intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

25
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn sẽ đưa ra định hướng, các điều kiện và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về các KCN trong thời gian tới phù hợp với bối cảnh, tình hình phát triển Nam Định nói riêng và bối cảnh Việt Nam, xu hướng quốc tế nói chung. Đồng thời khắc phục những tồn tại, hạn chế hiện nay trong công 7 tác quản lý các KCN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THÚY HUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG ĐÌNH THANH HÀ NỘI - 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thúy Huyền
  3. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình, khoa học của các thầy cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Đặng Đình Thanh người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong khoa Sau đại học, các thầy cô trong Học viện đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn. Xin chân thành cảm ơn tới Lãnh đạo, cán bộ, công chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định đã cung cấp số liệu và có những ý kiến quý báu trong quá trình tôi thực hiện đề tài. Chúc anh, chị luôn mạnh khỏe và thành công trong công tác. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Thúy Huyền
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP................................................................................................................................ 8 1.1. Lý luận chung về khu công nghiệp .............................................................................. 8 1.1.1. Khái niệm về khu công nghiệp .......................................................................... 8 1.1.2. Đặc điểm khu công nghiệp ................................................................................ 9 1.1.3. Phân loại khu công nghiệp .............................................................................. 10 1.1.4. Vai trò của khu công nghiệp đối với nền kinh tế - xã hội ............................... 11 1.2. Lý luận chung về quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp .......................... 14 1.2.1. Khái niệm về quản lý nhà nước, quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp . 14 1.2.2. Vai trò của Nhà nước trong quản lý khu công nghiệp .................................... 15 1.2.3. Nội dung của quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp .............................. 17 1.3. Kinh nghiệm một số tỉnh và bài học cho tỉnh Nam Định ........................................ 26 1.3.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh........................................................................... 26 1.3.2. Bài học cho tỉnh Nam Định ............................................................................. 32 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở NAM ĐỊNH.................................................................................................... 37 2.1. Khái quát chung về Nam Định .................................................................................. 37 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 37 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 38 2.1.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định giai đoạn 2011 - 2030 ........................................................................................................................... 39 2.2. Khái quát các khu công nghiệp ở Nam Định .................................................. 40 2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp ở Nam Định .............. 46 2.3.1. Công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển khu công nghiệp ở Nam Định .................................................................................... 46 2.3.2. Xây dựng và thực thi hệ thống pháp luật về QLNN đối với các KCN ............ 53 2.3.3. Xây dựng và thực thi các chính sách về quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ............................................................................................................... 57
  5. 2.3.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ............................................................................................................... 66 2.3.5. Xây dựng, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ........................................................................................................................ 69 2.3.6. Hướng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tư, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghiệp .......................................................................... 72 2.4. Đánh giá hoạt động quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở Nam Định ..................................................................................................................................... 77 2.4.1. Những thành tự đã đạt được trong công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ............................................................................................................... 77 2.4.2. Những mặt còn hạn chế................................................................................... 79 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 81 Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở NAM ĐỊNH ..................................... 84 3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển các khu công nghiệp từ năm 2019 và tầm nhìn đến 2030 ............................................................................................................................. 84 3.1.1. Quan điểm phát triển các khu công nghiệp tỉnh Nam Định từ năm 2019 tầm nhìn đến năm 2030 .................................................................................................... 84 3.1.2. Mục tiêu phát triển các khu công nghiệp tỉnh Nam Định từ năm 2019 tầm nhìn đến năm 2030 .................................................................................................... 86 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp ở Nam Định ..................................................................................................................................... 86 3.2.1. Hoàn thiện các văn bản pháp luật về quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ........................................................................................................................ 86 3.2.2. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện quy hoạch khu công nghiệp ............................ 88 3.2.3. Hoàn thiện các chính sách nhằm tăng cường quản lý khu công nghiệp Nam Định ........................................................................................................................... 92 3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra ....................................................... 100 3.2.5. Xây dựng, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp ...................................................................................................................... 101
  6. 3.2.6. Hướng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tư, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghiệp ........................................................................ 102 3.3. Kiến nghị .................................................................................................................... 109 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 115 PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 117
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Danh sách các KCN Quy hoạch đến năm 2020......................................... 43 Bảng 2.2 Các mục tiêu phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 .................................................................................................... 48 Bảng 2.3. Tổng hợp tình hình phát triển KCN của tỉnh Nam Định trong 5 năm từ 2013 - 2017 ............................................................................................................... 49 Bảng 2.4 Kết quả thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động tại KCN ở Nam Đinh...... 68 Bảng 2.5 Số dự án đầu tư trong nước được cấp giấy phép giai đoạn 2013-2017 ..... 72 Bảng 2.6 : Số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép qua các năm trên địa bàn tỉnh Nam Định (các dự án còn hiệu lực đến 31/12/2017) ..................... 74 Bảng 2.7: Cơ cấu đầu tư trong nước theo địa bàn ..................................................... 75 Bảng 2.8: Cơ cấu đầu tư trong nước phân theo lĩnh vực đầu tư .............................. 75 Bảng 2.9. Cơ cấu đầu tư FDI phân theo lĩnh vực đầu tư .......................................... 76 Bảng 3.1. Đề xuất tăng mức độ hấp dẫn của các chính sách ưu đãi doanh nghiệp vào và hoạt động ở KCN ở tỉnh Nam Định ..................................................................... 99 Biểu đồ 2.1 Đánh giá về quy hoạch các KCN tại tỉnh Nam Định ............................ 53 Biểu đồ 2.2 Tần suất phổ biến luật, chính sách......................................................... 58 Biểu đồ 2.3 Đánh giá về công tác triển khai các văn bản luật, quy định tới doanh nghiệp ........................................................................................................................ 59 Biểu đồ 2.4 Tần suất số lượng báo cáo được trả về doanh nghiệp sau thanh, kiểm tra ............................................................................................................................... 69 Biểu đồ 2.5. Đánh giá về công tác giải quyết những thủ tục hành chính ................. 76 Hình 2.1 Bản đồ quy hoạch phát triển các KCN tỉnh NĐ đến 2020 ....................... 47 Sơ đồ 2.1 Tổ chức BQL các KCN Nam Định.......................................................... 70
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNH : Công nghiệp hóa HĐH : Hiện đại hóa KCN : Khu công nghiệp KCNC : Khu công nghệ cao KCX : Khu chế xuất KT - XH : Kinh tế - Xã hội QLNN : Quản lý nhà nước UBND : Ủy ban nhân dân
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, mỗi quốc gia không ngừng đổi mới, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của mình nhằm theo kịp và chủ động hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Đối với các nước nông nghiệp, xuất phát từ nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển để có thể theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới đạt được mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thì một trong những quy luật chung của các nước đó là xu hướng CNH, HĐH đất nước. Cùng trong bối cảnh xu thế toàn cầu phát triển mạnh mẽ là sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ thì một số nước phát triển đang chuyển lên nền kinh tế tri thức, do vậy đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải có chiến lược phát triển kinh tế phù hợp, đề ra chủ trương tiến hành thực hiện từng bước CNH, HĐH đất nước một cách vững chắc và có tầm nhìn lâu dài. Để thực hiện được chủ trương đó thì cần khuyến khích phát triển các KCN, KCX, KCNC, … Việt Nam đã tiến hành quá trình CNH, HĐH đất nước và thu được nhiều thành công, trong đó có sự đóng góp to lớn của các KCN. KCN ở Việt Nam ra đời cùng với chính sách đổi mới, do Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986 khởi xướng trên cơ sở vận dụng kinh nghiệm xây dựng KCN của các nước trên thế giới vào thực tế Việt Nam từ năm 1991, Nhà nước đã chủ trương triển khai thí điểm việc xây dựng các KCN. Sau hơn 20 năm, hàng trăm KCN đã ra đời với đủ các quy mô, loại hình, được thành lập trên khắp các vùng miền của đất nước. Quá trình phát triển KCN tạo bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, thúc đẩy phát triển công nghiệp, tăng trưởng kinh tế, hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với phát triển đô thị, tạo bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng cơ sở công nghiệp mới, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người dân… Cùng với sự ra đời của các KCN thì cũng cần có sự QLNN. Xây dựng và phát triển các KCN được coi là một trong những hướng đi mới, sáng tạo trong sự nghiệp CNH, HĐH của cả nước nói chung và của tỉnh Nam Định nói riêng. KCN đầu tiên ở Nam Định bắt đầu được hình thành kể từ ngày 1
  10. 03/10/2003 theo văn bản số 1345/CP-CN của Thủ tướng Chính phủ đồng ý để Uỷ ban nhân dân Tỉnh Nam Định xây dựng thí điểm cụm công nghiệp Hòa Xá để di chuyển một số nhà máy, xí nghiệp trong nội thành nhằm tập trung sản xuất, chống ô nhiểm môi trường. Đến nay tỉnh Nam Định đã có 12 dự án xây dựng KCN đang được triển khai với tổng diện tích quy hoạch gần 1800ha. Trong đó 3 KCN đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng, đi vào hoạt động và có tỷ lệ lấp đầy khá cao. Một số cụm công nghiệp đang tiến hành giải phóng mặt bằng, triển khai dự án, xây dựng hạ tầng kỹ thuật. Sự hình thành và phát triển các KCN trong hơn 10 năm trở lại đây đã mở ra hướng đi mới cho phát triển công nghiệp của tỉnh Nam Định. Góp phần cải cách hành chính, đổi mới cơ chế quản lý, giảm thiểu đến mức tối sự phiền hà, phức tạp cho các doanh nghiệp trong việc mở rộng đầu tư cũng như trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong bối cảnh như vậy, việc hoàn thiện QLNN đối với các KCN này là một nhiệm vụ quan trọng ảnh hưởng tới khả năng thu hút vốn đầu tư và hiệu quả hoạt động của các KCN đó. Trong quá trình hình thành và phát triển các KCN ở Nam Định, hoạt động QLNN đối với KCN này thường xuyên được đổi mới, cải tiến để theo kịp thực tế song còn bộc lộ nhiều hạn chế, vướng mắc: tình trạng thu hút đầu tư thấp, tỷ lệ lấp đầy trong các KCN chưa cao, việc huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng còn thấp, vấn đề môi trường, công tác QLNN đối với các KCN còn nhiều bất cập và gặp nhiều khó khăn, cần phải được nghiên cứu để đổi mới hơn nữa. Nguyên nhân chính là do đây là mô hình mới mẻ, có đặc thù riêng cùng với đó là chưa nhận thức được tầm quan trọng của công tác QLNN đối với các KCN. Vì vậy, để góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác QLNN đối với các KCN ở Nam Định, tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định” là đối tượng nghiên cứu trong luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có khá nhiều tài liệu, các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý KCN được thực hiện trong thời gian qua: 2
  11. Năm 1994, Viện Kinh tế học đã xuất bản cuốn sách “Kinh nghiệm thế giới về phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất và đặc khu kinh tế” trong đó chủ yếu nghiên cứu kinh nghiệm của Trung Quốc. Năm 2002, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xuất bản cuốn “Khu công nghiệp, khu chế xuất các tỉnh phía Nam” đánh giá khái quát về những thành công và những hạn chế của các khu công nghiệp, khu chế xuất của các tỉnh, thành phố phía Nam. Cũng trong năm này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nghiệm thu đề tài nghiên cứu cấp bộ “Nghiên cứu mô hình quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam”. Đề tài giới thiệu kinh nghiệm quản lý các KCN, KCX của nước ngoài, đánh giá những mặt tốt và những hạn chế của mô hình quản lý hiện đang áp dụng ở Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất ra một số mô hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các KCN, KCX trong giai đoạn tới. Trên địa bàn Thủ đô Hà Nội, có công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Bình (2005) “Một số giải pháp nhằm phát triển các khu công nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”, công trình đã đề xuất một số giải pháp nhằm tổ chức, quản lý và vận hành có hiệu quả đối với các KCN ở Hà Nội cho phù hợp với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Luận văn thạc sỹ của Bùi Vĩnh Kiên, 2009 “Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển các KCN Bắc Ninh”. Trường Đại Học Kinh tế quốc dân. Luận văn tập trung nghiên cứu một số chính sách phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh trong quá trình phát triển 10 năm và tác động của nó tới sự phát triển công nghiệp tại địa phương như “Chính sách đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ tiếp cận đất đai, thương mại thị trường, khoa học công nghệ, cải thiện môi trường kinh doanh, phát triển nguồn nhân lực, phát triển công nghệ bền vững. Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Thị Kim Liên (2015) “Quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”. Luận văn này làm rõ lý luận về quản lý nhà nước tại các KCN và áp dụng tại địa bàn tỉnh Phú Thọ. Hàng năm, vụ quản lý các KCN, KCX có những báo cáo về tình hình phát triển các KCN, KCX trên cả nước. 3
  12. Ngoài ra, còn có nhiều luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ nghiên cứu về vấn đề phát triển KCN, các nghiên cứu của các nhà kinh tế và quản lý được công bố thường xuyên trên tạp trí hàng tháng “Thông tin khu công nghiệp Việt Nam”. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu này thường nghiên cứu ở phạm vi rộng, có tính chất bao quát, chưa có nghiên cứu nào đặt tất các vấn đề trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau như một tổng thể nhằm xử lý vấn đề như một hệ thống. Đặc biệt chưa có nghiên cứu nào đi sâu làm rõ vấn đề QLNN về các KCN trên địa bản tỉnh Nam Định nói riêng, do vậy tôi lựa chọn đề tài này. Luận văn này kế thừa có chọn lọc phương pháp phân tích, một số quan điểm, giải pháp và những kiến nghị từ các công trình đã được nêu trên để làm rõ hơn. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Nhằm hoàn thiện QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Nam Định trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận có liên quan và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. - Nhiệm vụ: + Nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận về QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Nam Định + Khảo sát, phân tích, đánh giá một số thực trạng QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Nam Định. Từ đó để chỉ ra những hạn chế QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Nam Định và nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan của những hạn chế đó. + Đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Nam Định. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ hoạt động QLNN của các cấp chính quyền tỉnh Nam Định (Uỷ ban nhân dân tỉnh và các sở, ban ngành có liên quan) đối với các KCN xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định được Chính phủ thành lập và các KCN sẽ được thành lập trong tương lai nằm trong quy hoạch đã được duyệt. 4
  13. 4.2. Phạm vi: - Không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý của chính quyền cấp tỉnh nhưng đặt trong khuôn khổ các chính sách, chế độ quản lý các KCN của nhà nước ta. Những vấn đề nghiên cứu chính sách sẽ gắn với chủ thể quản lý của chính quyền tỉnh Nam Định. Ngoài ra luận văn có xem xét chế độ chính sách chung của cả nước ta với tư cách môi trường pháp lý chung về quản lý KCN. - Thời gian: Về mặt thực tiễn, luận văn phân tích thực trạng quá trình hoạt động xây dựng, phát triển các KCN và vấn đề QLNN đối với các KCN ở Nam Định dựa trên số liệu của giai đoạn 2013 - 2017 và chiến lược của tỉnh đến năm 2030. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Luận văn được thực hiện trên cơ sở sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối và chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, các luận thuyết khoa học có liên quan đến QLNN đối với các KCN. - Phương pháp nghiên cứu: Luận văn được thực hiện trên cơ sở sử dụng phân tích tổng hợp các phương pháp Khảo sát, thu thập thông tin - xử lý thông tin, phương pháp so sánh số liệu, phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê... để phân tích và tổng hợp các kết quả nghiên cứu. + Phương pháp thu thập dữ liệu Số liệu về cơ sở lý luận, thực tiễn ở Việt Nam và thế giới được thu thập thông qua việc tra cứu, thông tin chọn lọc từ các nguồn sách, báo, internet, các nghiên cứu của các tác giả có liên quan Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp này sử dụng chủ yếu trong chương 2 để phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với KCN của tỉnh Nam Định Số liệu về đặc điểm địa bàn nghiên cứu: điều kiện tự nhiên, tình hình KT - XH của tỉnh Nam Định, sự hình thành và phát triển của các KCN ở Nam Định, thực trạng quản lý nhà nước ở các KCN ở Nam Định được thu thập thông qua tìm hiểu, Tỉnh ủy, Phòng Nội vụ, các báo cáo; tài liệu, văn bản liên quan tới công tác quản lí 5
  14. nhà nước với các KCN; tổng hợp từ các báo cáo của UBND Tỉnh, các sở ban ngành liên quan, các báo cáo của Ban quản lý KCN và kết quả các công trình nghiên cứu đã được công bố... Ngoài ra, còn sử dụng các thông tin, tài liệu trên sách, báo, tạp chí, trang web internet có liên quan đến đề tài. + Phương pháp xử lý số liệu. Từ những số liệu đã thu thấp được tác giả tiến hành tổng hợp, phân tích để loại bỏ những số liệu trùng, không chính xác, sử dụng các phương pháp tính toán để tính ra tỉ lệ phần trăm tương ứng... + Phương pháp phân tích Phương pháp phân tích, tổng hợp được sử dụng chủ yếu trong chương 1 nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về QLNN đối với các KCN. Phương pháp phân tích thực chứng được sử dụng trong chương 1 và chương 3 nhằm làm nổi bật về công tác quản lý nhà nước đối với KCN của các địa phương được lựa chọn để nghiên cứu kinh nghiệm và công tác QLNN đối với KCN của tỉnh Nam Định + Phương pháp thống kê: Là phương pháp sử dụng các phép tính thống kê để xử lý số liệu thu lượm được các báo cáo + Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để đánh giá hiệu quả quản lý các KCN của từng thời kỳ, quá trình hoạt động của các KCN…. - Phương pháp thống kê, so sánh chủ yếu được sử dụng trong chương 2 với mục đích sử dụng các số liệu thống kê để phân tích, so sánh nhằm rút ra các kết luận làm cơ sở đề xuất phương hướng và giải pháp QLNN với KCN trên địa bàn Nam Định. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ phục vụ nhu cầu quản lý, hoàn thiện khuôn khổ luật pháp, chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến QLNN về các KCN. - Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn sẽ đưa ra định hướng, các điều kiện và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về các KCN trong thời gian tới phù hợp với bối cảnh, tình hình phát triển Nam Định nói riêng và bối cảnh Việt Nam, xu hướng quốc tế nói chung. Đồng thời khắc phục những tồn tại, hạn chế hiện nay trong công 6
  15. tác quản lý các KCN. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành có liên quan ở tỉnh Nam Định, nhằm tham mưu thực hiện, đề xuất điều chỉnh các chủ trương, chính sách trong quản lý KT - XH của địa phương. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp - Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở Nam Định - Chương 3: Phương hướng giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở Nam Định. 7
  16. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Lý luận chung về khu công nghiệp 1.1.1. Khái niệm về khu công nghiệp KCN đầu tiên trên thế giới ra đời vào những năm cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một định nghĩa chung về KCN. Các tổ chức quốc tế, các quốc gia trên thế giới đưa ra nhiều quan niệm khác nhau về KCN. Tùy điều kiện từng quốc gia mà KCN có những nội dung hoạt động kinh tế khác nhau, hiện nay trên thế giới có hai mô hình phát triển KCN, cũng từ đó hình thành hai định nghĩa khác nhau về KCN Định nghĩa 1: KCN là khu vực lãnh thổ rộng có nền tảng là sản xuất công nghiệp đan xen nhiều hoạt động dịch vụ, kể cả dịch vụ sản xuất công nghiệp, dịch vụ sinh hoạt, vui chơi giải trí, khu thương mại, văn phòng, nhà ở… KCN theo quan niệm này về thực chất là khi hành chính - kinh tế đặc biệt như KCN ở Indonesia, ở Đài Loan, Thái Lan và một số nước Tây Âu Định nghĩa 2: KCN là khu vực lãnh thổ có giới hạn nhất định, ở đó tập trung các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ sản xuất công nghiệp, không có cư dân sinh sống. Đi theo quan niệm này ở một số nước như Malaysia, Indonesia đã hình thành nhiều KCN với quy mô khác nhau [Lê Tuyền Cử, 2004] Theo Tổ chức phát triển của Liên hợp quốc đã định nghĩa như sau: KCN hay còn gọi là KCN tập trung là một quần thể liên hoàn các xí nghiệp trên một vùng có thuận lợi về các yếu tố địa lý, tự nhiên, kết cấu hạ tầng, về xã hội… để thu hút đầu tư (chủ yếu là đầu tư nước ngoài) và hoạt động theo một cơ cấu hợp lý nhằm đạt hiệu quả cao trong sản xuất và kinh doanh Ở nước ta, KCN được đề cập đến khi miền Bắc xây dựng khu Gang thép Thái Nguyên; miền Nam khi Mỹ ngụy xây dựng KCN Biên Hòa. Nhưng chỉ đến khi có Luật Đầu tư nước ngoài 1986 thì khái niệm về KCN mới được chính thức nêu ra tại Khoản 14&15, Điều 2. Theo văn bản này, “KCN là khu chuyên sản xuất hàng 8
  17. công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng công nghiệp”. Theo Nghị định của Chính phủ số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 thì khái niệm về KCN được hiểu như sau: KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ. Tóm lại, dù hiểu theo cách nào thì KCN đều là một lãnh thổ có ranh giới địa lý xác định, có những điều kiện tương xứng với phát triển công nghiệp về tự nhiên, cơ sở hạ tầng, QLNN, tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, các doanh nghiệp dịch vụ có liên quan đến hoạt động công nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm khu công nghiệp - KCN thường được xây dựng ở những nơi có vị trí địa lý thuận lợi như gần đường giao thông, thuận tiện trong giao lưu với các trung tâm kinh tế lớn, gần cảng biển, sân bay… Ngoài ra, các KCN còn đòi hỏi phải có diện tích đất khá lớn, tập trung tại địa hình tương đối bằng phẳng, có cơ sở hạ tầng thích hợp. - Là khu vực tập trung nhiều doanh nghiệp, xí nghiệp công nghiệp trong một khu có ranh giới rõ ràng, sử dụng chung kết cấu hạ tầng như hệ thống cung cấp điện, nước; chung hệ thống xử lý nước thải, khí thải; chung giá thành sử dụng cơ sở hạ tầng và các dịch vụ liên quan. - Các doanh nghiệp trong KCN được hưởng quy chế riêng và ưu đãi riêng theo quy định của Chính phủ và cơ quan địa phương sở tại, có chính sách kinh tế đặc thù, ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư, tạo môi trường đầu tư thuận lợi hấp dẫn cho phép các nhà đầu tư sử dụng những phạm vi đất đai nhất định trong KCN để thành lập các nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở kinh tế, dịch vụ với những ưu đãi về thủ tục xin phép và thuê đất, miễn hoặc giảm thuế. - Nguồn vốn xây dựng cơ sở hạ tầng chủ yếu là thu hút từ nước ngoài hay các tổ chức, cá nhân trong nước. Ở các nước khác, chính phủ thường bỏ vốn đầu tư nhưng ở Việt Nam thì Nhà nước không đủ vốn vì thế việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN được kêu gọi đầu tư từ vốn trong và ngoài nước. - Việc hình thành các KCN tạo nên sự liên kết với các cơ sở kinh tế trong nước, có tác dụng lan tỏa trước hết là khu vực xung quanh KCN 9
  18. - Sản phẩm của các nhà máy, xí nghiệp trong KCN chủ yếu xuất khẩu, hướng ra thị trường thế giới. Tuy nhiên để tăng thu ngoại tệ bằng cách giảm tối đa việc nhập khẩu các loại máy móc thiết bị và hàng hóa tiêu dùng, các nhà sản xuất trong khu KCN cũng rất quan tân đến việc sản xuất hàng hóa có chất lượng cao nhằm thay thế hàng nhập khẩu - Mọi hoạt động kinh tế trong KCN trực tiếp chịu sự chi phối của cơ chế thị trường và diễn biến của thị trường quốc tế. Do đó, cơ chế quản lý kinh tế trong KCN lấy điều tiết của thị trường làm chính - KCN là mô hình tổng hợp phát triển kinh tế với nhiều thành phần và nhiều hình thức sở hữu khác nhau cùng tồn tại: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới hình thức 100% vốn đầu tư nước ngoài, hợp đồng, hợp tác kinh doanh, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có vốn 100% vốn trong nước - Hoạt động trong KCN sẽ là các tổ chức pháp nhân và các cá nhân trong và ngoài nước tiến hành theo các điều kiện bình đẳng. 1.1.3. Phân loại khu công nghiệp Các KCN rất đa dạng với những đặc điểm đặc thù, do vậy KCN có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Trên thế giới phân loại KCN theo một số tiêu chí sau: - Căn cứ vào đặc điểm quản lý: + KCN tập trung: có thể là đa ngành, chuyên ngành, có thể có quy mô, diện tích khác nhau, được hình thành với điều kiện khác nhau. + KCX: chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định. + KCNC: là khu tập trung các doanh nghiệp công nghệ kỹ thuật cao và các đơn vị hoạt động phục vụ cho phát triển công nghệ cao bao gồm nghiên cứu, triển khai khoa học, công nghệ, đào tạo và các dịch vụ liên quan, có ranh giới địa lý xác định. Trong KCNC có thể có doanh nghiệp chế xuất. - Căn cứ theo tính chất ngành nghề thì KCN được chia thành 3 loại: + KCN chuyên ngành: Chỉ thu hút các doanh nghiệp cùng một ngành hoặc một số ít ngành công nghiệp khác nhau, nhưng cùng sản xuất ra một số lạo sản 10
  19. phẩm. Đó thường là các ngành chủ đạo như: hóa chất, điện tử - tin học, vật liệu xây dựng, chế tao và lắp ráp cơ khí, thực phẩm… + KCN đa ngành: Thu hút doanh nghiệp thuộc nhiều ngành công nghiệp khác nhau. KCN đa ngành cho phép thỏa mãn được yêu cầu về lãnh thổ cho sản xuất công nghiệp, song trong quy hoạch xây dựng cần lưu ý vấn đề môi trường nhằm hạn chế tác động xấu giữa các xí nghiệp khác nhau và tiết kiệm đầu tư hạ tầng + KCN sinh thái: là mô hình mang tính cộng sinh công nghiệp, các ngành công nghiệp được chọn sao cho các nhà máy có mối liên hệ với nhau, hỗ trợ và tương tác với nhau tạo nên môi trường sạch và bền vững. Với mô hình KCN này thì phế liệu của nhà máy này có thể làm nguyên liệu cho nhà máy kia hoặc sản phẩm của nhà máy này sẽ là nguyên liệu, vật tư của nhà máy kia… - Căn cứ vào quy mô KCN có thể chia thành: KCN nhỏ, trung bình, lớn và rất lớn. Việc phân loại theo tiêu chí này phụ thuộc vào quan điểm của từng nước, chủ yếu phục vụ việc xếp hạng KCN. - Căn cứ và đặc tính chuyên ngành: KCN nặng, KCN nhẹ, KCN thực phẩm, KCN hóa chất, KCNC… - Căn cứ và điều kiện hình thành có các KCN: thành lập mới, nâng cấp để mở rộng, di dời tập trung. - Căn cứ vào cấp quản lý: KCN do Chính phủ quyết định thành lập, KCN do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định thành lập; KCN do Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập. Ngoài ra, các KCN còn được phân chia theo địa phương và theo vùng lãnh thổ… 1.1.4. Vai trò của khu công nghiệp đối với nền kinh tế - xã hội - Thứ nhất, KCN là phương thức thích hợp để phát triển công nghệ, nhất là đối với các nước nghèo. Để phát triển công nghiệp cần rất nhiều tiền. Tuy nhiên, ở các nước đang phát triển, các tiền đề này rất thiếu thốn, một phần do thiếu nguồn lực tài trợ, phần khác do cần duy trì các ngành khác để tồn tại. Chính vì thế, xây dựng các KCN là một bước đi hợp lý nhằm tận dụng mọi nguồn lực hiện có phát triển dần dần các ngành công nghiệp ở địa phương theo hướng hiện đại ngay từ đầu. Bởi vì các nước có thể tập trung nguồn lực để trang bị cho các KCN cở sở hạ tầng hiện đại, địa 11
  20. điểm thuận lợi, thậm chí cho nó một cơ chế quản lý và chế độ ưu đãi riêng để khuyến khích các chủ đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp ở đây. Việc hình thành các KCN là một tất yếu của sự phát triển KT - XH, nhất là đối với các nước đang phát triển thì việc hình thành các khu KCN sẽ nhanh chóng thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng CNH, HĐH. Cụ thể: - Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Đây là mục tiêu quan trọng nhất của KCN. Với những ưu điểm tất yếu của KCN như cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ và hiện đại, thuận tiện trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm chi phí, vấn đề xử lý chất thải tốt là một trong những nhân tố để thu hút các nhà đầu tư. Hơn nữa các KCN lại có quy chế quản lý và hệ thống chính sách ưu đãi tạo môi trường đầu tư thuận lợi, có sức hấp dẫn với các nhà đầu tư không chỉ trong nước mà còn rất nhiều các nhà đầu tư nức ngoài. Từ đó, giúp các KCN có thêm vốn đầu tư. Bên cạnh đó, việc phát triển các KCN cũng phù hợp với chiến lược của các tập đoàn, các công ty xuyên quốc gia trong việc mở rộng phạm vi hoạt động trên cơ sở tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận, tranh thủ thuế ưu đãi, khai thác thị trường rộng lớn ở các nước phát triển. Chính vì vậy mà nguồn vốn đầu tư vào các KCN này không ngừng tăng lên. - Tiếp thu kỹ thuật và công nghệ tiên tiến cũng như phương pháp quản lý hiện đại. Việc tiếp thu công nghệ và kỹ năng quản lý hiện đại một cách nhanh chóng và hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ trước mắt mà còn là mục tiêu chiến lược. Muốn phát triển kinh tế thì không thể nào bỏ qua khoa học công nghệ. Mà so với các nước phát triển thì các nước đang phát triển có trình độ khoa học công nghệ phát triển chậm hơn nhiều. Kinh nghiệm phát triển ở nhiều nước cho thấy một trong những bí quyết phát triển chính là việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ của nước ngoài. Một trong những cách để ứng dụng tiến bộ khoa học là sao chép những phương pháp hiệu quả của nước ngoài vào áp dụng trong nước mình. Tuy nhiên, với nước nghèo thì phương pháp đó không hề đơn giản và không phải nước nào cũng có khả năng thực hiện. Chính vì vậy có một giải pháp đó là thu hút các doanh nghiệp nước ngoài, bằng việc hình thành các KCN là nơi để thu hút sự đầu tư này. Qua đó, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ đưa vào KCN những thiết bị kỹ thuật 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2