Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
lượt xem 11
download
Luận văn góp phần làm rõ cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nƣớc về ASXH trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Góp phần đánh giá đúng thực trạng; chỉ rõ hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về AXSH trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyên Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Đề xuất các giải pháp thiết thực, có khả năng ứng dụng nhằm hoàn thiện những nội dung của công tác quản lý nhà nước về ASXH trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN BÁ HẢI QUỲNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN SINH XÃ HỘI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN BÁ HẢI QUỲNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN SINH XÃ HỘI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG ĐÌNH THANH HÀ NỘI – 2018
- LỜI CAM ĐOAN Em (Nguyễn Bá Hải Quỳnh) cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của cá nhân. Các tƣ liệu, các kết quả công bố trong luận văn là trung thực, những tƣ liệu trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2017 Học viên Nguyễn Bá Hải Quỳnh
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa sau Đại học, quý thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia, quý cơ quan, các đồng nghiệp, bạn bè cùng gia đình. Đặc biệt, em xin bày tỏ lời cảm ơn trân thành và sâu sắc đến thầy giáo Tiến sĩ Đặng Đình Thanh đã tận tình hƣớng dẫn, động viên, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tuy đã có nhiều cố gắng nhƣng kết quả nghiên cứu của luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, kính mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy, cô, đồng nghiệp... để công trình hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Học viên Nguyễn Bá Hải Quỳnh
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ADB Ngân hàng phát triển châu Á ASXH An sinh xã hội BHXH Bảo hiểm xã hội BHBB Bảo hiểm bắt buộc BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNTT Công nghệ thông tin CPI Chỉ số năng lực cạnh tranh GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn HTCT Hệ thống chính trị HĐND Hội đồng nhân dân ILO Tổ chức lao động quốc tế ISSA Hiệp hội an sinh thế giới KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế - xã hội LĐ-TB&XH Lao động Thƣơng binh và Xã hội NLĐ Ngƣời lao động QLNN Quản lý nhà nƣớc TGXH Trợ giúp xã hội UBND Ủy ban nhân dân UNDP Cơ quan phát triển Liên hợp quốc VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật WB Ngân hàng thế giới
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN SINH XÃ HỘI ....................................................................................................................... 8 1.1. Một số nội dung cơ bản về an sinh xã hội .................................................. 8 1.1.1. Khái niệm về an sinh xã hội ................................................................. 8 1.1.2. Chức năng của an sinh xã hội............................................................. 10 1.1.3. Các cấu phần của an sinh xã hội ........................................................ 13 1.2. Quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội.......................................................... 18 1.2.1. Khái niệm Quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội ................................. 18 1.2.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội ......................... 18 1.2.3. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội ................................. 21 1.2.4. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội................................. 22 1.2.5. Nội dung cơ bản của quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội .................. 24 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội .................................... 26 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội của thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................................................. 26 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ................................................................................................. 28 1.4. Một số bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ ........... 31 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 34 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN SINH XÃ HỘI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH .............................................................................................. 35 2.1. Khái quát về huyện Quế Võ và các khu công nghiệp trên địa bàn huyện 35 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội ................................ 35 2.1.2. Các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ.............................. 36 2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh...................................................... 39 2.2.1. Xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch phát triển an sinh xã hội .............. 39
- 2.2.2. Ban hành văn bản pháp luật ............................................................... 41 2.2.3. Hoạch định hệ thống các chính sách an sinh xã hội ........................... 43 2.2.4. Hƣớng dẫn, thực thi chính sách an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ...................................... 45 2.2.5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ ........................................................................... 58 2.2.6. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội ......................... 60 2.3. Đánh giá thực trạng................................................................................... 62 2.3.1. Ƣu điểm .............................................................................................. 62 2.3.2. Hạn chế ............................................................................................... 67 2.3.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ............................................................. 74 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 77 Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN SINH XÃ HỘI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH .............................. 78 3.1. Quan điểm, mục tiêu, phƣơng hƣớng ....................................................... 78 3.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 78 3.1.2. Mục tiêu .............................................................................................. 79 3.1.3. Phƣơng hƣớng .................................................................................... 82 3.2. Những giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh .......... 85 3.2.1. Nâng cao hiệu quả xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch phát triển và hoạch định hệ thống chính sách an sinh xã hội ...................................................... 85 3.2.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ ............................... 87 3.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hƣớng dẫn thực hiện các chính sách, văn bản pháp luật về an sinh xã hội ............................................................. 90 3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra ................................. 92 3.2.5. Từng bƣớc xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ công chức thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội ............................................ 93
- 3.2.6. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính để thực hiện chính sách, pháp luật về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện...................................................................................................... 98 3.2.7. Xây dựng và phát huy vai trò của tổ chức Đảng và Đoàn thể chính trị - xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................ 100 3.2.8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý an sinh xã hội của chính quyền huyện Quế Võ ................................................................. 102 3.3. Kiến nghị................................................................................................. 104 3.3.1. Đối với Nhà nƣớc ............................................................................. 104 3.3.2. Đối với Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội .............................. 106 3.3.3. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh .......................................... 106 3.3.4. Đối với Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội .............................. 107 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................... 108 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 111 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 115
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số lao động làm việc trong các khu công nghiệp Quế Võ .................. 46 Bảng 2.2. Tỷ lệ lao động phân theo giới tính làm việc trong các khu công nghiệp Quế Võ ...............................................................................................................................46 Bảng 2.3. Mức lương tối thiểu vùng qua các năm (từ 2010 - 2017)................... 49
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Hệ thống an sinh xã hội Việt Nam hiện nay........................................ 17
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài An sinh xã hội (ASXH) là hệ thống các chính sách và giải pháp nhằm vừa bảo vệ mức sống tối thiểu của ngƣời dân trƣớc những rủi ro và tác động bất thƣờng về kinh tế, xã hội và môi trƣờng; vừa góp phần không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Vì vậy, ASXH có vị trí rất quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia nhằm thực hiện quyền cơ bản của con ngƣời, thực hiện bình đẳng và công bằng xã hội, góp phần thực hiện một xã hội hài hòa, đồng thuận, không có sự loại trừ và phát triển bền vững. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu về an sinh xã hội cũng càng tăng cao. Muốn hệ thống ASXH quốc gia phát triển đúng đắn để đáp ứng nhu cầu thực tế đó thì cần có quản lý nhà nƣớc về ASXH. Bằng những công cụ quản lý nhƣ kế hoạch, chính sách, luật pháp.v.v, Nhà nƣớc luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc phát triển một hệ thống ASXH toàn diện, đa dạng, từng bƣớc bao phủ hết các đối tƣợng trợ cấp xã hội và đối tƣợng trợ giúp; phát triển phù hợp với yêu cầu thực tiễn, bảo đảm sự hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế và công bằng xã hội, đặc biệt khi xu hƣớng hội nhập quốc tế ngày càng mạnh mẽ. Quản lý nhà nƣớc về ASXH ảnh hƣởng quyết định tới việc thực hiện mục tiêu của hệ thống ASXH thông qua việc tổ chức thực thi chính sách ASXH nhằm nhanh chóng đƣa chính sách này vào cuộc sống; điều phối các chính sách ASXH cho phù hợp; tạo điều kiện cho các chính sách an sinh xã hội hoạt động có hiệu quả và chỉ có Nhà nƣớc với vai trò quản lí xã hội mới có thể huy động đƣợc các nguồn nhân lực, vật lực và tạo điều kiện thuận lợi cho các chính sách ASXH hoạt động. Hiện nay, cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu đặt ra nhiều thách thức đối với toàn thế giới. Tác động tiêu cực về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng và tình trạng đói nghèo ngày càng gia tăng đòi hỏi xử lý nhiều vấn đề cả ở vĩ mô và vi mô, cả ở tầm quốc gia và khu vực. Mặt khác, yêu cầu phát 1
- triển bền vững còn đòi hỏi phải xử lý thoả đáng các vấn đề liên quan đến an ninh năng lƣợng, lƣơng thực, môi trƣờng và các lĩnh vực an ninh phi truyền thống khác. Quyết tâm và nỗ lực cải cách của mỗi nền kinh tế là vô cùng thiết yếu, song điều đó chƣa đủ để đảm bảo cuộc sống tốt đẹp ở mỗi quốc gia, mà cần phải phối hợp đồng bộ các chính sách và tăng cƣờng hợp tác, liên kết cả ở các cấp độ khu vực và toàn cầu trong vấn đề giải quyết những khó khăn, khắc phục nguy cơ rủi ro cho ngƣời dân trong đời sống. Do vậy, việc thiết lập một mạng ASXH bền vững, đƣợc quản lý có hiệu quả bởi Nhà nƣớc, đủ sức chống đỡ với các rủi ro xã hội không chỉ là mục tiêu phấn đấu của mỗi quốc gia mà còn là sự quan tâm chung của cả cộng đồng quốc tế. Sau 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam đã bƣớc vào nhóm nƣớc đang phát triển có thu nhập trung bình và tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nƣớc gắn với phát triển kinh tế tri thức. Bảo đảm ASXH trở thành một trong những vấn đề trung tâm trong chiến lƣợc phát triển đất nƣớc, là mục tiêu và động lực của sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta. Với quan điểm đó, từ nhiều năm qua, Ðảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện hệ thống các chính sách xã hội, coi đây vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát triển bền vững, ổn định chính trị - xã hội, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ ta. Các lĩnh vực xã hội đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng, nhất là giảm nghèo, tạo việc làm, ƣu đãi ngƣời có công, giáo dục và đào tạo, y tế, trợ giúp ngƣời có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, công tác gia đình và bình đẳng giới. Ðời sống vật chất và tinh thần của ngƣời có công, ngƣời nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số đƣợc cải thiện, góp phần củng cố lòng tin của nhân dân và sự ổn định chính trị - xã hội. Nƣớc ta đƣợc Liên hợp quốc công nhận là một trong các quốc gia đi đầu trong việc thực hiện một số Mục tiêu Thiên niên kỷ. Tuy nhiên, lĩnh vực xã hội vẫn còn nhiều hạn chế, một số mặt yếu kém kéo dài, chậm đƣợc khắc phục. Tạo việc làm và giảm nghèo chƣa bền vững, tỷ lệ hộ cận nghèo, tái nghèo còn cao. Mức trợ cấp ƣu đãi ngƣời có công còn thấp. Chất lƣợng công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của nhân 2
- dân, nhất là đối với ngƣời nghèo, đồng bào vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số; tỷ lệ trẻ em suy dinh dƣỡng còn cao và giảm chậm; vệ sinh, an toàn thực phẩm chƣa đƣợc kiểm soát chặt chẽ. Tỷ lệ ngƣời tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế còn thấp. Ðời sống của một bộ phận ngƣời có công, ngƣời nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số vẫn còn rất khó khăn, chƣa bảo đảm đƣợc mức tối thiểu các dịch vụ xã hội cơ bản, nhất là về nhà ở và sử dụng nƣớc sạch. Chênh lệch các chỉ số về ASXH giữa miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số với mức trung bình của cả nƣớc còn lớn… Là một tỉnh nằm ở phía Đông Bắc Thủ đô Hà Nội, đang trong quá trình đô thị hóa nhanh, cùng với những vấn đề đặt ra trong phát triển kinh tế, tỉnh Bắc Ninh nói chung và huyện Quế Võ nói riêng cũng có nhiều vấn đề đặt ra trong lĩnh vực xã hội. Dƣới sự lãnh đạo của chính quyền các cấp, việc thực hiện chính sách ASXH trên địa bàn huyện Quế Võ trong những năm qua đạt nhiều thành tựu quan trọng. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cấp ủy, chính quyền địa phƣơng đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách, chƣơng trình, đề án cụ thể hóa việc thực hiện chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về bảo đảm ASXH nhƣ mở rộng các đối tƣợng tham gia BHXH, BHYT; đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho nhân dân; coi trọng công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động,… Tuy nhiên, cùng với khó khăn chung, việc thực hiện chính sách ASXH trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều hạn chế, chƣa theo kịp tình hình thực tế, nhất là trong việc đáp ứng nhu cầu phát triển các khu công nghiệp. Việc thu hút nhiều dự án đầu tƣ đã mang lại nhiều cơ hội việc làm cho ngƣời lao động nhƣng cũng đặt ra những đòi hỏi về hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về lao động, ASXH, đảm bảo xây dựng môi trƣờng làm việc tốt, đúng chính sách pháp luật, phát huy thể lực và trí lực của ngƣời lao động, tạo nên sự phát triển ổn định, bền vững của doanh nghiệp, của các KCN. 3
- Xuất phát từ thực tế nêu trên, học viên chọn vấn đề “ Quản lý nhà nước về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công, với mong muốn góp phần nhỏ bé trong việc làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, thực tiễn và đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài An sinh xã hội là đề tài thu hút sự nghiên cứu của nhiều học giả trong và ngoài nƣớc trong những năm gần đây. Đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về đề tài này đã đƣợc công bố, nhƣ: - “Giáo trình an sinh xã hội” của Nguyễn Văn Định (2008), Nxb Đại học kinh tế Quốc dân [19]. Nghiên cứu chính sách an sinh xã hội với tƣ cách là một nội dung độc lập, cách tiếp cận này nhìn nhận chính sách ASXH là một chính sách quản lý của nhà nƣớc có mục tiêu, nội dung và giải pháp độc lập. - “Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam” của Mai Ngọc Cƣờng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2009 [13]. Đây là một trong những công trình đầu tiên ở Việt Nam đi sâu nghiên cứu về vấn đề ASXH trên quy mô toàn diện, rộng lớn. Nội dung sách cung cấp cái nhìn tổng quan, đa diện về hệ thống chính sách ASXH ở Việt Nam trong thời gian qua, với thành phần chủ yếu nhất là BHXH, BHYT, trợ giúp xã hội (TGXH) và ƣu đãi xã hội (ƢĐXH). Sách cung cấp rất nhiều số liệu cập nhật và đƣợc phân tích cặn kẽ; đặc biệt đi sâu phân tích, chỉ rõ những yếu kém của hệ thống chính sách ASXH và đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách ASXH ở nƣớc ta hiện nay. - “Lý thuyết và mô hình an sinh xã hội (Phân tích thực tiễn ở Đồng Nai)” của nhóm tác giả Phạm Văn Sáng, Ngô Quang Minh, Bùi Văn Huyền, Nguyễn Anh Dũng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2009 [27]. 4
- Nội dung của cuốn sách đã phân tích những bất cập, xu hƣớng vận động, kinh nghiệm quốc tế về xây dựng và phát triển hệ hống ASXH. Tập thể các tác giả còn tập trung phân tích ASXH nhìn từ đối tƣợng thụ hƣởng và những trụ cột chính của hệ thống ASXH ở Đồng Nai nhƣ: Bảo hiểm xã hội, BHYT, trợ cấp xã hội và xóa đói giảm nghèo. Có thể khẳng định, các công trình, đề tài, bài viết nêu trên đã đề cập đến vấn đề an sinh xã hội ở nhiều góc độ và các tiếp cận khác nhau để phục vụ mục đích của mình. Tuy nhiên, đến nay chƣa có công trình, đề tài nào nghiên cứu một cách cụ thể, có hệ thống về công tác quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích Hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. 3.2. Nhiệm vụ Để thực hiện mục đích trên, luận văn có các nhiệm vụ: - Nghiên cứu, hệ thống hóa và tổng hợp để hình thành bộ khung lý thuyết về quản lý nhà nƣớc về ASXH. - Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về ASXH tại các địa phƣơng khác trong và ngoài tỉnh Bắc Ninh, từ đó rút ra bài học trong công tác quản lý nhà nƣớc về ASXH trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. - Phân tích, đánh giá thực trạng đời sống, ASXH của ngƣời lao động, dân cƣ sinh sống và làm việc tại các khu công nghiệp và khu vực phụ cận trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về ASXH đối với việc phát triển các khu công nghiệp của chính quyền các cấp trên địa bàn huyện; chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất những giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. 5
- 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc về ASXH trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, bao gồm 5 nội dung: Xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch phát triển ASXH; Ban hành văn bản pháp luật; Hoạch định hệ thống chính sách ASXH; Hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát, thanh tra việc thực hiện đúng chức năng, thẩm quyền, tuân thủ pháp luật về ASXH; Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về ASXH. - Về không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu trên phạm vi địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. - Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nƣớc về ASXH trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2016, định hƣớng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn đƣợc thực hiện dựa trên các phƣơng pháp luận: Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; Quan điểm, đƣờng lối của Đảng về phát triển hệ thống ASXH và công tác quản lý nhà nƣớc về ASXH. 5.3. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu đề ra, đề tài sử dụng chủ yếu các phƣơng pháp nghiên cứu sau: - Phƣơng pháp thu thập, tra cứu các nguồn tài liệu, các nghiên cứu về công tác quản lý nhà nƣớc về ASXH đã có. - Phƣơng pháp nghiên cứu qua thực tiễn: Thu thập, phân tích dữ liệu, thông tin trong thực tiễn. 6
- - Phƣơng pháp đối sánh: so sánh, đánh giá những hoạt động liên quan đến quản lý nhà nƣớc về ASXH trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ với các địa phƣơng khác trong cả nƣớc, nhằm đúc kết kinh nghiệm cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu. Bên cạnh đó đề tài còn đƣợc thực hiện bằng việc sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu liên quan khác nhƣ: Phƣơng pháp thống kê; phƣơng pháp phân tích, tổng hợp; phƣơng pháp diễn dịch, quy nạp… 6. Những đóng góp về khoa học của luận văn - Luận văn góp phần làm rõ cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nƣớc về ASXH trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. - Góp phần đánh giá đúng thực trạng; chỉ rõ hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý nhà nƣớc về AXSH trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyên Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất các giải pháp thiết thực, có khả năng ứng dụng nhằm hoàn thiện những nội dung của công tác quản lý nhà nƣớc về ASXH trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Luận văn có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện của các cấp ủy, chính quyền và các ngành chức năng trên địa bàn đối với việc thực hiện chính sách ASXH. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an sinh xã hội trong các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh 7
- Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN SINH XÃ HỘI 1.1. Một số nội dung cơ bản về an sinh xã hội 1.1.1. Khái niệm về an sinh xã hội An sinh xã hội có nội dung rất rộng và ngày càng hoàn thiện về nhận thức và thực tiễn thực hiện trên toàn thế giới. An sinh xã hội theo quan điểm của một số tổ chức quốc tế cũng có mức độ rộng, hẹp và đối tƣợng hƣớng tới khác nhau. Theo khái niệm của Tổ chức lao động quốc tế (ILO): “An sinh xã hội là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua một loạt biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị mất hoặc bị giảm đột ngột nguồn thu nhập vì ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thƣơng tật, tuổi già và chết; đồng thời bảo đảm các chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình có con nhỏ” [27]. Theo Ngân hàng thế giới (WB): An sinh xã hội là những biện pháp của chính phủ nhằm giúp cho các cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng đƣơng đầu và kiềm chế đƣợc nguy cơ tác động đến thu nhập nhằm giảm tính dễ bị tổn thƣơng và những bấp bênh thu nhập. Ở Việt Nam, mặc dù ASXH là một lĩnh vực còn nhiều mới mẻ nhƣng cũng đã dành đƣợc sự quan tâm của nhiều học giả và các nhà quản lý nghiên cứu vấn đề này. Trong “Chiến lƣợc an sinh xã hội giai đoạn 2011 – 2020” ghi nhận: “ASXH là sự bảo đảm mà xã hội cung cấp cho mọi thành viên trong xã hội thông qua việc thực thi hệ thống các cơ chế, chính sách và biện pháp can thiệp trƣớc các nguy cơ, rủi ro có thể dẫn đến suy giảm hoặc mất đi nguồn sinh kế” [24]. Tác giả Nguyễn Hải Hữu thì cho rằng: ASXH là một hệ thống các cơ chế, chính sách, biện pháp của Nhà nƣớc và xã hội nhằm trợ giúp mọi thành 8
- viên trong xã hội đối phó với các rủi ro, các cú sốc về kinh tế - xã hội làm cho họ có nguy cơ suy giảm, mất nguồn thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn, bệnh nghề nghiệp, già cả không còn sức lao động hoặc vì những nguyên nhân khách quan rơi vào hoàn cảnh nghèo khổ và cung cấp các dịch vụ sức khỏe cho cộng đồng, thông qua hệ thống mạng lƣới về BHXH, BHYT và TGXH [27, tr.19]. Nhƣ vậy, an sinh xã hội là sự bảo đảm an toàn thu nhập ở mức tối thiểu thông qua hệ thống các chính sách can thiệp nhằm quản lý rủi ro tốt hơn, bao gồm các rủi ro liên quan đến nhu cầu cơ bản nhất của con ngƣời: rủi ro về sức khỏe, thiếu hoặc mất việc làm, tuổi già, trẻ em, tàn tật…dẫn đến không có thu nhập tạm thời hoặc vĩnh viễn so với mức tối thiểu đủ sống (đƣợc luật hóa hoặc qui định)… Mặc dù, với những diễn đạt khác nhau, các quan niệm về an sinh xã hội đều có những điểm chung, đó là: Là sự bảo đảm an toàn thu nhập ở mức tối thiểu thông qua hệ thống các chính sách can thiệp nhằm quản lý rủi ro tốt hơn; Là các chính sách do Nhà nƣớc tổ chức thực hiên là chính, ngoài ra còn có sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng và thị trƣờng. Các chính sách này hƣớng đến mọi thành viên trong xã hội, bảo đảm cho mọi thành viên đƣợc bình đẳng về tiếp cận và chất lƣợng dịch vụ, tuy nhiên nhấn mạnh đến nhóm đối tƣợng yếu thế; Là lƣới an toàn cho mọi thành viên trong xã hội. * Phân biệt chính sách ASXH với chính sách xã hội Xuất phát từ những quan điểm, chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, từ cách tiếp cận trên, có thể hiểu và phân biệt chính sách ASXH và chính sách xã hội nhƣ sau: Chính sách xã hội là một loại chính sách đƣợc thể chế hóa bằng pháp luật của Nhà nƣớc, là hệ thống quan điểm, chủ trƣơng, phƣơng hƣớng và biện pháp để giải quyết những vấn đề xã hội đặt ra trong một thời gian và không gian nhất 9
- định, trƣớc hết là những vẫn đề xã hội liên quan đến đời sống của con ngƣời theo nguyên tắc tiến bộ và công bằng xã hội, nhằm góp phần ổn định và phát triển bền vững đất nƣớc. Mục tiêu của chính sách xã hội theo công bố Copenhagen là hƣớng vào xóa đói giảm nghèo, mở rộng việc làm và hòa nhập xã hội nhóm yếu thế. Đối tƣợng của chính sách xã hội là ngƣời nghèo thành thị và nông thôn, phụ nữ, trẻ em, thanh niên, ngƣời tàn tật, ngƣời dân tộc thiểu số... Trong khi đó, đối tƣợng của chính sách ASXH rộng hơn nhiều, vì nó hƣớng vào đảm bảo an toàn thu nhập cho mọi thành viên trong xã hội để đảm bảo cuộc sống bình thƣờng cho họ khi bị rủi ro. Vì thế, đối tƣợng của chính sách ASXH là mọi ngƣời dân, kể cả ngƣời trong độ tuổi lao động, ngƣời chƣa đến tuổi lao động và ngƣời hết tuổi lao động. 1.1.2. Chức năng của an sinh xã hội Một là, bảo đảm thu nhập ở mức tối thiểu Đây là chức năng cơ bản nhất của an sinh xã hội. An sinh xã hội có vai trò cung cấp mức tối thiểu thu nhập bảo đảm quyền sống tối thiểu của con ngƣời, bao gồm các quyền về ăn, sức khỏe, giáo dục, nhà ở và một số dịch vụ cơ bản nhằm bảo vệ con ngƣời khỏi bị đói nghèo do không có thu nhập tạm thời hoặc vĩnh viễn. Hai là, nâng cao năng lực quản lý rủi ro Nền tảng của đảm bảo an sinh xã hội là quản lý rủi ro, bao gồm: Phòng ngừa rủi ro: Hỗ trợ ngƣời dân chủ động ngăn ngừa rủi ro trong đời sống sức khỏe, sản xuất kinh doanh và biến động của môi trƣờng tự nhiên Giảm thiều rủi ro: giúp cho ngƣời dân có đủ nguồn lực để bù đắp những thiếu hụt về thu nhập do các biến cố trong đời sống, sức khỏe, sản xuất kinh doanh và môi trƣờng tự nhiên. Khắc phục rủi ro: Hỗ trợ kịp thời cho ngƣời dân để hạn chế tối đa các tác động không lƣờng trƣớc hoặc vƣợt quá khả năng kiểm soát do các biến cố môi trƣờng trong đời sống, sức khỏe, sản xuất kinh doanh, môi trƣờng tự nhiên và bảo đảm điều kiện sống tối thiểu của ngƣời dân. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn