tư và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng, từ đó tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và các thách thức để có các giải pháp phù hợp, áp dụng vào thực tiễn nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lâm Đồng.
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: NGUYỄN SONG TOÀN Sinh ngày : 05 tháng 05 năm 1972 – tại Hà Giang Quê quán : Nam Anh – Nam Đàn – Nghệ An Hiện công tác tại: Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng, là học viên cao học khóa XVI của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020116150052 Cam đoan đề tài: Rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng. Là luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng Mã số 60 34 02 01 Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Lê Thị Mận Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 12 năm 2016 Nguyễn Song Toàn
  4. iii LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng Quý Thầy, Cô Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn PGS., TS. Lê Thị Mận – Người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn. Học viên Nguyễn Song Toàn
  5. iv MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................x DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. xi PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... xii 1. GIỚI THIỆU: ....................................................................................................... xii 1.1 Đặt vấn đề: ...................................................................................................... xii 1.2 Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................ xiii 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI: ................................................................................. xiv 2.1 Mục tiêu tổng quát: ........................................................................................ xiv 2.2 Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................. xiv 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: ................................................................................. xiv 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... xiv 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIỆN CỨU .........................................................................xv 6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................xv 7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ..................................................xv 8. KẾT CẤU ĐỀ TÀI............................................................................................. xvii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC ..................................1 1.1. Tín dụng đầu tư của nhà nước ..........................................................................1 1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư .....................................................................1 1.2. Cho vay đầu tư của nhà nước ..........................................................................2 1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................2 1.2.2. Bản chất của cho vay đầu tư của Nhà nước ...............................................2 1.2.3. Chính sách cho vay đầu tư của nhà nước ...................................................3 1.2.3.1. Nguồn vốn cho vay ...............................................................................3 1.2.3.2. Nguyên tắc cho vay ..............................................................................3
  6. v 1.2.3.3. Điều kiện vay vốn .................................................................................3 1.2.3.4. Các điều kiện tín dụng .........................................................................4 1.3. Rủi ro tín dụng ..................................................................................................5 1.3.1. Khái niệm ...................................................................................................5 1.3.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ............................................................5 1.3.2.1. Nguyên nhân khách quan .....................................................................6 1.3.2.2. Nguyên nhân chủ quan.........................................................................6 1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng .............................................................................7 1.3.3.1. Rủi ro giao dịch ...................................................................................7 1.3.3.2. Rủi ro danh mục tín dụng.....................................................................8 1.3.4. Hậu quả rủi ro tín dụng...............................................................................8 1.3.4.1. Hậu quả đối với ngân hàng..................................................................8 1.3.4.2. Hậu quả đối với nền kinh tế .................................................................8 1.3.5. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ..............................................................9 1.3.5.1. Dấu hiệu tài chính ................................................................................9 1.3.5.2. Dấu hiệu phi tài chính..........................................................................9 1.3.6. Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ....................................................9 1.3.6.1. Phân loại nợ .........................................................................................9 1.3.6.2. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn .........................................................10 1.3.6.3. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu .......................................................................10 1.3.7. Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng ..............................................................11 1.3.7.1. Mô hình định tính – Mô hình 6C ........................................................11 1.3.7.2. Mô hình điểm số Z..............................................................................12 1.3.8. Hệ thống chỉ tiêu tài chính đánh giá khách hàng .....................................13 1.3.8.1. Khả năng thanh toán ..........................................................................13 1.3.8.2. Hệ số nợ .............................................................................................14 1.3.8.3. Hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời .......................................15 1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư của Nhà nước .......................................16 1.4.1. Nguyên tắc xử lý rủi ro.............................................................................17 1.4.2. Phạm vi xử lý rủi ro ..................................................................................17 1.4.3. Nguyên nhân rủi ro được xử lý rủi ro.......................................................17
  7. vi 1.4.4. Biện pháp xử lý rủi ro...............................................................................18 1.4.4.1. Gia hạn nợ .........................................................................................18 1.4.4.2. Khoanh nợ ..........................................................................................18 1.4.4.3. Xoá nợ ................................................................................................18 1.4.4.4. Bán nợ ................................................................................................19 1.4.5. Hồ sơ xử lý rủi ro .....................................................................................19 1.4.6. Trình tự, thủ túc xử lý rủi ro .....................................................................21 1.4.7. Thẩm quyền và trách nhiệm xử lý rủi ro ..................................................21 1.4.7.1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam .........................................................21 1.4.7.2. Bộ Tài chính .......................................................................................21 1.4.8. Trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro ...............................................22 1.5. Kinh nghiệm quốc tế trong quản trị rủi ro tín dụng ........................................22 1.5.1. Các khuyến nghị của Ủy Ban Basel về quản trị rủi ro tín dụng ...............22 1.5.2. Ngân hàng Phát triển Nhật Bản ................................................................23 1.5.3. Ngân hàng tái thiết Đức............................................................................25 1.5.4. Một số bài học kinh nghiệm: ....................................................................26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG ..............................................................................................29 2.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam ................................................29 2.1.1. Lịch sử hình thành ....................................................................................29 2.1.2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng ........................29 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ .........................................................................30 2.1.2.2. Bộ máy nhân sự và cơ cấu tổ chức ....................................................30 2.2. Thực trạng rủi ro và hạn chế rủi ro trong cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng từ năm 2011 – 2015. ..............................32 2.2.1. Thực trạng cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng từ năm 2011 – 2015. ...........................................................32 2.2.1.1. Doanh số cho vay và dư nợ ................................................................32 2.2.1.2. Doanh số thu nợ .................................................................................34
  8. vii 2.2.2. Thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng từ năm 2011-2015..............35 2.2.2.1. Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ .......................35 2.2.2.2. Phân loại dư nợ cho vay đầu tư .........................................................40 2.2.2.3. Tỷ lệ trích lập phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro ...............................42 2.2.3. Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng: ....................................................43 2.2.3.1. Nhiệm vụ các phòng: ..........................................................................43 2.2.3.2. Thiết lập quy trình nghiệp vụ, cơ chế chính sách ..............................43 2.3. Đánh giá thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng. .....................49 2.3.1. Kết quả đạt được: .....................................................................................49 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................52 2.3.2.1. Hạn chế ..............................................................................................52 2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................66 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG ..................................................67 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp: .................................................................................67 3.1.1. Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng từ năm 2016 đến năm 2020. ...................................................................................67 3.1.2. Định hướng chung Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. ............................................................................................67 3.1.3. Định hướng hoạt động CVĐT của CN.NHPT Lâm Đồng trong thời gian tới. ............................................................................................................................69 3.2. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay đầu tư của nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng. ........................69 3.2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy chế, quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng Phát triển và quy định của pháp luật về cho vay đầu tư. ....................................69 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định. ................................................70 3.2.3. Tăng cường công tác thu hồi nợ. ..............................................................71
  9. viii 3.2.4. Thực hiện kiên quyết việc xử lý tài sản đối với các dự án theo đúng quy định. ....................................................................................................................72 3.2.5. Tăng cường kiểm tra giám sát, quản lý nợ vay. .......................................73 3.2.6. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra nội bộ. ..............74 3.2.7. Áp dụng tỷ lệ TSBĐ tiền vay tùy vào từng khách hàng. .........................76 3.2.8. Nâng cao trình độ cán bộ và phân công công việc phù hợp hơn. ............76 3.2.9. Tăng cường mối quan hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương và thực hiện các biện pháp để phòng tránh rủi ro khi ký kết các hợp đồng. ...................................................................................................................77 3.3. Kiến nghị: .......................................................................................................78 3.3.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................78 3.3.1.1. Về đối tượng vay vốn .........................................................................79 3.3.1.2. Về lãi suất cho vay .............................................................................79 3.3.2. Đối với Bộ Tài chính ................................................................................80 3.3.2.1. Sửa đổi, hoàn thiện cơ chế xử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư của nhà nước: ...............................................................................................................80 3.3.2.2. Đơn giản hóa thủ tục và đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro: ..................81 3.3.2.3. Thay đổi tỷ lệ trích lập quỹ dự phòng rủi ro: ....................................81 3.3.3. Đối với Hội sở của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ................................81 3.3.3.1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống các Quy chế, Quy trình nghiệp vụ quản lý cho vay đầu tư của Nhà nước .....................................................................81 3.3.3.2. Tăng cường tính chủ động cho các Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam ..........................................................................................................82 3.3.3.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro ......................................................82 3.3.3.4. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro ............82 3.3.3.5. Xây dựng hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng.....82 3.3.3.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ công tác thẩm định ..............83 3.3.3.7. Đẩy mạnh và chuyên nghiệp hóa công tác thanh toán trong nước ...83 3.3.3.8. Xem xét cho vay vốn lưu động đối với các doanh nghiệp: ................84 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................85 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................89
  10. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng CĐT : Chủ đầu tư CN.NHPT Lâm Đồng : Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng CVĐT : Cho vay đầu tư DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nước DPRR : Dự phòng rủi ro GTTB : Giá trị trung bình HĐTD : Hợp đồng tín dụng KT-XH : Kinh tế - xã hội KTTW : Kinh tế trung ương KTĐP : Kinh tế địa phương LS : Lãi suất NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHPT : Ngân hàng Phát triển NHTM : Ngân hàng thương mại NQH : Nợ quá hạn NSNN : Ngân sách nhà nước HSC : Hội Sở chính RRTD : Rủi ro tín dụng XLRR : Xử lý rủi ro TCTD : Tổ chức tín dụng TDĐT : Tín dụng đầu tư TDXK : Tín dụng xuất khẩu TSBĐ : Tài sản bảo đảm SXKD : Sản xuất kinh doanh
  11. x DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Giới hạn một số chỉ tiêu tài chính phân theo lĩnh vực, ngành nghề .........16 Bảng 2.1: Doanh số CVĐT và dư nợ tại CN. NHPT Lâm Đồng từ 2011-2015 .......32 Bảng 2.2: Doanh số thu nợ tại CN.NHPT Lâm Đồng từ năm 2011 - 2015 ..............34 Bảng 2.3: NQH và tỷ lệ NQH trong CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng ....................35 Bảng 2.4: NQH và cơ cấu NQH trên dư nợ phân theo khối kinh tế .........................38 Bảng 2.5: NQH và cơ cấu NQH trên dư nợ phân theo ngành nghề kinh tế ..............39 Bảng 2.6: Phân loại nợ CVĐT tại CN. NHPT Lâm Đồng từ năm 2011 - 2015 .......41 Bảng 2.7: Cơ cấu nhóm nợ trong tổng dư nợ CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng ......41 Bảng 2. 8: Trích dự phòng RRTD tại CN.NHPT Lâm Đồng 2011 - 2015 ...............42
  12. xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Doanh số CVĐT và dư nợ tại CN. NHPT Lâm Đồng từ 2011-2015 ...32 Biểu đồ 2.2: Doanh số thu nợ tại CN.NHPT Lâm Đồng từ năm 2011-2015 ............34 Biểu đồ 2.3: NQH và tỷ lệ NQH trong CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng ................36 Biểu đồ 2.4: NQH và cơ cấu NQH phân theo khối kinh tế .......................................38 Biểu đồ 2.5: NQH và cơ cấu NQH phân theo ngành nghề kinh tế ...........................39
  13. xii PHẦN MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU: 1.1 Đặt vấn đề: Thực hiện cam kết quốc tế về lĩnh vực ngân hàng trong Hiệp định thương mại Việt – Mỹ và Tổ chức thương mại thế giới (WTO), đặt ra cho hệ thống ngân hàng ở Việt Nam những thách thức vô cùng to lớn. Để hội nhập thành công, các ngân hàng ở Việt Nam trong đó có Ngân hàng phát triển Việt Nam (NHPT Việt Nam), phải lành mạnh hoá tình hình tài chính theo chuẩn mực quốc tế; nâng cao năng lực cạnh tranh. Cũng như hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM), NHPT Việt Nam cũng phải đối mặt với rủi ro trong hoạt động của mình. Rủi ro trong hoạt động cho vay của NHPT Việt Nam là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến do khách hàng vay vốn không trả đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng phát triển (NHPT) có thể được phản ánh qua một số chỉ tiêu chính như nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu… Do đặc điểm hoạt động của NHPT Việt Nam và các dự án phát triển mà NHPT tài trợ nên rủi ro trong hoạt động cho vay của NHPT thường cao hơn so với các NHTM. Trong những năm gần đây (theo kết luận của thanh tra Chính phủ) nợ xấu của NHPT Việt Nam tăng cao, tính đến 31/12/2010 nợ xấu chiếm 12,57% trên tổng dư nợ. Năm 2013 Ban chỉ đạo trung ương về phòng chống tham nhũng của Chính phủ công bố 10 đại án thì trong đó NHPT Việt Nam đã chiếm 2 đại án và đặc biệt được gọi là đại án nghìn tỷ ở Đắk Nông, giám đốc và các nhân viên NHPT Việt Nam – Khu vực Đắk Lắk – Đắk Nông bị kết án, giám đốc nhận mức án cao nhất - tử hình. Vụ đại án thứ 2 liên quan đến Công ty CP thủy sản Phương Nam, NHPT Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng thiệt hại hơn 343 tỷ đồng, các nhân viên cho tới giám đốc bị kết án từ 3 đến 7 năm tù. Ngoài 2 vụ án trên còn những vụ án kinh tế khác liên quan đến hệ thống NHPT Việt Nam trong thời gian qua như vụ án tại NHPT Việt Nam - khu vực Cần Thơ – Hậu Giang, NHPT Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận, NHPT Việt Nam - khu vực Minh Hải, các giám đốc và nhiều nhân viên bị bắt, kết án tội vi phạm các quy định về cho vay trong hoạt động tín dụng gây thiệt hại hàng ngàn tỷ đồng của Nhà nước.
  14. xiii Với những lý do trên việc nhằm thực hiện mục tiêu trở thành ngân hàng chuyên nghiệp, hiện đại, một công cụ quan trọng của Chính phủ với phương châm "An toàn hiệu quả – Hội nhập quốc tế – Phát triển bền vững" thì việc nghiên cứu rủi ro trong hoạt động cho vay và đề ra các biện pháp hạn chế rủi ro là việc làm vô cùng cấp bách. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài: Hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) được ví như hệ thần kinh của nền kinh tế. Hệ thống các TCTD hoạt động thông suốt, lành mạnh và hiệu quả là tiền đề để các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu quả, kích thích tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền và tạo công ăn việc làm. Tuy nhiên, trong kinh tế thị trường, rủi ro là không thể tránh khỏi, mà đặc biệt là rủi ro trong hoạt động tín dụng có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. NHPT Việt Nam là tổ chức tín dụng được thành lập để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của nhà nước. Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng thành lập trên cơ sở tổ chức lại và kế thừa toàn bộ trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ từ Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Lâm Đồng. Thời gian qua, hoạt động của CN.NHPT Lâm Đồng đã góp phần đáng kể vào quá trình đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng, CN.NHPT Lâm Đồng đã cho vay có hiệu quả đối với nhiều chương trình, dự án trọng điểm của quốc gia và của tỉnh, góp phần đáng kể trong việc thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng của Nhà nước. Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động cho vay tại CN.NHPT Lâm Đồng trong thời gian qua cũng còn một số tồn tại nhất định, đặc biệt là tình trạng nợ quá hạn và lãi phát sinh chưa trả ngày càng cao. Một số dự án ngưng hoạt động, phá sản, giải thể,… không trả được nợ, dẫn đến nguy cơ mất vốn của Nhà nước. Do đó, việc nghiên cứu để tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro, khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được qua các giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động. Để hạn chế được những rủi ro mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người và những rủi ro khác có thể kiểm soát được. Xuất phát từ thực tế trên, người viết tiến hành nghiên cứu đề tài “Rủi ro trong
  15. xiv hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng” nhằm đề xuất, kiến nghị các giải pháp phòng ngừa để hạn chế rủi ro trong công tác cho vay của NHPT trên địa bàn Lâm Đồng. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI: 2.1 Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu của luận văn nghiên cứu các yếu tố nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng. 2.2 Mục tiêu cụ thể: Hệ thống một số vấn đề lý thuyết về rủi ro và quản lý rủi ro của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Phân tích thực trạng về rủi ro, các tồn tại và nguyên nhân của nó đối với các giải pháp đang áp dụng trong việc hạn chế rủi ro. Đề xuất các giải pháp giải quyết tận gốc các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc hạn chế rủi ro. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: Các câu hỏi sau sẽ định hướng cho việc nghiên cứu đề tài: - Vì sao rủi ro trong hoạt động CVĐT của Nhà nước tại CN.NHPT Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2015 vẫn tăng cao? - Trong các nguyên nhân gây ra rủi ro, phân tích thực trạng những giải pháp hạn chế rủi ro đang làm, đang áp dụng (được gì và không được gì ?), tìm ra nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ yếu để đề xuất một số giải pháp khắc phục có hiệu quả nhất? - Đề xuất những giải pháp cụ thể ra sao nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng trong thời gian tới? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: rủi ro trong hoạt động cho vay đầu tư của ngân hàng. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian nghiên cứu: Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Lâm Đồng. + Thời gian nghiên cứu: từ năm 2011 đến năm 2015.
  16. xv 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIỆN CỨU Sử dụng phương pháp định tính thống kê mô tả, tổng hợp và phân tích so sánh số liệu, dựa trên nền tảng kiến thức kinh tế - tài chính - ngân hàng... Kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn nhằm làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn, nêu lên những vấn đề về rủi ro trong hoạt động cho vay và công tác phòng ngừa rủi ro, phân tích thực trạng giải pháp hạn chế rủi ro, từ đó đề ra các giải pháp hiệu quả nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng. 6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Trên cơ sở phân tích rủi ro trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng, đề tài tập trung vào tình hình và kinh nghiệm thực tế của họat động cho vay từ đó đưa ra giải pháp phòng ngừa nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng. - Đề tài phân tích và chứng minh thực trạng về biện pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động CVĐT của CN.NHPT Lâm Đồng và những vấn đề tồn tại cần được tiếp tục giải quyết để hoàn thiện trong tương lai. - Đề tài đưa ra những giải pháp để nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động CVĐT của NHPT Việt Nam nói chung và Chi nhánh NHPT Lâm Đồng nói riêng. 7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Là một biến số kinh tế được nhiều quốc gia quan tâm, do đó các đề tài về rủi ro trong hoạt động cho vay, đến nay cũng đã được nhiều tác giả, học giả trong và ngoài nước lấy làm đề tài nghiên cứu phân tích. Nhìn chung, liên quan đến rủi ro trong hoạt động cho vay ở Việt Nam thì như chỉ tập trung vào các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước do vốn dĩ Việt Nam luôn có những đặc thù riêng, các nghiên cứu khoa học ở các cấp khác nhau, tiến sĩ, thạc sĩ, các bài báo, bài viết trên các tạp chí khoa học, các tranh luận ở hội thảo khoa học. Một số đề tài nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực rủi ro trong hoạt động cho vay ở Việt Nam trong thời gian gần đây: - Tác giả Nguyễn Thị Thùy Linh: Phân tích thực trạng RRTD tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Luận văn thạc sỹ ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2012 Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chi Minh. Nội dung của luận văn đề cập tới cơ sở lý luận về RRTD, thực trạng hoạt động RRTD tại NHPT Việt Nam và đưa ra
  17. xvi một số giải pháp hạn chế RRTD và nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại NHPT Việt Nam. - Võ Hoàng Thạch: Quản trị RRTD đầu tư tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh NHPT Gia Lai; Luận văn thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh năm 2014 Trường Đại học Đà Nẵng. Nội dung của luận văn đề cập tới cơ sở lý luận về quản trị RRTD trong CVĐT của NHPT, thực trạng quản trị RRTD tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh NHPT Gia Lai và đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD trong CVĐT tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh NHPT Gia Lai. - Nguyễn Văn Chia: Quản trị rủi ro tín dụng xuất khẩu tại NHPT Việt Nam - Chi nhánh Khu vực Minh Hải; Luận văn thạc sỹ ngành kinh tế 2015 tại Trường Đại học Bình Dương. Nội dung của luận văn đề cập tới đặc thù của NHPT, hoạt động của NHPT, qua đó thấy sự khác nhau trong hoạt động tín dụng của NHPT với NHTM, TDXK của Nhà nước tại NHPT và rủi ro TDXK, đặc điểm, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro TDXK, thực trạng quản trị rủi ro TDXK cũng như các cách xử lý để giảm thiểu rủi ro. Qua đó đánh giá những kết quả đạt được trong quản trị rủi ro TDXK cũng như hạn chế trong quản lý rủi ro TDXK và nguyên nhân. Trên cơ sở nguyên nhân, luận văn xây dựng hệ thống các giải pháp phòng ngừa rủi ro TDXK cho hệ thống NHPT Việt Nam nói chung và NHPT Chi nhánh Khu vực Minh Hải. Như vậy, đã có một số luận văn thạc sỹ nghiên cứu về vấn đề rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay, cùng một hướng, một chủ đề nghiên cứu nhưng mỗi địa phương sẽ có điều kiện, môi trường đặc trưng, các yếu tố địa lý, kinh tế, xã hội, không gian thời gian khác nhau và sẽ có tác động khác nhau đến kết quả nghiên cứu, phân tích. Có đề tài nghiên cứu vấn đề hạn chế rủi ro nhưng cũng chỉ đưa ra được một số giải pháp mang tính chung chung chưa áp dụng cụ thể hóa vào thực tiễn, đôi khi còn nghiên về hướng xử lý rủi ro bán thanh lý tài sản thu hồi nợ, xử lý nợ, khoanh nợ, xóa nợ chứ không hạn chế rủi ro, xử lý triệt để từ gốc các loại nguyên nhân rủi ro cơ bản trực tiếp ảnh hưởng tới rủi ro cho vay. Rút kinh nghiệm từ các nghiên cứu trên, người viết luận văn tập trung vào: - Hệ thống lại cơ sở lý thuyết về CVĐT và quản lý rủi ro trong hoạt động CVĐT của NHPT tới giai đoạn hiện hành.
  18. xvii - Phân tích thực trạng hoạt động CVĐT, rủi ro trong hoạt động CVĐT và đánh giá kết quả công tác quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tại CN.NHPT Lâm Đồng. Đưa ra những hạn chế giữa lý thuyết và thực tiễn khi áp dụng, rút ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến các giải pháp đang làm đang áp dụng trong việc hạn chế rủi ro, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể, sát với thực tế ứng dụng, bổ sung chỉnh sửa các giải pháp, nhằm giải quyết tận gốc các nguyên nhân làm ảnh hưởng lâu dài đến các khoản vay của dự án nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động CVĐT tại CN.NHPT Lâm Đồng mang tính thiết thực và bền vững hơn. 8. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc của luận văn được chia thanh ba chương như sau: Chương 1: Tổng quan về cho vay đầu tư của Nhà nước và rủi ro trong hoạt động cho vay đầu tư của Nhà nước. Chương 2: Thực trạng rủi ro và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng. Trong phần trình bày, luận văn thống nhất sử dụng: - Phần chú thích: chú thích cuối trang i, chú thích cuối luận văn [i], với i là số thứ tự liên tục từ 1 trở đi.
  19. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC 1.1. Tín dụng đầu tư của nhà nước 1.1.1. Khái niệm - TDĐT của Nhà nước là một hình thức tín dụng nhằm thực hiện chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay - trả giữa nhà nước với các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế, được nhà nước cho vay với LS ưu đãi cho từng đối tượng cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu phát triển KT-XH trong từng thời kỳ nhất định theo định hướng của nhà nước. - Nguồn vốn TDĐT của Nhà nước được huy động từ nhiều nguồn khác nhau thông qua nhiều hình thức khác nhau như: Vốn do Ngân sách nhà nước cấp, phát hành trái phiếu, Chính phủ bảo lãnh vay vốn, … Việc huy động vốn chủ yếu tập trung vào các nguồn vốn lớn và dài hạn trên nguyên tắc tận dụng tối đa các nguồn vốn rẻ - LS thấp để giảm LS cho vay nhằm hỗ trợ hiệu quả hơn đối với các dự án phát triển, chương trình mục tiêu của Nhà nước. - Chính sách TDĐT của Nhà nước bao gồm các hình thức: CVĐT, bảo lãnh TDĐT và hỗ trợ sau đầu tư. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư - TDĐT chỉ tập trung CVĐT vào các dự án phát triển được nhà nước khuyến khích đầu tư trong từng thời kỳ. - Được Chính phủ hỗ trợ mạnh mẽ về nguồn vốn, đặc biệt là được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán các nguồn vốn huy động. - Tính chất ưu đãi của TDĐT thể hiện ở một số điểm cụ thể như: LS thấp hơn LS thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho vay dài, điều kiện đảm bảo nợ vay ưu đãi hơn… - TDĐT gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô của nhà nước. Do đó, tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, cho vay là cơ quan chuyên môn của nhà nước, nay là NHPT Việt Nam, được Nhà nước cấp vốn pháp định, cấp bù LS, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi vốn đầu tư và phải tuân thủ theo những quy định của nhà nước.
  20. 2 1.2. Cho vay đầu tư của nhà nước 1.2.1. Khái niệm CVĐT là một trong các hình thức TDĐT của Nhà nước đối với các dự án đầu tư thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn và các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn cần khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ1. NHPT Việt Nam là đơn vị được Chính phủ giao thực hiện CVĐT theo quy định của Chính phủ căn cứ kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm. 1.2.2. Bản chất của cho vay đầu tư của Nhà nước CVĐT của Nhà nước tập trung vào các ngành, lĩnh vực có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững; và các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn cần khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ mà NSNN không đủ khả năng hỗ trợ, các tổ chức tín dụng và các nhà đầu tư không muốn tài trợ vì vốn đầu tư lớn, thời gian hoàn vốn dài và có tính rủi ro cao. CVĐT của Nhà nước không chỉ nhằm mục tiêu kinh tế mà còn nhằm các mục tiêu xã hội, thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ. Với đặc điểm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội, bản chất của CVĐT của Nhà nước thể hiện ở những điểm sau: - Thứ nhất, CVĐT của nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm phục vụ yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ. - Thứ hai, đối tượng cho vay bị giới hạn bởi các chương trình, mục tiêu, định hướng và chủ trương đầu tư phát triển của Nhà nước trong từng thời kỳ. - Thứ ba, nguồn vốn chủ yếu để thực hiện CVĐT là vốn NSNN. - Thứ tư, LS cho vay là LS ưu đãi, thấp hơn LS cho vay của NHTM, do Nhà nước quy định và điều tiết phù hợp với yêu cầu, chủ trương khuyến khích đầu tư, phát triển KT-XH của đất nước trong từng thời kỳ và phù hợp với thông lệ quốc tế. - Thứ năm, thời gian cho vay dài và trước khi vay vốn không có thế chấp hoặc tỷ lệ tài sản thế chấp thấp, mà dùng tài sản hình thành trong tương lai của dự án cho vay để thế chấp. - Thứ sáu, cơ quan làm nhiệm vụ CVĐT của Nhà nước, hiện nay là NHPT Việt Nam, hoạt động như một ngân hàng nhưng theo cơ chế quản lý riêng, không 1 NHPT Việt Nam 2007, Quyết định số 41/QĐ-HĐQL, Điều 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2