Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tín dụng tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của chúng đến hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam. Qua đó đánh giá những kết quả đã đạt được, những nguyên nhân hạn chế nhằm đề xuất những giải pháp thực hiện để hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam ngày càng phát triển.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tín dụng tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN THỊ THẮM TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN THỊ THẮM TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số : 6034021 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Những phân tích và đánh giá về hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam trong bản luận văn này dựa trên đánh giá của tôi và chưa được công bố ở các công trình khác. Người cam đoan Trần Thị Thắm
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................. 1 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.......................................................... . 1 4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn............................................................................ . 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC 1.1. Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước…………………....................................... .. 3 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 3 1.1.2. Vai trò của tín dụng xuất khẩu của Nhà nước trong nền kinh tế ........................ 3 1.1.3. Các hình thức tín dụng xuất khẩu của Nhà nước ................................................. 4 1.1.3.1. Cho vay xuất khẩu ...............................................................................................5 1.1.3.2. Bảo lãnh xuất khẩu ..............................................................................................6 1.1.3.3. Bảo hiểm TDXK ..............................................................................................7 1.1.3.4. Bao thanh toán xuất khẩu ............................................................................8 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng xuất khẩu của Nhà nước ....... 8 1.2.1.Chính sách về TDXK của Nhà nước ............................................................ 8 1.2.2.Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước ........................... 9
- `1.2.3.Năng lực của Doanh nghiệp ....................................................................... 9 1.2.4.Nguồn vốn hoạt động của NHPT ............................................................... 11 1.2.5.Năng lực quản trị của NHPT ...................................................................... 12 1.2.6.Trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên NH ................ 12 1.2.7.Trình độ công nghệ nhân hàng ................................................................... 12 1.3. Một số khác biệt giữa TDXK của Nhà nước với TDXK khác ....................... 13 1.4. Kinh nghiệm hoạt động TDXK của Nhà nước ở một số quốc gia đối với Việt Nam...................................................................................................................... 15 1.4.1. Hàn Quốc ................................................................................................... 15 1.4.2. Trung Quốc ................................................................................................ 17 1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .................................................... 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2.1. Giới thiệu Ngân hàng Phát triển Việt Nam ..................................................... 23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... ....23 2.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam .................................................. 24 2.1.3. Tổ chức bộ máy và các hoạt động đang thực hiện tại NHPT ............................ 26 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy ..............................................................................................26 2.1.3.2. Các hoạt động đang thực hiện tại NHPT Việt Nam............................ ..............27 2.2. Thực trạng Tín dụng tài trợ xuất khẩu tại NHPT Việt Nam ........................ 28 2.2.1. Chính sách và chủ trương phát triển TDXK tại NHPT Việt Nam ..................... 28 2.2.1.1. Đối tượng vay vốn xuất khẩu ............................................................................29 2.2.1.2. Cơ cấu cho vay ...............................................................................................29 2.2.1.3. Lãi suất cho vay .................................................................................................33 2.2.2. Các hình thức TDXK tại NHPT Việt Nam ....................................................... 33 2.2.3. Các kết quả hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam........................................... 34 2.2.3.1. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng vay vốn TDXK tại NHPT Việt Nam ........................................................................................................34
- 2.2.3.2. Doanh số cho vay, dư nợ và nợ quá hạn ............................................................35 2.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TD tài trợ XK tại NHPT Việt Nam...................................................................................................................... 39 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 39 2.3.2. Thiết kế bảng câu hỏi và xây dựng thang đo ..................................................... 40 2.3.3. Phân tích nhân tố và thang đo ............................................................................ 40 2.3.3.1.Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................................41 2.3.3.2. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha ...........................................................................43 2.3.4. Phân tích kết quả kháo sát .................................................................................. 45 2.3.4.1. Mô tả mẩu khảo sát khách hàng ........................................................................45 2.3.4.2.Thống kê mô tả mẫu khảo sát cán bộ .................................................................50 2.3.5. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TD tài trợ XK tại NHPT Việt Nam ........................................................................................................... 56 2.4. Đánh giá thực trạng TD tài trợ XK tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam .... .57 2.5.1. Những thành tựu đạt được.................................................................................. 57 2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................... 58 2.5.2.1. Cơ chế chính sách TDXK chưa phù hợp ...........................................................58 2.5.2.2.Hoạt động TDXK còn hạn chế ...........................................................................59 2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................... 60 2.5.3.1. Nguyên nhân vĩ mô ...........................................................................................60 2.5.3.2.Nguyên nhân về phía NHPT Việt nam ...............................................................61 2.5.3.3.Nguyên nhân về phía DN xuất khẩu...................................................................62 CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TDXK TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.........................................64 3.1. Định hướng hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam....................................... ..64 3.1.1. Chiến lược phát triển xuất khẩu của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .................................................................................................... 64 3.1.2.Mục tiêu và định hướng phát triển hoạt động TDXK tại NHPTVN đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................................................... 64
- 3.2. Một số kiến nghị và giải pháp đề xuất đối với hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam ............................................................................................................................ 68 3.2.1. Giải pháp đối với NHPT VN .......................................................................... 68 3.2.1.1. Hoàn thiện nghiệp vụ cho vay nhà xuất khẩu tại NHPT Việt Nam ..................68 3.2.1.2. Hiện đại hóa trình độ công nghệ thông tin ........................................................69 3.2.1.3. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ ..................................70 3.2.1.4. Đổi mới tư duy, tác phong làm việc của đội ngũ nhân viên ..............................71 3.2.1.5. Hoàn thiện bộ máy tổ chức ...............................................................................71 3.2.1.6. Nâng cao vị thế NHPT Việt Nam ..................................................................... 73 3.2.2. Giải pháp đối với khách hàng vay vốn .......................................................... 74 3.2.2.1. Hạn chế sự gian lận trong báo cáo tài chính ...............................................74 3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................................75 3.2.3. Kiến nghị đối với Chính phủ: 3.2.3.1. Nâng cao năng lực tài chính cho NHPT VN .....................................................76 3.2.3.2. Đổi mới cơ chế TDXK của Nhà nước .........................................................77 3.2.3.3. Xây dựng cơ chế điều hành lãi suất ..................................................................78 3.2.4. Kiến nghị đối với NHNN và các Bộ, ngành liên quan .............................. 78 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 81 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng CBTĐ : Cán bộ thẩm định CBVC : Cán bộ viên chức DN : Doanh nghiệp HTSĐT : Hỗ trợ sau đầu tư NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHPT : Ngân hàng Phát triển NHTM : Ngân hàng thương mại NSNN : Ngân sách nhà nước ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TD : Tín dụng TDĐT : Tín dụng đầu tư TDXK : Tín dụng xuất khẩu VDB : Ngân hàng Phát triển Việt Nam XNK : Xuất nhập khẩu XK : Xuất khẩu WTO: : Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu qua các năm ............................... 34 Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay TDXK tại NHPT Việt Nam ............ 36 Bảng 2.3 : Tình hình cho vay, thu nợ TDXK của NHPT Việt Nam............................ 37 Bảng 2.4: Tình hình cho vay ngắn hạn TDXK tại một số Chi nhánh NHPT Việt Nam.. ...................................................................................................................................... 38 Bảng 2.5: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ....................................................................... 41 Bảng 2.6: Bảng phân tích nhân tố tương ứng với các biến quan sát ................................. 42 Bảng 2.7: Kết quả phân tích Cronbach Alpha ................................................................ 44 Bảng 2.8 : Các hình thức TD mà DN đã sử dụng ........................................................ 46 Bảng 2.9 : Vốn điều lệ và lĩnh vực hoạt động .............................................................. 46 Bảng 2.10: Số lượng lao động tại DN .......................................................................... 47 Bảng 2.11:Thời gian hoạt động của DN ...................................................................... 47 Bảng 2.12: Thời gian quan hệ TD và Dư nợ TDXK.................................................... 47 Bảng 2.13: Chính sách TDXK của NHPT Việt Nam .................................................. 48 Bảng 2.14: Trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên ...................... 49 Bảng 2.15: Trình độ công nghệ NHPT Việt Nam........................................................ 49 Bảng 2.16: Năng lực của DN ....................................................................................... 49 Bảng 2.17: Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội ......................................................... 50 Bảng 2.18: Giới tính và vị trí công tác ......................................................................... 51 Bảng 2.19. Khả năng cung ứng cho hoạt động TDXK ................................................ 52 Bảng 2.20: Trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên ...................... 52 Bảng 2.21: Chính sách tài sản ...................................................................................... 53
- Bảng 2.22: Môi trường kinh tế ..................................................................................... 54 Bảng 2.23:Năng lực của DN ........................................................................................ 54 Bảng 2.24:Quy trình TDXK hợp lý và sản phẩm TDXK đa dạng............................... 55 Bảng 2.25: Môi trường chính trị, pháp lý .................................................................... 55
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam..............26 Hình 2.1: Lĩnh vực hoạt động của các DN................................................................46 Hình 2.2:Thời gian công tác......................................................................................51 Hình 2.3: Cán bộ được huấn luyện chuyên nghiệp...................................................53 Hình 2.4: Môi trường chính trị, pháp lý....................................................................56
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Xuất khẩu là một trong những yếu tố then chốt thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Nhận thức rõ về tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu, trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách khuyến khích xuất khẩu nhằm hỗ trợ các DN xuất khẩu trong nước có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, một trong những chính sách đó phải kể đến chính sách TDXK của Nhà nước được thực hiện thông qua hệ thống NHPT Việt Nam. Trong các năm gần đây, hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam có chiều hướng giảm sút. Là một cán bộ tín dụng tại NHPT Việt Nam với mong muốn đóng góp một phần vào sự nghiệp phát triển của ngành, phát triển kinh tế xã hội của đất nước tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “ Tín dụng tài trợ xuất khẩu tại NHPT Việt Nam” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của chúng đến hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam. Qua đó đánh giá những kết quả đã đạt được, những nguyên nhân hạn chế nhằm đề xuất những giải pháp thực hiện để hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam ngày càng phát triển. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam Phạm vi và giới hạn nghiên cứu Hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam bao gồm cho vay nhà xuất khẩu Việt Nam và cho vay nhà nhập khẩu nước ngoài, bảo lãnh tín dụng XK, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng XK…Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này hoạt động TDXK chủ yếu đề cập đến hoạt động cho vay đối với nhà xuất khẩu Việt Nam. Nghiên cứu tình hình hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam từ năm 2010 đến tháng 6/2013 và tại một số Chi nhánh NHPT như: Ninh Bình, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đồng Nai, Sở giao dịch II- TP Hồ Chí Minh và Trà Vinh…
- 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu định tính: + Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh cùng với phân tích - tổng hợp. Phân tích số liệu quá khứ từ các thông tin, tài liệu, báo cáo đã được công bố và định hướng phát triển của ngành. + Dựa trên cơ sở mục tiêu đề tài nghiên cứu và tổng hợp thông tin, người nghiên cứu phỏng vấn các cán bộ có thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động TDXK nhằm hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam từ đó tổng hợp, xác định các thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài để thiết lập bảng câu hỏi khảo sát. Nghiên cứu định lượng: + Chọn mẫu thuận tiện 43 doanh nghiệp đã có quan hệ vay vốn TDXK tại các Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam và 151 cán bộ có thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động TDXK để phát bảng câu hỏi khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TDXK của NHPT Việt Nam. + Kiểm định Cronbach Alpha + Phân tích nhân tố + Thống kê và mô tả lại các kết quả từ các bảng câu hỏi đã gửi khách hàng có nhu cầu vay vốn TDXK tại NHPT Việt Nam cũng như các cán bộ liên quan đến lĩnh vực này. 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục và tài liệu tham khảo, bản luận văn có kết cấu 3 chương. Chương 1: Tổng quan về Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước Chương 2: Thực trạng TDXK tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chương 3: Giải pháp đề xuất đối với hoạt động TDXK tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC 1.1. Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước 1.1.1.Khái niệm: Tín dụng Nhà nước gồm có tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Để hiểu rõ hơn về tín dụng xuất khẩu của Nhà nước trước hết cần tìm hiểu về khái niệm tín dụng Nhà nước. Khái niệm về Tín dụng Nhà nước: Tín dụng Nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và các chủ thể trong và ngoài nước. Trong đó Nhà nước là chủ thể đi vay dưới hình thức phát hành các giấy tờ có giá hoặc qua các hiệp định, hiệp ước của Chính phủ với các tổ chức tài chính tiền tệ trên thế giới để đảm bảo các khoản chi tiêu của Ngân sách Nhà nước. Đồng thời Nhà nước là chủ thể cho vay để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình trong quản lý kinh tế - xã hội và phát triển quan hệ đối ngoại (Sử Đình Thành - Vũ Thị Minh Hằng, 2008) Khái niệm tín dụng xuất khẩu của Nhà nước được cụ thể như sau: Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước: về bản chất cũng là tín dụng Nhà nước, nhằm hỗ trợ các DN, các tổ chức kinh tế và cá nhân phát triển sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu theo chính sách khuyến khích xuất khẩu của Nhà nước 1.1.2. Vai trò của TDXK của Nhà nước trong nền kinh tế. TDXK góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Thông qua hoạt động xuất khẩu các quốc gia có thể hướng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo mục tiêu đã vạch ra. Các ngành sản xuất hàng xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành liên quan có cơ hội phát triển sản xuất. Thực vậy, xuất khẩu phát triển giúp cho việc gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh ở những ngành liên quan khác. Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế phát triển.
- 4 TDXK tạo nguồn vốn ngoại tệ cho nền kinh tế TDXK khuyến khích phát triển các mặt hàng xuất khẩu chiến lược đem lại kim ngạch xuất khẩu lớn thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế cho đất nước. Nguồn ngoại tệ thu về từ hoạt động xuất khẩu là nguồn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho nền kinh tế. TDXK có tác động tích cực đến giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân. TDXK khuyến khích xuất khẩu làm cho xuất khẩu phát triển. Từ đó làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân và tiêu dùng nội địa. Quan trọng hơn cả, xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất làm cho cả quy mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn nên đã tạo thêm công ăn việc cho một bộ phận lớn người dân lao động. Từ đó, đời sống nhân dân được cải thiện. TDXK là cơ sở mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại. TDXK góp phần chia sẻ và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động thương mại quốc tế với việc thiết lập và phát triển hệ thống tài trợ xuất khẩu. Như chúng ta đã biết, trong thương mại quốc tế, các nhà xuất khẩu thường gặp nhiều rủi ro chẳng hạn như các rủi ro về chính trị, mâu thuẫn giữa các hệ thống pháp luật, khác biệt trong tập quán thương mại... Bất kỳ rủi ro nào xảy ra cũng sẽ gây thiệt hại về tài chính cho nhà xuất khẩu. Các nhà xuất khẩu cũng như các ngân hàng cấp tín dụng cho các nhà xuất khẩu sẽ chuyển giao được một phần rủi ro hoặc giảm thiểu rủi ro thông qua việc mua bảo hiểm TDXK, bảo lãnh TDXK từ một cơ quan của Chính phủ. Nhìn chung, TDXK của Nhà nước phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế theo định hướng, chính sách của mỗi quốc gia góp phần tăng kim ngạch xuất nhập khẩu; xóa đói giảm nghèo; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. 1.1.3. Các hình thức TDXK của Nhà nước: Có nhiều tiêu chí để phân chia hoạt động TDXK của Nhà nước như sau: Theo loại hình dịch vụ gồm cho vay xuất khẩu, bảo lãnh TDXK, bảo hiểm TDXK.
- 5 Theo đối tượng thụ hưởng gồm tín dụng người mua và tín dụng người bán. Theo thời gian gồm TDXK ngắn hạn và TDXK trung dài hạn. 1.1.3.1. Cho vay xuất khẩu Cho vay xuất khẩu của NHPT là một hình thức mà bên cho vay (NHPT) cung cấp vốn có thời hạn cho bên vay (Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu) để thực hiện được hợp đồng xuất khẩu và có những đặc trưng riêng phản ánh được mục tiêu hỗ trợ của Nhà nước đó là: - Cho vay xuất khẩu không vì mục đích lợi nhuận: Chính phủ sử dụng công cụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu nhằm hỗ trợ tài chính cho các DN, cá nhân để đầu tư đổi mới công nghệ, giảm chi phí, hạ giá thành, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm để từ đó nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường quốc tế. - Đối tượng cho vay được chọn lọc và hạn chế: Trong từng thời kỳ phát triển kinh tế, mỗi quốc gia sẽ xác định những mặt hàng chiến lược cụ thể và sử dụng nhiều biện pháp đồng bộ nhằm thúc đẩy xuất khẩu những mặt hàng đó. TDXK tại NHPT được thiết kế để thực hiện yêu cầu này. Vì đối tượng cho vay có thể thay đổi trong từng thời kỳ tuỳ thuộc vào chiến lược xuất khẩu của mỗi quốc gia nên đối tượng cho vay của NHPT hạn chế hơn các Ngân hàng Thương mại,. Chính vì vậy, hoạt động cho vay của Ngân hàng Phát triển không cạnh tranh với các NHTM mà sẽ cùng NHTM thúc đẩy xuất khẩu phát triển. - Cơ chế cho vay ưu đãi hơn các hình thức cho vay tại NHTM: thứ nhất là ưu đãi về lãi suất vì Nhà nước sẽ cấp bù chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay có thể thấp hơn lãi suất huy động) hoặc NHPT huy động được nguồn vốn có lãi suất rẻ hơn lãi suất thị trường như phát hành trái phiếu được chính phủ bảo lãnh. Tín dụng ưu đãi của Nhà nước sẵn sàng chấp nhận rủi ro ở mức nhất định khi cấp tín dụng cho các dự án có thời hạn vay dài và tạo điều kiện cho DN hoàn trả nợ theo đúng chu kỳ sinh lợi của dự án, kỳ thu tiền của hợp đồng xuất khẩu trong khi các NHTM thường ngần ngại vì rủi ro cao và không tương thích với kỳ hạn huy động thường có của họ. Thứ hai là ưu đãi về tài sản bảo đảm tiền vay. Các đơn vị đặc biệt là các DN mới, kinh doanh những mặt hàng có rủi ro cao khi vay vốn tại các Ngân hàng
- 6 Thương mại, phải thế chấp tài sản với mức cao có thể bằng nhưng thường lớn hơn giá trị khoản vay. Thực tế, không phải đơn vị nào khi vay vốn NHTM cũng có đủ tài sản để thế chấp vì vậy tín dụng ưu đãi của Nhà nước có cơ chế riêng về bảo đảm tiền vay với một mức tài sản thế chấp tối thiểu hoặc có thể sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để thế chấp. Cho vay xuất khẩu bao gồm hai hình thức: + Cho vay trước khi giao hàng: Thực chất đây là khoản vay bổ sung vốn lưu động để thu mua nguyên vật liệu, các yếu tố đầu vào và các chi phí khác. + Cho vay sau khi giao hàng: Là cho nhà xuất khẩu vay trong khoảng thời gian kể từ sau khi giao hàng đến khi nhận được tiền thanh toán. Các tổ chức tín dụng sẽ quyết định tài trợ hay không tài trợ tuỳ thuộc vào sự hợp lệ của bộ chứng từ, độ tín nhiệm của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu cũng như các điều khoản thanh toán. 1.1.3.2. Bảo lãnh xuất khẩu Bảo lãnh là cam kết của người bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (người thụ hưởng) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Người bảo lãnh dùng uy tín của mình để bảo lãnh, không phải cung cấp tiền. Tuy vậy, khi người được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ tài chính đã cam kết thì phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Đồng thời, người được bảo lãnh phải nhận nợ và có nghĩa vụ hoàn trả nợ cho người bảo lãnh. Về cơ bản, khái niệm, bản chất và mục đích của bảo lãnh xuất khẩu cũng giống như bảo lãnh. Tuy nhiên, vì hoạt động xuất khẩu mang nhiều tính phức tạp và thường có nhiều rủi ro hơn các hoạt động kinh doanh thông thường nên bảo lãnh xuất khẩu cũng có những đặc điểm khác biệt so với bảo lãnh thông thường. Cụ thể, bảo lãnh xuất khẩu của Nhà nước thông qua NHPT thường tập trung vào những thị trường, mặt hàng cần có uy tín của Chính phủ thì DN mới được tài trợ. Bảo lãnh xuất khẩu bao gồm:
- 7 - Bảo lãnh vay vốn: Cam kết hoàn trả cho tổ chức cho nhà xuất khẩu vay vay trong trường hợp nhà xuất khẩu không thanh toán, giúp hỗ trợ cho các DN xuất khẩu tiếp cận dễ dàng hơn với các nguồn tín dụng, đặc biệt đối với các DN vừa và nhỏ. - Bảo lãnh dự thầu: Là bảo lãnh được phát hành cho bên mời thầu (nhà nhập khẩu) để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của nhà xuất khẩu. Mục đích của bảo lãnh dự thầu là bảo đảm cho người dự thầu không rút lui, không từ chối ký hợp đồng và không thay đổi ý định khi đã trúng thầu. - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là việc một tổ chức tín dụng hoặc một cơ quan có chức năng bảo lãnh cung cấp một bảo đảm cho người thụ hưởng (nhà nhập khẩu) về việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của người được bảo lãnh (nhà xuất khẩu) với nhà nhập khẩu theo hợp đồng xuất khẩu đã ký kết. - Bảo lãnh thanh toán ứng trước: khi ký kết hợp đồng có giá trị lớn, thông thường người xuất khẩu yêu cầu người nhập khẩu ứng trước một phần tiền để bảo đảm cho việc mua hàng và một phần tiền vốn để người xuất khẩu sản xuất kinh doanh. Để đảm bảo cho sự an toàn đối với phần tiền ứng trước, người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu phải có bảo lãnh cho phần tiền ứng trước đó. Khi người xuất khẩu không giao hàng hoặc giao hàng không đúng quy định trong hợp đồng thì người nhập khẩu có quyền yêu cầu thanh toán bảo lãnh. 1.1.3.3. Bảo hiểm TDXK: Các DN thường lo lắng và e ngại khi xuất khẩu ra các thị trường quốc tế nhiều rủi ro và biến động. Nhà nước sẽ hỗ trợ và khuyến khích DN xuất khẩu qua hình thức bảo hiểm TDXK. Cơ quan bảo hiểm sẽ đền bù theo mức phí mà DN đã mua khi xảy ra rủi ro trong quá trình vay vốn hay khi người nhập khẩu không thanh toán. Bảo hiểm TDXK giúp DN xuất khẩu tiếp cận được với các nguồn vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, yên tâm xâm nhập vào thị trường nhiều rủi ro. Chính phủ một số nước hỗ trợ một phần phí bảo hiểm xuất khẩu cho nhà xuất khẩu và thực hiện tái bảo hiểm cũng như hỗ trợ một phần phí hoạt động cho các công ty bảo hiểm thực hiện bảo hiểm xuất khẩu theo nhiệm vụ của Chính phủ giao
- 8 1.1.3.4. Bao thanh toán xuất khẩu Bao thanh toán xuất khẩu là một dịch vụ mà ngân hàng cung cấp vốn và các dịch vụ thanh toán quốc tế cho nhà xuất khẩu, khi nhà nhập khẩu thanh toán theo phương án trả chậm. Ngân hàng bao thanh toán sẽ cam kết trả thay khi nhà nhập khẩu bị phá sản hoặc mất khả năng trả nợ. Bao thanh toán giúp nhà xuất khẩu giảm được các khoản phải thu còn tồn đọng và giảm chi phí cho việc thu hồi nợ. Phí bao thanh toán xuất khẩu gồm phí tài trợ vốn, tương tự như lãi suất tín dụng và phí dịch vụ khoảng 1-2%, tùy thuộc vào tổng doanh số xuất khẩu, giá trị bình quân của mỗi hóa đơn, thời hạn thanh toán và uy tín của nhà nhập khẩu. (Võ Công Dũ, 2008) 1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TDXK của Nhà nước Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hoạt TDXK của Nhà nước. Ngân hàng Phát triển là một tổ chức trực tiếp thực hiện hoạt động này. Sau khi nghiên cứu thực tiễn và tham khảo ý kiến chuyên gia, tác giả đã rút ra được những yếu tố cụ thể như sau: 1.2.1. Chính sách về TDXK của Nhà nước: Để thúc đẩy sự gia tăng kim ngạch xuất khẩu và phát triển kinh tế cũng như phát huy được hiệu quả là đòn bẩy thúc đẩy xuất khẩu những mặt hàng chiến lược của Nhà nước mỗi quốc gia đều đưa ra các chính sách về TDXK phù hợp từng giai đoạn như ngành nghề ưu tiên, lãi suất thấp và tài sản bảo đảm ít… Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng mở rộng hay thu hẹp hoạt động TDXK của NHPT. Vì nếu như chính sách này được định hướng một cách đúng đắn, phù hợp với tình hình kinh tế đất nước và thế giới thì không những giúp cho các DN hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu những khả năng và cơ hội tốt trong việc tiếp cận thị trường quốc tế mà còn giúp cho NHPT mở rộng được hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu đi đôi với an toàn và hiệu quả vì hầu hết các dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh của các DN sẽ có tính khả thi cao khi được định hướng tốt từ phía Chính phủ. Như vậy chính sách TDXK của Nhà nước có ảnh hưởng sâu, rộng và quyết định tới quy mô, hiệu quả tín dụng tài trợ xuất khẩu tại NHPT.
- 9 1.2.2. Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước Điều kiện kinh tế của khu vực mà ngân hàng phục vụ ảnh hưởng lớn tới quy mô và hiệu quả tín dụng nói chung và tín dụng tài trợ xuất khẩu nói riêng. Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng được mở rộng và đạt hiệu quả cao ngược lại nền kinh tế không ổn định thì các yếu tố lạm phát, khủng hoảng sẽ làm cho khả năng tín dụng và khả năng trả nợ vay biến động lớn. Thực tiễn cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ năm 1997 ở khu vực Đông Nam Á đã chứng minh điều đó. Tất cả hoạt động của các ngành các lĩnh vực của các quốc gia trong khu vực, đặc biệt hoạt động của hệ thống ngân hàng đã bị ảnh hưởng sâu sắc. Hàng loạt ngân hàng của Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia bị tàn phá do không thu lại được các khoản nợ, không cho vay được để bù đắp chi phí khi nhu cầu tín dụng của khu vực giảm. Pháp luật là bộ phận quan trọng không thể thiếu của nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Nếu Nhà nước tạo lập được một môi trường pháp lý hoàn chỉnh có hiệu lực cao, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thì đảm bảo cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao, là cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề khiếu nại khi có tranh chấp xảy ra, nhất là trong quan hệ kinh tế quốc tế. Chỉ khi các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng hiểu biết và tuân thủ pháp luật một cách nghiêm chỉnh thì quan hệ tín dụng mới đem lại lợi ích cho cả hai và hiệu quả tín dụng mới cao, đưa quy mô tín dụng ngày càng mở rộng. Trong hoạt động TDXK cňn lięn quan tới các mối quan hệ xă hội mang tính quốc tế rất cao. Mối quan hệ xă hội rộng khắp ở trong vŕ ngoŕi nước giúp cho DN hoạt động xuất khẩu cũng như tiếp cận được nguồn vốn TDXK một cách dễ dàng hơn. 1.2.3. Năng lực của doanh nghiệp Ngân hàng chỉ có thể thực hiện khoản tín dụng của mình khi phát sinh nhu cầu cần tài trợ của DN, tín dụng là cầu nối giữa hoạt động kinh doanh của ngân hàng với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN . Do đó mỗi biểu hiện tốt hay xấu của DN sẽ có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động tín dụng. Năng lực của các DN xuất khẩu có thể được đánh giá trên các phương diện:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn