Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
lượt xem 2
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm dựa trên cơ sở lý luận quản lý nhà nước về tái cơ cấu NHTM, Luận văn đi vào nghiên cứu và đánh giá được thực trạng, đề xuất được nhưng giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về tái cơ cấu Agribank hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ THU HUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ THU HUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý Công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN GIAO HÀ NỘI - NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Trần Văn Giao. Các số liệu trong Luận văn là trung thực, khách quan, dựa trên các tài liệu đã đƣợc công bố. Tác giả Lê Thị Thu Huyền
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo, PGS.TS. Trần Văn Giao, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi kiến thức về Quản lý công trong suốt thời gian học tập tại Học viện. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Khoa sau Đại học Học viện Hành chính Quốc gia; Các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, công nhân viên chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam; Quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện về thời gian, kinh phí, hƣớng dẫn nội dung dung và cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thành đƣợc Luận văn thạc sĩ. Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng với thời gian và điều kiện nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm và những ý kiến đóng góp của Quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp quan tâm đến lĩnh vực Quản lý nhà nƣớc đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay để luận văn tốt nghiệp hoàn thiện tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Tác giả Lê Thị Thu Huyền
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU NGUYÊN NGHĨA 1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 2 ASEAN Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á 3 ATM Máy rút tiền tự động 4 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 5 HĐQT Hội đồng quản trị 6 LC Thƣ tín dụng 7 NH Ngân hàng 8 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 9 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 10 NHTM NN Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc 11 TCTD Tổ chức Tín dụng 12 TSC Trụ sở chính 13 TSĐB Tài sản đảm bảo 14 VAMC Công ty mua bán nợ 15 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức hệ thống ngân hàng ở Việt Nam........................... 8 Sơ đồ 1.2: Mô hình hệ thống các Tổ chức tín dụng ở Việt Nam ....................... 9 Sơ đồ 2.1: Quá trình hình thành và phát triển của Agribank ......................... 41 Sơ đồ 2.2 Bộ máy tổ chức Agribank ................................................................ 45 Sơ đồ 2.3. Nội dung quá trình giai đoạn 2011-2015 tái cơ cấu Agribank ..... 63 Bảng 2.1. Bảng trình độ học vấn của lao động Agribank từ 2010-2015 ....... 53 Bảng 2.2. Bảng Số lượng nhân viên Agribank từ 2010-2015 ......................... 53 Bảng 2.3. Bảng số liệu hoạt động Agribank từ năm 2010-2015 .................... 61
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 7 1.1.Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và tái cơ cấu ngân hàng thƣơng mại .............................................................................................................. 7 1.1.1. Tổ chức hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế quốc dân: ................. 7 1.1.2. Ngân hàng thương mại: ....................................................................... 10 1.1.3. Tái cơ cấu trong các ngân hàng thương mại: .................................... 14 1.2 Nội dung quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu trong các Ngân hàng thƣơng mại................................................................................................................... 17 1.2.1. Sự cần thiết và vai trò của nhà nước đối với tái cơ cấu trong các NHTM ............................................................................................................. 17 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước trong quá trình tái cơ cấu NHTM giai đoạn hiện nay ................................................................................................. 19 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về tái cơ cấu trong các NHTM ............................................................................................................. 24 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu trong các NHTM trong và ngoài nƣớc ................................................................................................. 27 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về tái cơ cấu trong các NHTM trong và ngoài nước ................................................................................................. 27 1.3.2. Những bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ....................................................................................... 35
- TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 39 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SỰ QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƢỚC VỀ TÁI CƠ CẤU TRONG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM HIỆN NAY...................................................... 40 2.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ............................................................................. 40 2.2. Thực trạng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ...................................................................................... 46 2.3. Thực trạng sự quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu Agribank giai đoạn hiện nay .......................................................................................................... 49 2.3.1. Tổ chức bộ máy Agribank .................................................................. 49 2.3.2. Thực trạng thể chế, chính sách về tái cơ cấu trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hiện nay. .................................... 49 2.3.3. Thực trạng nguồn nhân lực trong ngân hàng nông nghiệp và phát triể nông thôn Việt Nam................................................................................. 52 2.3.4. Thực trạng tái cơ cấu hệ thống trong Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hiện nay ...................................................... 56 2.3.5. Thực trạng thanh tra, giám sát ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước......................................................................................................... 64 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hiện nay ........................ 66 2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 66 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 69 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .............................................................................. 77 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................. 78
- 3.1. Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu Agribank hiện nay ......................................................................................... 78 3.1.1. Định hướng: ......................................................................................... 78 3.1.2. Đề xuất các giải pháp ........................................................................... 80 3.2. Kiến nghị ................................................................................................. 99 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3: ......................................................................... 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 104
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thƣơng mại là các doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ khác liên quan đến tiền tệ. Do vậy hoạt động của ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào mô hình và cơ cấu hoạt động của ngân hàng. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, vấn đề tái cấu trúc cơ cấu của các ngân hàng là cần thiết và có ý nghĩ to lớn trong thời kỳ hội nhập. Đối với bất kỳ quốc gia nào, hoạt động ngân hàng luôn là huyết mạch của nền kinh tế. Sự ổn định và lành mạnh của hệ thống ngân hàng giữ vai trò trọng yếu trong việc ổn định và phát triển nền kinh tế, chính vì vậy việc quản lý nhà nƣớc trong tái cơ cấu NHTM là cần thiết và có ý nghĩa hết sức to lớn, đặc biệt những nƣớc đang phát triển nề kinh tế thị trƣờng, trong đó có Việt Nam. Cuộc khủng hoảng tài chính và suy giảm kinh tế toàn cầu gần đây nhất (2007-2009) buộc các quốc gia phải quan tâm, đánh giá lại toàn bộ hoạt động của các NH. Việc tái cơ cấu NH trở nên phổ biến và cấp thiết ở mỗi quốc gia, đảm bảo cho các NH thích nghi đƣợc với nhu cầu phát triển mới trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đầy biến động. Trong năm 2012, kinh tế thế giới có những dấu hiệu phục hồi, nhƣng vẫn còn nhiều diễn biến khó lƣờng. Trong nƣớc, kinh tế vĩ mô gặp nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều rủi ro, thị trƣờng bị thu hẹp. Những bất ổn của thị trƣờng tác động trực tiếp đến nền kinh tế và tạo nên những thách thức lớn đối với hệ thống ngân hàng thƣơng mại, đồng thời đặt ra yêu cầu cấp thiết trong cơ cấu lại hoạt động ngân hàng. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 3 Khóa XI khẳng định một trong ba trọng tâm tái cấu trúc kinh tế là cơ cấu lại hệ thống tài chính, trong đó trọng tâm là cơ cấu lại hệ thống ngân hàng của Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đƣợc thành lập từ năm 1988, là NHTM hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ
- 2 lực trong đầu tƣ vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn cũng nhƣ đối với các lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam. Bên cạnh những thành tựu to lớn của Agribank trong việc góp phần thực hiện thành công các chủ trƣơng và chính sách của Đảng và Chính phủ về xây dựng và phát triển khu vực nông nghiệp, nông thôn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Agribank cũng đang tồn tại những bất cập, yếu kém chung của hệ thống NHTM Việt Nam. Vì thế, Agribank không nằm ngoài lộ trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng theo chủ trƣơng của Đảng, Chính phủ trong những năm gần đây. Hơn nữa, sau những ảnh hƣởng tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, sự đi xuống của nền kinh tế trong nƣớc và những khó khăn nội tại của Agribank đó là tỷ lệ nợ xấu tăng cao, bộ máy tổ chức còn nhiều bất cập, nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế, mạng lƣới hoạt động chƣa hiệu quả, kết quả hoạt động kinh doanh yếu kém. So với các NHTM khác, hiện nay Agribank có vị thế và sức cạnh tranh ngày càng giảm, tốc độ tăng trƣởng về tài sản, lợi nhuận chậm hơn, khả năng thay đổi để thích ứng với thị trƣờng không linh hoạt …nên một giải pháp tái cơ cấu là cần thiết và cấp bách đối với Agribank hiện nay. Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” làm đề tài luận văn cao học là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhất định. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Đề tài về “Quản lý nhà nước đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, hiện tại có rất ít công trình nghiên cứu mang tính chất chuyên sâu và toàn diện. Ở đây tác giả xin đƣa ra một số công trình nghiên cứu mà tác giả đƣợc tiếp cận, tham khảo: Tác giải Lê Huyền Trang: “Tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam sau khủng hoảng”, luận văn thạc sỹ. Luận văn đã
- 3 đề cập đến những tồn tại, khó khăn của hệ thống NHTM nói chung và Agribank nói riêng sau khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008. Từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp tái cơ cấu tài chính, hoạt động kinh doanh Agribank năm 2008-2012. Luận văn chỉ nghiên cứu những khó khăn về tài chính của Agribank sau khủng hoảng, từ đó đƣa ra các giải pháp tái cơ cấu về tài chính, hoạt động kinh doanh ngắn hạn. Luận văn cũng chƣa đƣa ra các giải pháp tái cơ cấu Agribank mang tính dài hạn và toàn diện để giúp Agribank phát triển bền vững, đặc biệt là vai trò của Nhà nƣớc trong công cuộc tái cơ cấu này. Luận án tiến sỹ “Cơ cấu lại các ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Cao Thị Ý Nhi. Luận văn đã đánh giá thực trạng và tìm ra những nguyên nhân dẫn đến việc cơ cấu lại các NHTM Nhà nƣớc kém hiệu quả trong giai đoạn 2000-2005, từ đó xây dựng các định hƣớng và đề xuất các giải pháp hữu hiệu cơ cấu lại NHTM Nhà nƣớc Việt Nam đến năm 2010. Luận án giới hạn trong việc cơ cấu lại ở 4 NHTM Nhà nƣớc nên vẫn mang tính bao quát chung mà chƣa đi vào hoàn cảnh cụ thể, đặc điểm riêng có của Agribank. Luận án thạc sỹ “Tái cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của Hoàng Kim Ngọc, năm 2011. Luận văn chú trọng nghiên cứu bộ máy tổ chức nhân sự, vấn đề tuyển chọn, quản lý, đào tạo nhân sự của Agribank giai đoạn 2007-2010, từ đó đƣa ra các giải pháp cải cách mô hình tổ chức, bộ máy nhân sự trong giai đoạn 2015-2020. Tuy nhiên, luận văn chƣa đề cấp đến thực trạng và những giải pháp tái cơ cấu bộ máy hoạt động kinh doanh của Agribank. Nhìn chung tất cả các nghiên cứu mà tác giả có điều kiện tham khảo về các nội dung liên quan đến vai trò của Nhà nƣớc trong tái cơ cấu Agribank hiện nay chƣa có một công trình khoa học nào nghiên cứu chuyên sâu và toàn diện. Vì vậy, trong luận văn, tác giả đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận, nội dung
- 4 tái cơ cấu Agribank và vai trò của Nhà nƣớc trong tái cơ cấu Agribank giai đoạn hiện nay. 3. Mục đích và nhiệm vụ của Luận văn - Mục đích: Dựa trên cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu NHTM, Luận văn đi vào nghiên cứu và đánh giá đƣợc thực trạng, đề xuất đƣợc nhƣng giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu Agribank hiện nay. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa những cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu NHTM . + Nghiên cứu thực trạng, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu Agribank hiện nay. + Đề xuất đƣợc những định hƣớng giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu Agribank hiện nay. 4. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: * Lý luận: Quản lý nhà nƣớc đối với hệ thống Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam giai đoạn hiện nay. * Thực tiễn: Quản lý nhà nƣớc đối với tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: * Về không gian: Nghiên cứu tình hình tái cơ cấu của các Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc, trọng tâm là Agribank dựa trên các nội dung chính về: tài chính, cơ cấu tổ chức, nhân sự, khoa học kỹ thuật công nghệ. Nghiên cứu vai trò của Nhà nƣớc đối với tái cơ cấu Ngân hàng thƣơng mại nói chung và Agribank nói riêng dựa trên các nội dung về sự quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc đối với pháp luật, hoạt động chung của ngân hàng.
- 5 * Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2016. Từ đó đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp quản lý nhà nƣớc đối với tái cơ cấu Agribank đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 5. Phƣơng pháp luận - Là một công trình nghiên cứu khoa học mang tính ứng dụng thực tiễn nên trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả chủ yếu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê nin và trong quá trình nghiên cứu có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. - Phƣơng pháp nghiên cứu: + Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Phƣơng pháp phân tích, đối chiếu so sánh, tổng hợp. + Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Phƣơng pháp thống kê, điều tra phỏng vấn,…. Bên cạnh đó, luận văn có tham khảo và kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của một số công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố liên quan đến lĩnh vực này. 6. Những đóng góp của luận văn Hệ thống hóa đƣợc những vấn đề mang tính lý luận về vai trò của nhà nƣớc trong tái cơ cấu Ngân hàng thƣơng mại nói chung và Agribank nói riêng. Rút ra bài học kinh nghiệm trong quá trình tái cơ cấu Ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc, thế giới và vai trò của nhà nƣớc trong tái cơ cấu ngân hàng thƣơng mại trên thế giới để có thể áp dụng vào Agribank. Từ việc nghiên cứu cơ cấu Agibank, quá trình tái cơ cấu Agribank và vai trò của Nhà nƣớc đối với tái cơ cấu Agribank đánh giá đúng thực trạng, tìm ra mặt hạn chế trong, nguyên nhân của hạn chế đó.
- 6 Xây dựng các định hƣớng, giải pháp, kiến nghị hữu hiệu nhằm nâng cao vai trò của Nhà nƣớc trong tái cơ cấu Agribank giai đoạn hiện nay. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu cơ cấu NHTM Chương 2: Thực trạng sự quản lý của Nhà nƣớc về tái cơ cấu cơ cấu Agribank giai đoạn hiện nay Chương 3: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tái cơ cấu Agribank hiện nay
- 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và tái cơ cấu ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Tổ chức hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế quốc dân Hệ thống ngân hàng đã ra đời từ những năm trƣớc thế kỷ 15 và có một quá trình phát triển lâu dài từ ngân hàng sơ khai đến ngân hàng hiện đại nhƣ ngày nay. Cùng với sự phát triển đó có rất nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về Ngân hàng. Mỗi nhà kinh tế hay trƣờng phái, đạo luật khác nhau khi đƣa ra quan điểm đều xuất phát từ đặc thù về hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên do hệ thống các Ngân hàng ngày càng đa dạng về các dịch vụ của mình do vậy khi đƣa ra định nghĩa sẽ có những cách nhìn nhận khác nhau. Theo WorldBank “Ngân hàng là tổ chức Tài chính nhận tiền gửi dƣới dạng không kỳ hạn hay tiền gửi đƣợc rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn) và các khoản tiết kiệm”, gồm có: Các Ngân hàng thƣơng mại chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn và trung dài hạn; Các ngân hàng đầu tƣ hoạt động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; Các Ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại khác nữa. Tại một số nƣớc còn có các ngân hàng tổng hợp kết hợp hoạt động ngân hàng thƣơng mại với hoạt động ngân hàng đầu tƣ và đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm. Theo quy định tại điều 20, Luật các Tổ chức tín dụng của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam đƣợc Quốc hội khoá X thông qua: “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương
- 8 mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách và các loại hình ngân hàng khác”.“Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Các ngân hàng sẽ đƣợc tổ chức thành hệ thống đƣợc phân ra nhiều cấp độ tuỳ theo chức năng hoạt động. Thông thƣờng hệ thống ngân hàng gồm có 2 cấp: Cấp quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng: gồm có Ngân hàng Nhà nƣớc (hay còn gọi là Ngân hàng Trung ƣơng) thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng, thực thi chính sách tiền tệ… Cấp kinh doanh: bao gồm các định chế tài chính kinh doanh toàn bộ hay từng phần của hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng. Cụ thể nhƣ: các ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng phát triển, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, các quỹ tín dụng, quỹ đầu tƣ, công ty tài chính,… Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức hệ thống ngân hàng ở Việt Nam Nguồn: http://www.sbv.gov.vn
- 9 Sơ đồ 1.2: Mô hình hệ thống các Tổ chức tín dụng ở Việt Nam Nguồn: http://www.sbv.gov.vn Tính đến 30/06/2016 Hệ thống các Tổ chức Tín dụng tại Việt Nam gồm có: 4 Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc, 2 Ngân hàng chính sách, 1 Ngân hàng Hợp tác xã, 31 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần trong nƣớc, 8 Ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, 2 Ngân hàng liên doanh; 16 Công ty tài chính, 11 Công ty cho thuê tài chính; 3 Tổ chức tài chính vi mô; 51 Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam; 51 Văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng nƣớc ngoài tại Việt Nam.
- 10 1.1.2. Ngân hàng thương mại Ngân hàng Thương mại là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế, nó là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng. Theo pháp lệnh ngân hàng ngày 23-5-1990 của Hội đồng Nhà nƣớc xác định: "Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán". Còn theo Luật các tổ chức tín dụng thì NHTM là một doanh nghiệp thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng đó là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán. Theo Luật Ngân hàng nhà nƣớc: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Nhƣ vậy NHTM làm nhiệm vụ trung gian tài chính đi vay để cho vay qua đó thu lời từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi, nó thực sự là một loại hình doanh nghiệp dịch vụ tài chính, mặc dù giữa NHTM và các tổ chức tài chính trung gian khác rất khó phân biệt sự khác nhau, nhƣng ngƣời ta vẫn phải tách NHTM ra thành một nhóm riêng vì những lý do rất đặc biệt của nó nhƣ tổng tài sản có của NHTM luôn là khối lƣợng lớn nhất trong toàn bộ hệ thống Ngân hàng, hơn nữa khối lƣợng séc hay tài khoản gửi không kì hạn mà nó có thể tạo ra cũng là bộ phận quan trọng trong tổng cung tiền tệ M1 của cả nền kinh tế. Cho thấy NHTM có vị trí rất quan trọng trong hệ thống ngân hàng cũng nhƣ trong nền kinh tế quốc dân. Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thƣơng mại đƣợc thể hiện qua các điểm sau: Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức
- 11 kinh tế - Ngân hàng thƣơng mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng Phân loại NHTM: Căn cứ vào tính chất sở hữu: NHTM nhà nƣớc và NHTM phi nhà nƣớc. NHTM Nhà nƣớc: là ngân hàng thuộc sở hữu của Nhà nƣớc, do nhà nƣớc đầu tƣ vốn để thành lập ngân hàng, ngoài hoạt động kinh doanh ngân hàng Nhà nƣớc còn hoạt động nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội đã định của nhà nƣớc. NHTM phi Nhà nƣớc: là NHTM không thuộc sở hữu nhà nƣớc. Loại hình này gồm có: NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, NHTM nƣớc ngoài. Căn cứ tính chất nghiệp vụ kinh doanh: ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ. Ngân hàng bán buôn: là các ngân hàng có vốn điều lệ lớn và khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp, các công ty và các tổ chức kinh tế trực tiếp sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ. Ngân hàng bán lẻ: khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty trách nhiệm hữu hạn và cá nhân. Ngân hàng đa năng: là kết hợp cả bán buôn và bán lẻ. Căn cứ vào hệ thống tổ chức: NHTM hội sở và NHTM chi nhánh. NHTM hội sở: hay còn gọi là NHTM trung ƣơng, đây là cơ quan điều hành nghiệp vụ cao nhất của NHTM, hội sở NHTM đƣợc phép thực hiện tất cả các nghiệp vụ ngân hàng. NHTM hội sở có quan hệ nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay, thanh toán trực tiếp với ngân hàng trung ƣơng. NHTM chi nhánh: là “chân rết” của NHTM trung ƣơng, không đƣợc phép thực hiện 100% các nghiệp vụ. Tính đến 30/6/2016, hệ thống NHTM Việt Nam bao gồm 4 NHTM Nhà nƣớc, 31 NHTM cổ phần trong nƣớc, 51 chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, 8 ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, 2 ngân hàng liên doanh. Mạng lƣới hoạt động của các ngân hàng đã trải rộng tới nhiều tỉnh, thành phố trên cả nƣớc. Đa số các Ngân hàng vẫn tiếp tục có nhu cầu mở rộng mạng lƣới. Giữa trụ sở
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn