Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội
lượt xem 6
download
Luận văn sẽ góp phần xây dựng và hoàn thiện khung lý thuyết về quản lý nhà nước đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ và tác động của phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ đến TTKT của thành phố Hà Nội, tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ tác động của phát triển công nghiệp hỗ trợ đến TTKT nhằm tạo ra cơ sở tham khảo về lý luận cho các nghiên cứu trường hợp cụ thể khác trong tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………../……….. …/… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA BÙI THỊ THÙY LINH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………../……….. …/… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA BÙI THỊ THÙY LINH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐINH VĂN TIẾN HÀ NỘI - NĂM 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn bảo đảm độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn không trùng lắp với các công trình có liên quan đã đƣợc công bố. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Bùi Thị Thùy Linh
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TTKT Tăng trƣởng kinh tế CNHT Công nghiệp hỗ trợ TFP Các nhân tố tổng hợp TĐĐQG Tập đoàn đa quốc gia DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DN Doanh nghiệp QLNN Quản lý nhà nƣớc CNĐT Công nghiệp điện tử GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp TTBQ Tăng trƣởng bình quân
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ......... 10 1.1. Cơ sở khoa học về công nghiệp hỗ trợ..................................................... 10 1.1.1. Khái niệm về công nghiệp hỗ trợ .......................................................... 10 1.1.2. Đặc điểm của phát triển công nghiệp hỗ trợ ........................................ 14 1.1.3. Vai trò của phát triển công nghiệp hỗ trợ ............................................. 15 1.2. Quản lý nhà nƣớc về phát triển công nghiệp hỗ trợ................................. 18 1.2.1. Khái niệm về quản lý nhà nƣớc về phát triển công nghiệp hỗ trợ .............. 18 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ ............. 19 1.2.3. Trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về phát triển công nghiệp hỗ trợ ............. 24 1.3. Những yếu tố tác động đến phát triển công nghiệp hỗ trợ...................... 28 1.4. Kinh nghiệm và bài học rút ra đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ...... 32 1.4.1. Kinh nghiệm tại một số quốc gia trên thế giới...................................... 32 1.4.2. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp hỗ trợ tại một số địa phƣơng ...... 39 1.4.3. Một số bài học rút ra cho thành phố Hà Nội ......................................... 48 Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 50 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................. 51 2.1. Khái quát về phát triển công nghiệp hỗ trợ trong tăng trƣởng kinh tế tại thành phố Hà Nội ............................................................................................ 51 2.1.1. Thực trạng phát triển các ngành công nghiệp Hà Nội giai đoạn 2015- 2019 ................................................................................................................. 51 2.1.2. Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội ........... 59 2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với công nghiệp hỗ trợ........................ 64 2.2.1. Hệ thống văn bản quản lý nhà nƣớc về công nghiệp hỗ trợ ................. 64
- 2.2.2. Các chính sách về công nghiệp hỗ trợ của thành phố Hà Nội .............. 67 2.2.3. Đầu tƣ phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội ................. 70 2.2.4. Thực hiện các chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ, thƣơng mại trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ........................................................................................... 72 2.2.5. Thực hiện việc hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ ................ 73 2.2.6. Quản lý nhà nƣớc về chất lƣợng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ........... 77 2.2.7. Kiểm tra, thanh tra đối với công nghiệp hỗ trợ ..................................... 80 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với công nghiệp hỗ trợ ............. 82 2.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc..................................................................... 82 2.3.2. Những hạn chế ...................................................................................... 83 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 84 Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 86 Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ Ở VIỆT NAM ............... 87 3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển công nghiệp hỗ trợ ...... 87 3.1.1. Quan điểm của Đảng về phát triển công nghiệp hỗ trợ ........................ 87 3.1.2. Quan điểm của nhà nƣớc về phát triển CNHT...................................... 89 3.2. Mục tiêu, yêu cầu và định hƣớng phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 90 3.2.1. Mục tiêu phát triển CNHT Hà Nội........................................................ 90 3.2.2. Yêu cầu phát triển CNHT Hà Nội......................................................... 91 3.2.3.Định hƣớng phát triển CNHT Hà Nội.................................................... 94 3.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với công nghiệp hỗ trợ.............. 97 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản về công nghiệp hỗ trợ ............................ 97 3.3.2.Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về chính sách phát triển CNHT ............................................................................................ 100 3.3.3. Tăng cƣờng khả năng thực thi các chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ .................................................................................................................. 101
- 3.3.4.Tăng cƣờng thu hút đầu tƣ vào công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội ................................................................................................................ 104 3.3.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội ..................................................................................... 105 3.3.6. Tăng cƣờng hỗ trợ từ phía UBND thành phố cho các doanh nghiệp phát triển công nghiệp hỗ trợ ................................................................................ 107 3.3.7. Nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớc đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Thành phố Hà Nội .............................................................................. 112 3.3.8. Thanh tra, kiểm tra đối với công nghiệp hỗ trợ .................................. 113 Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 116 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 118
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Giá trị sản xuất công nghiệp Hà Nội theo các năm ........................... 51 Bảng 2: GTSXCN Hà Nội phân theo loại hình kinh tế................................... 53 Bảng 3: GTSXCN một số ngành nghề tiêu biểu ............................................. 54 Bảng 4: Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Hà Nội .......................... 55 Bảng 5: Lao động trong một số ngành công nghiệp của Hà Nội qua các năm... 56 Bảng 6: Đầu tƣ vào công nghiệp chế biến, chế tạo giai đoạn 2015-2019 ...... 57 Bảng 7: Tỷ trọng vốn đầu tƣ trong các KCN Hà Nội theo ngành nghề SXKD.... 58 Bảng 8: Dự báo quy mô sản phẩm CNHT Hà Nội ......................................... 92
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận văn Trong hơn 10 năm qua, tăng trƣởng kinh tế (TTKT) Việt Nam đang có dấu hiệu chậm lại. Mặc dù tốc độ tăng trƣởng GDP đã có xu hƣớng phục hồi trở lại trong 2 năm gần đây, tuy nhiên, mô hình tăng trƣởng của Việt Nam cho thấy nhiều bất ổn về mặt kinh tế, TTKT ở Việt Nam chủ yếu theo chiều rộng, nhƣng chƣa đảm bảo tính hợp lý và hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố tăng trƣởng. Cụ thể là, tăng trƣởng phụ thuộc nhiều hơn vào tăng vốn, tuy nhiên, hiệu quả đầu tƣ thấp; năng suất lao động thấp và tăng chậm; tăng trƣởng các ngành sản xuất công nghiệp chế biến chế tạo chủ yếu dựa vào lĩnh vực gia công, lắp ráp, trong khi ngành công nghiệp hỗ trợ (CNHT) kém phát triển, đã khiến cho sức cạnh tranh quốc gia chậm cải thiện, ... Đối với TTKT, CNHT phát triển, trƣớc tiên, có ý nghĩa quan trọng trong thu hút vốn, đặc biệt là vốn FDI, thu hút và nâng cao trình độ lao động, cải tiến công nghệ, nâng cao năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP), ... đây chính là các yếu tố cơ bản cho sản xuất của nền kinh tế, tác động trực tiếp đến TTKT. Mặt khác, CNHT thúc đẩy ngành công nghiệp nội địa phát triển thông qua việc cung cấp các hàng hóa trung gian cho quá trình sản xuất sản phẩm công nghiệp trong nƣớc, góp phần giảm chi phí sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh và và giá trị gia tăng của các ngành sản xuất trong nền kinh tế... Từ đó trong ngắn và dài hạn, phát triển CNHT có thể thúc đẩy TTKT. Công nghiệp hỗ trợ luôn đƣợc coi là bộ phận công nghiệp quan trọng, đóng vai trò to lớn trong thay đổi cơ cấu ngành Công nghiệp. Những năm qua, Hà Nội đã có nhiều nỗ lực để thúc đẩy lĩnh vực này. Cụ thể, ngày 27-9- 2017, thành phố đã ban hành Quyết định số 6743/QĐ-UBND phê duyệt "Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017-2020, định hƣớng đến năm 2025". 1
- Theo đó, định hƣớng phát triển công nghiệp hỗ trợ của Hà Nội sẽ tập trung phát triển các lĩnh vực dựa trên nhu cầu và lợi thế phát triển của Hà Nội, phù hợp với yêu cầu, định hƣớng phát triển công nghiệp của thành phố, bao gồm 3 lĩnh vực chủ chốt là sản xuất linh kiện phụ tùng, công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ cho ngành Dệt may - Da giày. Hình thành mạng lƣới sản xuất với nhiều lớp cung ứng, kết nối với các tập đoàn đa quốc gia, các doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp tại Hà Nội và các địa phƣơng khác trên cả nƣớc… Những bƣớc đi đúng hƣớng đó đã góp phần tích cực thúc đẩy kinh tế Thủ đô. Các nhóm ngành và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ có thế mạnh của Hà Nội nhƣ sản xuất linh kiện ô tô, xe máy, vật liệu điện, bao bì, linh kiện điện tử... dần thay thế các phụ tùng, linh kiện nhập khẩu, từ đó nâng cao tỷ lệ nội địa hóa, tạo sức cạnh tranh cho các sản phẩm công nghiệp trong nƣớc. Nhiều chi tiết khó nhƣ bánh răng động cơ, trục khuỷu xe máy... đã đƣợc các doanh nghiệp FDI Nhật Bản sản xuất tại Hà Nội thay cho nhập khẩu. Hiện tại, tỷ lệ nội địa hóa linh kiện xe máy đã đạt hơn 80%. Không chỉ phục vụ sản xuất trong nƣớc, nhiều doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn còn góp phần tăng trƣởng xuất khẩu, tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất toàn cầu. Tuy nhiên, sự phát triển của ngành Công nghiệp hỗ trợ vẫn chƣa tƣơng xứng thế mạnh của Hà Nội. Hiện nay, giá trị sản xuất của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ mới chỉ chiếm khoảng 10% tổng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn. Đó là do chƣa có sự quan tâm đúng mức của các cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với việc phát triển công nghiệp hỗ trợ trong chuỗi cung ứng, do đó em xin chọn đề tài: ―Quản lý nhà nước đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu luận văn Trong thời gian gần đây, ngày càng có nhiều nghiên cứu liên quan đến công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam nói chung và Thành phố Hà Nội cụ thể nói 2
- riêng. Tuy nhiên, do mục đích nghiên cứu khác nhau, cũng nhƣ thời gian thực hiện khác nhau nên mỗi nghiên cứu lại có những nhận định và hàm ý khác nhau. Xem xét về khái niệm, phạm vi của CNHT, tại Việt Nam, CNHT đã đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, tùy theo cách tiếp cận và mục tiêu trong từng công trình nghiên cứu. Nguyễn Thị Xuân Thúy (2005)[31,tr. 39] đề xuất định nghĩa về CNHT ở Việt Nam là một nhóm các hoạt động công nghiệp cung cấp đầu vào trung gian (gồm linh kiện, phụ tùng và công cụ để sản xuất ra các linh kiện phụ tùng này) cho ngành công nghiệp lắp ráp và chế biến. Còn theo Hoàng Văn Châu (2010)[5, tr. 23] CNHT là ―Công nghiệp sản xuất ra các linh kiện, phụ tùng, sản phẩm trung gian, ... đóng vai trò là đầu vào và lắp ráp chúng để trở thành sản phẩm cuối cùng. Tƣơng tự, Trương Thị Chí Bình (2010) [2, tr. 15] cho rằng CNHT chỉ toàn bộ việc tạo ra những linh phụ kiện tham gia vào việc hình thành các sản phẩm hoàn thiện cho ngƣời tiêu dùng. Sản phẩm CNHT chủ yếu bao gồm một số lĩnh vực nhƣ kim loại, nhựa và cao su, điện và điện tử. Trong các nghiên cứu tiếp theo, phạm vi CNHT đƣợc mở rộng, theo đó, CNHT đƣợc hiểu là các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu, phụ tùng linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm để cung cấp cho ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp các sản phẩm hoàn chỉnh là tƣ liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng. Khái niệm này đƣợc sử dụng trong các nghiên cứu của Nguyễn Thị Dung Huệ (2012)[12], Hà Thị Hương Lan (2014) [15], Phạm Thu Phương (2013) [20], Lê Xuân Sang và Nguyễn Thị Thu Huyền (2011)[22], Nguyễn Ngọc Sơn (2008)[23], Trần Đình Thiên (2012)[25], Đỗ Minh Thụy (2013 [30]), ... Còn theo Hoàng Văn Việt (2014)[43, tr.12] đƣa ra định nghĩa CNHT là “những doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất hàng hóa trung gian làm đầu vào cho các ngành sản xuất, chế biến, lắp ráp hàng hóa cuối cùng”. 3
- Nghiên cứu về đặc điểm của ngành CNHT, theo nghiên cứu của Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế trung ương (2009) [41, tr.4], ngành CNHT có 4 đặc điểm là: (i) Sự phát triển CNHT là tất yếu của quá trình phân công lao động; (ii) CNHT là ngành phức tạp và rộng lớn; (iii) CNHT góp phần tạo nên ―chuỗi giá trị‖; (iv) CNHT không phải là ngành công nghiệp phụ. Theo đó, ngành CNHT có đặc điểm là ngành phức tạp và rộng lớn, cả về mặt liên kết ngành hay địa lý do để sản xuất một sản phẩm hoàn chỉnh cần sự tham gia của nhiều DN, nhiều ngành khác nhau; nhờ có CNHT, chuỗi giá trị sẽ đƣợc kéo dài và mở rộng ra hầu hết các ngành CN cơ bản và tạo ra giá trị cho nhiều ngành CN khác. Còn theo Hoàng Văn Châu (2010)[5, tr. 26-31], CNHT có các đặc điểm là tính đa cấp; tính hệ thống liên kết theo quy trình sản xuất, theo khu vực và phụ thuộc vào ngành công nghiệp chính; đa dạng về công nghệ và trình độ công nghệ; thu hút số lƣợng lớn doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các nghiên cứu ủng hộ quan điểm này bao gồm nghiên cứu của Nguyễn Thị Huế (2012)[11], Nguyễn Thị Dung Huệ (2012) [12] , Hà Thị Hương Lan (2013) [15], Nguyễn Thị Kim Thu (2012)[27],. Nhận dạng đặc trƣng của CNHT ngành điện tử, theo Trương Thị Chí Bình (2010) [2, tr. 38-39], sản phẩm CNHT ngành điện tử bao gồm 3 nhóm chi tiết linh kiện chính là kim loại, nhựa, cao su; có thể chia thành 2 loại chính là các linh kiện nhỏ, hao tốn ít nguyên vật liệu, tích hợp công nghệ cao, có thể vận chuyển trên toàn thế giới và Các linh kiện chi tiết máy móc lớn, hao tốn nhiều nguyên vật liệu, công nghệ đơn giản hơn, thƣờng đƣợc thực hiện sản xuất hoặc thuê sản xuất tại quốc gia có nhà máy lắp ráp. Về các nhân tố thúc đẩy sự phát triển CNHT, theo Diễn đàn phát triển Việt Nam (2007) [9, tr. 4-27], dung lƣợng thị trƣờng là nhân tố đóng vai trò quan trọng trong phát triển CNHT - và yếu tố này có thể đƣợc mở rộng thông qua việc tìm kiếm thị trƣờng xuất khẩu. Các yếu tố khác bao gồm: nguồn 4
- nhân lực công nghiệp chất lƣợng cao; các ƣu đãi về thuế; môi trƣờng chính sách; khoảng cách về thông tin và nhận thức; các tiêu chuẩn công nghiệp và tiêu chuẩn an toàn; sự phát triển của công nghiệp sản xuất nguyên liệu thô. Nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (2009) [41, tr.5] lại chỉ ra rằng, các yếu tố ảnh hƣởng đến CNHT là: thị trƣờng của khu vực hạ nguồn; Tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ; Nguồn lực tài chính; Mức độ bảo hộ thực tế; Các quan hệ liên kết khu vực và toàn cầu, ảnh hƣởng của các tập đoàn xuyên quốc gia và Chính sách Nhà nƣớc liên quan đến phát triển CNHT. Tƣơng tự, Trần Đình Thiên (2012)[25, tr. 32-51] cho rằng, các yếu tố quyết định sự phát triển của CNHT bao gồm: Khả năng cạnh tranh; Dung lƣợng thị trƣờng; Nguồn nhân lực công nghiệp; Môi trƣờng chính sách và Khoảng cách giữa thông tin và nhận thức... Tác giả cho rằng, CNHT Việt Nam còn thiếu và yếu là do dung lƣợng thị trƣờng nhỏ, không đủ đảm bảo cho các doanh nghiệp CNHT phát huy quy tắc ―hiệu quả nhờ quy mô‖; Môi trƣờng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chậm đƣợc cải thiện, sức cạnh tranh của sản phẩm hỗ trợ còn thấp do năng suất thấp, giá thành cao, chất lƣợng không ổn định, thời hạn giao hàng không đảm bảo; Thiếu các cơ sở sản xuất vật liệu cơ bản đạt chất lƣợng; Chƣa có chính sách khuyến khích phát triển CNHT một cách thỏa đáng, ổn định. Tuy nhiên, CNHT Việt Nam vẫn có tiềm năng phát triển trong bối cảnh của xu thế phát triển KHCN của thế giới, xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, nhu cầu thị trƣờng của các công ty đa quốc gia và sự gia tăng của các dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Còn theo Trương Thị Chí Bình (2010) [2, tr. 25-36], nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển CNHT trƣớc tiên chính là vai trò của chính phủ, từ việc lựa chọn quan điểm phát triển CNHT đến chính sách phát triển công nghiệp, các chính sách này tạo điều kiện hay kìm hãm phát triển CNHT là do quan điểm, định hƣớng phát triển của chính phủ về vấn đề này. Nhân tố tiếp theo là sự 5
- phát triển của các tập đoàn đa quốc gia (TĐĐQG). Theo tác giả, TĐĐQG đầu tƣ ở đâu thƣờng kéo theo các công ty con, những nhà sản xuất linh kiện phụ trợ, hay các nhả, cung ứng cho chính họ. Nhƣ vậy, TĐĐQG không chỉ giúp hiện đại hóa một ngành kinh tế mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh cho quốc gia đó bên cạnh những đóng góp cho xã hội. Nhân tố thứ ba là năng lực mỗi quốc gia trong phát triển CNHT. Các năng lực này bao gồm: năng lực nội địa hóa, sự tích tụ công nghiệp và lợi thế cạnh tranh quốc gia và sự phát triển của các cụm liên kết ngành. Nghiên cứu của Lưu Tiến Dũng, Nguyễn Minh Quân (2014)[10] trên cơ sở dữ liệu khảo sát 245 doanh nghiệp sản xuất xe máy, cơ khí, dệt may, điện tử, quy trình sản xuất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cho thấy rằng có năm yếu tố trực tiếp tác động đến sự phát triển của các ngành CNHT bao gồm (1) nguồn nhân lực công nghiệp chất lƣợng cao, (2) khả năng cạnh tranh (3) chính sách thuế và ƣu đãi thuế (4) môi trƣờng chính sách ổn định và (5) Quy mô của nhu cầu. Về tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của CNHT, Hoàng Văn Châu (2010)[5, tr. 42-45], đƣa ra bộ tiêu chí đánh giá sự phát triển của CNHT bao gồm 5 tiêu chí: số lƣợng doanh nghiệp CNHT; quy mô DN CNHT; trình độ công nghệ của DN CNHT; mức độ liên kết giữa DN CNHT với khách hàng và các nhà cung cấp; mức độ đáp ứng của ngành CNHT đối với ngành CN sản xuất sản phẩm chính. Tƣơng tự, Nguyễn Thị Kim Thu (2012)[27], Hà Thị Hương Lan (2013)[15, tr.46-48] cho rằng tiêu chí để đánh giá mức độ phát triển của CNHT bao gồm: quy mô doanh nghiệp CNHT, trình độ công nghệ và tỷ lệ nội địa hóa, năng lực cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, mức độ đáp ứng yêu cầu của ngành công nghiệp hạ nguồn và trình độ nguồn nhân lực. Các nghiên cứu trên đã từng bƣớc xây dựng khung lý thuyết về CNHT, tuy nhiên chƣa có một công trình cụ thể nào nghiên cứu về quản lý của Nhà nƣớc về phát triển CNHT ở nƣớc ta hiện nay. 6
- 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Qua nghiên cứu lý luận và thực tế đề xuất các giải pháp để hoàn thiện nội dung quản lý nhà nƣớc đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công nghiệp hỗ trợ và quản lý nhà nƣớc đối với công nghiệp hỗ trợ + Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội. + Xác định quan điểm, phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nhà nƣớc đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ trong tăng trƣởng kinh tế tại thành phố Hà Nội 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: quản lý nhà nƣớc về phát triển công nghiệp hỗ trợ Về không gian: trên địa bàn thành phố Hà Nội Về thời gian: từ năm 2015 đến 2020 tầm nhìn 2035 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và logic học. 5.2. Phương pháp Luận văn sử dụng các phƣơng pháp khái quát hoá, kết hợp với các phƣơng pháp khảo sát, điều tra, phân tích, tổng hợp, so sánh... để phân tích những vấn đề đặt ra. 7
- Các phƣơng pháp cụ thể bao gồm: + Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu khác nhau nhƣ: các văn kiện, nghị quyết của Thành phố Hà Nội, các sách, tài liệu nghiên cứu lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Thành phố Hà Nội, các tài liệu thống kê, các tài liệu, số liệu có đƣợc từ khảo sát thực tế ... liên quan đến đề tài nghiên cứu. + Phƣơng pháp thu thập và phân tích số liệu: Sử dụng phƣơng pháp này trong thu thập thông tin, xử lý các số liệu, sử dụng để phân tích các số liệu, tài liệu thu thập đƣợc trên cơ sở đó tổng hợp khái quát hóa rút ra các kết luận, các nhận định, phục vụ mục đích nghiên cứu. 6. Những đóng góp của luận văn Đóng góp mang tính lý luận: Luận văn sẽ góp phần xây dựng và hoàn thiện khung lý thuyết về quản lý nhà nƣớc đối với phát triển CNHT và tác động của phát triển ngành CNHT đến TTKT của thành phố Hà Nội, tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến mối quan hệ tác động của phát triển CNHT đến TTKT nhằm tạo ra cơ sở tham khảo về lý luận cho các nghiên cứu trƣờng hợp cụ thể khác trong tƣơng lai. Đóng góp mang tính thực tiễn + Ý nghĩa thực tiễn Dựa trên những phân tích, đánh giá thực trạng và tác động của quản lý nhà nƣớc đối với phát triển CNHT tại thành phố Hà Nội luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với phát triển CNHT gắn với mục tiêu thúc đẩy TTKT tại thành phố Hà Nội. + Luận văn là 1 tài liệu có luận cứ khoa học phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và quản lý. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về công nghiệp hỗ trợ và quản lý nhà nƣớc 8
- đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với phát triển công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hà Nội 9
- Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ 1.1. Cơ sở khoa học về công nghiệp hỗ trợ 1.1.1. Khái niệm về công nghiệp hỗ trợ Khái niệm Công nghiệp hỗ trợ (CNHT) đƣợc định nghĩa khác nhau giữa các nƣớc và các tổ chức khác nhau, với cách nhìn và mục tiêu khác nhau trong phát triển ngành này. Thuật ngữ CNHT ra đời đầu tiên ở Nhật Bản. Bản thân cụm từ CNHT đƣợc dịch trực tiếp từ thuật ngữ gốc trong tiếng Nhật là ―Suso-no San-gyuo‖, trong đó Suso-no nghĩa là ―Chân núi‖ và Sangyuo là ―Công nghiệp‖. Nếu xem toàn bộ quy trình sản xuất một sản phẩm nhƣ một quả núi thì các ngành công nghiệp hỗ trợ đóng vai trò chân núi, còn công nghiệp lắp ráp, sản xuất hoàn tất sản phẩm cuối cùng đóng vai trò đỉnh núi. Do đó, nếu không có CNHT rộng lớn, vững chắc thì cũng sẽ không có công nghiệp lắp ráp sản xuất hoàn tất cuối cùng bền vững, ổn định. Với cách hình dung nhƣ trên, tổng thể ngành công nghiệp có thể đƣợc xem nhƣ là sự kết hợp giữa công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp lắp ráp sản xuất hoàn tất sản phẩm cuối cùng, trong đó, CNHT đƣợc coi là cơ sở nền tảng, công nghiệp lắp ráp sản xuất hoàn tất sản phẩm cuối cùng có vai trò hoàn thành giá trị sử dụng của sản phẩm. Tuy vậy, tại các nƣớc trên thế giới, tùy theo tình hình cụ thể và đặc thù của từng quốc gia, khái niệm CNHT có sự khác biệt nhất định. Ở Nhật Bản, thuật ngữ CNHT ban đầu đƣợc dùng để chỉ: ―các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) có đóng góp cho sự phát triển cơ sở hạ tầng công nghiệp ở các nƣớc Châu Á trong trung và dài hạn‖. Sau đó, định nghĩa chính thức của quốc gia về công nghiệp hỗ trợ đƣợc Bộ Kinh tế, Thƣơng mại và Công nghiệp Nhật Bản (METI) đƣa ra vào vào năm 1993: Công nghiệp hỗ 10
- trợ là các ngành công nghiệp cung cấp các yếu tố cần thiết nhƣ nguyên vật liệu thô, linh kiện và vốn… cho các ngành công nghiệp lắp ráp (bao gồm ô tô, điện và điện tử). Một số tổ chức của các nƣớc cũng có cách định nghĩa riêng về CNHT. Theo Văn phòng phát triển công nghiệp hỗ trợ Thái Lan (Bureau of Supporting Industries Development – BSID): Công nghiệp hỗ trợ là các ngành công nghiệp cung cấp linh kiện, phụ kiện, máy móc, dịch vụ đóng gói và dịch vụ kiểm tra cho các ngành công nghiệp cơ bản (nhấn mạnh các ngành cơ khí, máy móc, linh kiện cho ô tô, điện và điện tử là những công nghiệp hỗ trợ quan trọng). Đây là khái niệm và khá tƣơng đồng với khái niệm về CNHT của Việt Nam ( Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ định nghĩa: ―Công nghiệp hỗ trợ: là các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu, phụ tùng linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm để cung cấp cho ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp các sản phẩm hoàn chỉnh là tƣ liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng‖) – Khái niệm có tính chất chung nhất đó là công nghiệp hỗ trợ không phải là một ngành cụ thể mà bao hàm toàn bộ những lĩnh vực sản xuất sản phẩm trung gian (linh kiện, bộ phận) cung cấp cho ngành lắp ráp. Khái niệm này hoàn toàn khác với cách phân loại các ngành công nghiệp nhƣ hiện nay thành các ngành công nghiệp cơ khí, công nghiệp điện – điện tử, công nghiệp dệt may – da giầy.v.v…. Dựa trên mức độ phức tạp của ba công đoạn sản xuất chính là: (1) chế tạo vật liệu, (2) sản xuất gia công phụ tùng, linh kiện, (3) lắp ráp hoàn chỉnh. Công nghiệp hỗ trợ thuộc về công đoạn (2) là sản xuất gia công phụ tùng, linh kiện. – Một số khái niệm khác cho rằng công nghiệp hỗ trợ là ngành công nghiệp có vai trò hỗ trợ cho việc sản xuất các thành phẩm chính. Công nghiệp hỗ trợ rất đa dạng bao gồm cả ngành đúc nhựa và chế tạo khuôn đúc, gia công 11
- cơ khí, đúc, rèn, hàn, nhiệt luyện, xử lý bề mặt. Sản xuất những linh kiện, phụ tùng, sản phẩm bao bì, nguyên liệu để sơn, nhuộm… bao gồm cả những sản phẩm trung gian, những nguyên liệu sơ chế công đoạn 1 và 2. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thƣờng đƣợc sản xuất với quy mô nhỏ, thực hiện bởi các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hiện nay các công nghiệp hỗ trợ còn đƣợc hiểu là các ngành sản xuất nền tảng của ngành công nghiệp chính yếu. Bắt đầu từ việc sản xuất nguyên vật liệu công đoạn 1 đến gia công chế tạo các sản phẩm phụ tùng, linh kiện, nguyên phụ liệu bằng các công nghệ chuyên môn hóa sâu công đoạn 2, đáp ứng cho ngành công nghiệp sản xuất lắp ráp các sản phẩm thuộc công cụ, tƣ liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng công đoạn 3. Công nghiệp hỗ trợ có tính chất đan chéo nhau, nghĩa là có thể gia công, cung cấp sản phẩm đồng thời cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Thông thƣờng ở các nƣớc phát triển, công nghiệp hỗ trợ phát triển trƣớc làm cơ sở để ngành công nghiệp chính nhƣ: ngành công nghiệp ô tô, xe máy, điện tử, dệt may, da giầy, viễn thông phát triển. Trên thực tế cũng có quốc gia mà hai công nghiệp hỗ trợ và chính yếu phát triển song song: công nghiệp hỗ trợ phát triển sẽ tạo điều kiện cho ngành công nghiệp chính yếu phát triển đồng thời kích thích công nghiệp hỗ trợ phát triển theo. Tóm lại, cho đến nay ít nhất có hai quan niệm tƣơng đối khác nhau về công nghiệp hỗ trợ : – Quan niệm thứ nhất cho rằng: công nghiệp hỗ trợ bao gồm những ngành sản xuất sản phẩm trung gian có vai trò hỗ trợ cho việc sản xuất một loại sản phẩm cuối cùng nhất định. Tuỳ từng loại sản phẩm cụ thể cần sản xuất, những sản phẩm trung gian có thể bao gồm nguyên, vật liệu, linh kịên phụ tùng, các bộ phận (chi tiết) lẻ, phụ liệu, bao bì, nhãn mác… Đây là quan niệm gắn với yêu cầu của sản phẩm cuối cùng để xác định sản phẩm trung gian cần có – Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ . 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn