intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

221
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về đất đai, đánh giá thực tiễn công tác quản lý đất đai tại địa phương, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐÀO VĂN MẪU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐÀO VĂN MẪU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN BÁ CHIẾN THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.Nguyễn Bá Chiến - Học viện Hành chính Quốc gia. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2017 Học viên Đào Văn Mẫu
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và trân trọng nhất, lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Bá Chiến, người đã tận tình, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng cám ơn các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo ở Học viện Hành chính đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện quan tâm, giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt khóa học và nghiên cứu để hoàn thiện đề tài luận văn của mình. Xin chân thành cám ơn lãnh đạo, các cơ quan, cá nhân cùng các bạn học viên đã tạo mọi điều kiện quan tâm giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã cố gắng những chắc chắn, luận văn không tránh khỏi những hạn chế thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các bạn học viên. Xin chân thành cám ơn!
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở CẤP HUYỆN .................................................................................... 7 1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ, NGUYÊN TẮC VÀ SỰ CẦN THIẾT QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở CẤP HUYỆN .................. 7 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai ................................................. 7 1.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về đất đai ở cấp huyện ............................ 10 1.1.3. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về đất đai ở cấp huyện ................ 11 1.1.4. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai ở cấp huyện ................................ 13 1.1.5.Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai ở cấp huyện .......................... 15 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI ............................ 17 1.2.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó ..................................................................... 18 1.2.2. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất........................................... 18 1.2.3.Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. .................................................................. 20 1.2.4. Quản lý việc bồi thường, hổ trợ tái định cư khi thu hồi đất ................. 21 1.2.5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân ..................................................................................... 22 1.2.6. Thống kê, kiểm kê đất đai ................................................................... 23 1.2.7. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ............................................... 24
  6. 1.2.8.Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai ..................................................... 24 1.2.9.Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai ............................................... 25 1.2.10.Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai26 1.3. CHỦ THỂ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở CẤP HUYỆN.... 28 1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở CẤP HUYỆN ................................................................................... 29 1.4.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế ............................... 29 1.4.2. Đội ngũ cán bộ, công chức quản lý đất đai ......................................... 30 1.4.3.Các công cụ để quản lý nhà nước về đất đai ........................................ 31 1.4.4.Nhận thức của nhân dân ...................................................................... 31 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................... 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ÐẤT ÐAI Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................. 35 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN LỆ THỦY ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI ....................... 35 2.1.1.Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 35 2.1.2.Tình hình kinh tế - xã hội ..................................................................... 42 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội........................ 45 2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH. ................................................ 47 2.2.1.Tình hình sử dụng đất .......................................................................... 47 2.2.2. Biến động đất đai giai đoạn 2014 - 2016 ............................................ 50
  7. 2.2.KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................................................... 52 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 52 2.3.2. Nguyên nhân của kết quả đạt được ..................................................... 63 2.4. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN DỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................................................................ 64 2.4.1. Hạn chế .............................................................................................. 64 2.4.2. Nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ............................................................................ 67 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 69 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ........................ 70 3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về đất đai của huyện Lệ Thủy ............................................................................................. 70 3.1.1. Lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................ 70 3.1.2. Hoàn thiện công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấychứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................ 72 3.1.3. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất.74 3.1.4. Bồi thường, hổ trợ tái định cư khi thu hồi đất ..................................... 77 3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công cụ và phương pháp quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền huyện Lệ Thủy ....................................................... 78 3.2.1. Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính về đất đai ................... 78 3.2.2.Tăng cường tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai ....... 80
  8. 3.2.3. Tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về đất đai ...................... 81 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 84 KẾT LUẬN ................................................................................................. 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1. CCC Đất có mục đích công cộng 2. CDG Đất chuyên dùng 3. CLN Đất trồng cây lâu năm 4. DSN Đất xây dựng công trình sự nghiệp 5. GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 6. GPMB Giải phóng mặt bằng 7. HĐND Hội đồng nhân dân 8. LNP Đất lâm nghiệp 9. MNC Đất có mặt nước chuyên dùng 10. NKH Đất nông nghiệp khác 11. NTD Đất nghĩa trang, nghĩa địa 12. NTS Đất nuôi trồng thủy sản 13. ODT Đất ở tại đô thị 14. ONT Đất ở tại nông thôn 15. OTC Đất ở 16. QLNN Quản lý nhà nước 17. RPH Đất rừng phòng hộ 18. RSX Đất rừng sản xuất 19. SON Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 20. SXNN Sản xuất nông nghiệp 21. TĐC Tái định cư 22. TTHC Thủ tục hành chính 23. TTN Đất tôn giáo, tín ngưỡng 24. UBND Ủy ban nhân dân
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Số hiệu Nội dung 1 Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu khí tượng huyện Lệ Thủy 37 2 Bảng 2.2 Tài nguyên đất huyện Lệ Thủy 39 3 Bảng 2.3 Biến động đất nông nghiệp từ năm 2014-2016 47 4 Bảng 2.4 Biến động đất phi nông nghiệp từ năm 2014-2016 48 5 Bảng 2.5 Nguồn thu ngân sách từ năm 2014-2016 55
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Số hiệu Nội dung 1 Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Lệ Thủy 34 2 Hình 2.2 Diển biến một số chỉ tiêu khí tượng 38 3 Hình 2.3 Cơ cấu đất nông nghiệp 45 4 Hình 2.4 Cơ cấu đất phi nông nghiệp 46
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo lập và bảo vệ được vốn đất như ngày hôm nay. Đất đai là tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian, không thể thay thế được và di chuyển chủ quan theo ý chí của con người. Chính vì vậy, việc quản lý và sử dụng tài nguyên quý giá này một cách hợp lý không những có ý nghĩa quyết định đến sự pháttriển kinh tế của đất nước mà còn đảm bảo cho mục tiêu chính trị và phát triển xã hội. Đất đai là yếu tố không thể thiếu đối với bất cứ một quốc gia nào. Ngay từ khi loài người biết đến chăn nuôi, trồng trọt thì vấn đề sử dụng đất đai không còn đơn giản nữa bởi nó phát triển song song với những tiến bộ của nền khoa học, kỹ thuật, kinh tế, chính trị......Khi xã hội càng phát triển thì giá đất(giá quyền sử dụng đất) càng cao và luôn giử được vị trí quan trọng như Mác đã khẳng định: “Lao động là cha, đất đai là mẹ sinh ra của cải vật chất”. Do đó, việc quản lý nhà nước về đất đai luôn là mục tiêu quốc gia của mọi thời đại nhằm nắm chắc và quản lý chặt chẽ quỹ đất đảm bảo việc sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. Lệ Thủy là một huyện lớn nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Bình, có vị trí phía Bắc giáp với huyện Quảng Ninh, phía Nam giáp tỉnh Quảng Trị, phía Tây giáp nước Lào và phía Đông giáp Biển Đông, huyện có 26 xã và 02 thị trấn. Trong những năm qua, công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện đã đạt được những kết quả nhất định góp phần quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững ổn định chính trị, 1
  13. an ninh, quốc phòng..... Tuy nhiên quá trình quản lý đất đai chưa theo kịp với tốc độ phát triển xã hội, hồ sơ địa chính bị lạc hậu chưa được thực hiện lại, năng lực quản lý đất đai còn hạn chế, tình hình đơn thư khiếu nại tố cáo liên quan đến đất đai vẫn còn nhiều. Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện luật Đất đai năm 2013 cũng như các quy định khác vẫn còn nhiều hạn chế trong khâu tổ chức thực hiện. Tranh chấp đất đai vẫn diễn ra dưới nhiều hình thức, việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia đình còn chậm so với yêu cầu…… Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, để đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình phát triển kinh - xã hội của huyện Lệ Thủy giai đoạn từ khi Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực đến nay, cần nghiên cứu thực trạng để thấy được những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về đất đai của huyện, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục phù hợp nhằm khai thác sử dụng nguồn lực đất đai có hiệu quả hơn. Nhằm góp phần làm sáng tỏ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên thực tế đã có nhiều tác giả nghiên cứu, thể hiện ở nhiều công trình nghiên cứu các cấp, các bài viết trên các tạp chí, hội thảo khoa học...Một số công trình, bài viết tiêu biểu như: Cuốn sách của tác giả Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007): “Quản lý nhà nước về đất đai ”, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội đã cung cấp những kiến thức cơ bản về quá trình phát triển của công tác quản lý nhà nước về đất đai ở Việt Nam; Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trịnh Thành Công 2
  14. (năm 2015): “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang”; Luận văn thạc sĩ của học viên Phan Huy Cường (năm 2015): " Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Diễn Châu, tinh Nghệ An”; Luận văn Thạc sỹ của học viên Trần Đại Nghĩa (2013) “Thực trạng sử dụng đất của các dự án trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 - 2011”; Luận văn Thạc sỹ của học viên Trần Kim Anh (2013) “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại tố cáo về đất đai tại tỉnh Quảng Bình”; Bài viết của tác giả Nguyễn Văn Quý đăng trên Tạp chí Cộng sản “Nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về đất đai”. Một số Luận văn Thạc sỹ Quản lý công như: Luận văn Thạc sỹ của học viên Nguyễn Ngự Tuyên(2015) “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng”; Luận văn Thạc sỹ của học viên Huỳnh Tấn Lịch(2015) “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam”; Luận văn Thạc sỹ của học viên Hồng Ngọc Hà(2015) “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình”. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu quản lý nhà nước về đất đai của các nhà khoa học đối với quản lý nhà nước về đất đai đã góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận, cũng như thực tiễn quản lý đất đai ở Việt Nam. Các nghiên cứu đã đánh giá thực trạng và chỉ ra nhiều nguyên nhân tồn tại trong quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời đề xuất nhiều định hướng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu về công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Do đó, việc lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” là rất cần thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài - Mục đích: Trên cơ sở phân tích các vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về đất đai, đánh giá thực tiễn công tác quản lý đất đai tại địa phương, từ đó đề 3
  15. xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. - Nhiệm vụ: + Phân tích cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai, nội dung và các công cụ quản lý đối với đất đai. + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai và tình hình sử dụng đất tại huyện Lệ Thủy, những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. + Đề xuất các giải pháp chủ yếu mang tính khả thi để làm tốt quản lý nhà nước về đất đất đai tại huyện Lệ Thủy. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý nhà nước về đất đai. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: hoạt động quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy. + Thời gian: từ khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến nay. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Ngoài việc sử dụng phương phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của triết học Mác – Lê ninh, quá trình nghiên cứu còn sử dụng các phương pháp như: Phân tích thống kê, chi tiết hóa, so sánh, đánh giá, tổng hợp, khái quát, theo nhiều cách riêng rẽ tới kết hợp với nhau. Chúng được sử dụng trong việc khảo cứu, phân tích, đánh giá các nghiên cứu lý luận và thực tiễn thực hiện chính sách đất đai. Trên cơ sở đó, cùng với tình hình thực tế và đặc điểm của huyện Lệ Thủy, tác giả lựa chọn các nội dung và chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai ở đây. Các phương pháp này còn được dùng trong đánh giá tình hình sử dụng đất đai và thực thi chính sách đất đai ở trên địa bàn huyện Lệ Thủy và chỉ ra 4
  16. các vấn đề tồn tại cùng với các nguyên nhân, từ đó hình thành các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy. Các phương pháp thu thập tài liệu, thông tin, được sử dụng trong nghiên cứu: - Kế thừa các công trình nghiên cứu trước đó. - Tổng hợp các nguồn số liệu thông qua các báo cáo, tổng kết của huyện Lệ Thủy, các sở, ban, ngành liên quan và UBND các xã, thị trấn. - Kết hợp các phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu để có dữ liệu nghiên cứu, phân tích đầy đủ. - Tìm thông tin thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo chí, internet... 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Về mặt lý luận: Hệ thống hoá những đặc trưng cơ bản QLNN về đất đai, làm rõ các quan hệ trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Lệ Thủy. Phân tích và luận bàn về mặt lý luận và thực tiễn vai trò QLNN về đất đai của chính quyền huyện, xây dựng và đánh giá QLNN về đất đai của chính quyền huyện bằng hệ thống chỉ tiêu đánh giá. Về mặt thực tiễn: Ngoài những đề xuất, kiến nghị, biện pháp quản lý thích hợp nhằm hoàn thiện QLNN về đất đai, góp phần thúc đẩy phát triển KT- XH trên địa bàn huyện Lệ Thủy. Luận văn còn đưa ra những lý luận và kiến nghị, đề xuất có thể sử dụng chung cho QLNN về đất đai của chính quyền huyện cũng như làm tư liệu tham khảo. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có ba chương: 5
  17. Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về đất đai ở cấp huyện Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Lệ Thủy, tinh Quảng Bình. Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 6
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở CẤP HUYỆN 1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, nguyên tắc và sự cần thiết quản lý nhà nước về đất đai ở cấp huyện 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai Luật Đất đai năm 1993 của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng”. Nhưng đất đai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian. Sử dụng đất liên quan đến chức năng hoặc mục đích của loại đất được sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định nghĩa là: “Những hoạt động của con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử dụng nguồn tài nguyên đất hoặc có tác động lên chúng”. Số liệu về quá trình và hình thái các hoạt động đầu tư (lao động, vốn, nước, phân hoá học...), kết quả sản lượng (loại nông sản, thời gian, chu kỳ mùa vụ...) cho phép đánh giá chính xác việc sử dụng đất, phân tích tác động môi trường và kinh tế, lập mô hình những ảnh hưởng của việc biến đổi sử dụng đất hoặc việc chuyển đổi việc sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác. Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng đất một mặt bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xă hội và các yếu tố kỹ thuật. Quản lý đất đai bao gồm những chức năng, nhiệm vụ liên quan đến việc xác lập và thực thi các quy tắc cho việc quản lý, sử dụng và phát triển 7
  19. đất đai cùng với những lợi nhuận thu được từ đất (thông qua việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thuế về đất…) và giải quyết những tranh chấp, khiếu nại, tố cáo… liên quan đến quyền sử dụng đất. Quản lý đất đai ở khía cạnh kỹ thuật là quá trình điều tra mô tả những tài liệu chi tiết về thửa đất, xác định hoặc điều chỉnh các quyền và các thuộc tính khác của đất, lưu giữ, cập nhật và cung cấp những thông tin liên quan về sở hữu, giá trị, sử dụng đất và các nguồn thông tin khác liên quan đến thị trường bất động sản. Nhà nước phải đóng vai trò chính trong việc hình thành chính sách đất đai và các nguyên tắc của hệ thống quản lý đất đai bao gồm Luật Đất đai và pháp luật liên quan đến đất đai. Đối với công tác quản lý đất đai, nhà nước xác định một số nội dung chủ yếu: Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; tập trung và phân cấp quản lý; vị trí của cơ quan đăng ký đất đai; vai trò của lĩnh vực công và tư nhân; quản lý các tài liệu địa chính; quản lý các tổ chức địa chính, quản lý nguồn nhân lực; nghiên cứu; giáo dục và đào tạo; trợ giúp về chuyên gia tư vấn và kỹ thuật; hợp tác quốc tế. Như vậy, có thể hiểu, quản lý nhà nước về đất đai là các hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc nắm, quản lý tình hình sử dụng đất đai, phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật, kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng đất đai. Mục tiêu cao nhất của quản lý nhà nước về đất đai là bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, đảm bảo sự quản lý thống nhất của nhà nước, đảm bảo cho việc khai thác sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, bền vững và ngày càng có hiệu quả cao. Muốn đạt được mục tiêu quản lý, nhà nước cần phải xây dựng hệ thống cơ quan quản lý đất đai có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng để thực thi 8
  20. có hiệu quả trách nhiệm được nhà nước giao; đồng thời, ban hành các chính sách, chế độ, thể chế phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước đáp ứng được nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Điều này thể hiện chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa là quản lý mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội trong đó có quản lý đất đai. Mục đích cuối cùng của nhà nước và người sử dụng đất là làm sao khai thác, sử dụng đất có hiệu quả nhất để phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh- quốc phòng của đất nước. Vì vậy, đất đai cần phải được thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật. Cho đến nay trên thế giới có hai hệ thống hồ sơ quản lý đất đai: Hệ thống địa bạ (Deed system) và hệ thống bằng khoán (Title system). Hệ thống địa bạ đã được áp dụng từ rất lâu đời, hệ thống hồ sơ gồm: Các sổ sách địa chính mô tả thửa đất theo kiểu sơ đồ do chính quyền quản lý và các giấy tờ pháp lý dựa trên cơ sở các khế ước, văn tự được pháp luật thừa nhận. Khi các mối quan hệ đất đai trở nên phức tạp hơn, người ta sử dụng một hệ thống hồ sơ hiện đại hơn gọi là hệ thống bằng khoán. Hệ thống này bao gồm: Bản đồ địa chính, các hồ sơ đăng ký đất đai và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Về mặt lý luận cũng như thực tiễn, hệ thống bằng khóan cho phép chính quyền quản lý cụ thể hơn, chặt chẽ hơn và thống nhất hơn. Mỗi thửa đất trong cả nước có số hiệu riêng không trùng nhau, kích thước thửa đất rõ ràng, vị trí cụ thể, chứng lý thống nhất. Các triều đại phong kiến ở nước ta chỉ sử dụng hệ thống địa bạ. Trong thời gian đô hộ nước ta, thực dân Pháp đã sử dụng cả hai hệ thống, hệ thống địa bạ được sử dụng cho đất thuộc khu vực nông thôn, còn đất đô thị được chuyển dần từ hệ thống địa bạ sang hệ thống bằng khoán. Từ khi Luật Đất đai 1988 được ban hành cho đến nay, nước ta đã lựa chọn hệ thống 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1