intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm cung cấp các luận cứ khoa học cho các cơ quan hoạch định, thực thi luật pháp, chính sách về BHTN để phục vụ cho việc điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện QLNN về BHTN ở Việt Nam. Đề xuất nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động đang hưởng TCTN trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ 2017 đến 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ NGUYỆT ANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG HƢỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ NGUYỆT ANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG HƢỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRỊNH ĐỨC HƢNG HÀ NỘI, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập, do tôi tự nghiên cứu, không sao chép từ các tài liệu sẵn có. Các số liệu thu thập đƣợc là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi tự chịu trách nhiệm về những vấn đề đã đƣợc nêu ra trong luận văn. Tác giả luận văn Hoàng Thị Nguyệt Anh
  4. LỜI CẢM ƠN Kính thƣa Các Thầy Cô giáo Học viện hành chính Quốc Gia! Kính thƣa các Thầy Cô trong Hội đồng bảo vệ! Kính thƣa Thầy giáo hƣớng dẫn TS. Trịnh Đức Hƣng. Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ Quản lý hành chính công với đề tài “Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai”. Trƣớc tiên, Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trƣờng Học Viện Hành chính Quốc Gia Hà Nội đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Trƣớc tiên Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Trịnh Đức Hƣng– Giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tâm hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.Tôi xin trân trọng cảm ơn các phòng, ban thuộc Sở Lao động – TBXH tỉnh Lào Cai; các phòng, ban thuộc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Lào Cai; đặc biệt xin cảm ơn các đồng chí cán bộ, công chức đang công tác tại phòng Bảo hiểm thất nghiệp tỉnh Lào Cai đã nhiệt tình tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành Luận văn này.Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo cơ quan chủ quản, bạn bè, đồng nghiệp và các học viên Lớp HC21.B3 - Học viện Hành chính Quốc gia Hà Nội đã ủng hộ, tạo điều kiện và cùng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm Luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng, Tôi xin cảm ơn gia đình tôi đã tạo mọi điều kiện để tôi có thời gian học tập, nghiên cứu, hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Hoàng Thị Nguyệt Anh
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chƣơng 1 ............................................................................................................... 8 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG HƢỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP.................................... 8 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài ........................................................... 8 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp ................................................................................................. 8 1.1.2. Khái niệm tổ chức quản lý và xã hội hóa hợp tác quốc tế ........................ 17 1.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp.................................................................................... 18 1.3. Đặc điểm và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp. ...................................................... 21 1.3.1. Đặc điểm giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp. .. 21 1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp..................................................................... 22 1.4. Chủ thể và nội dung quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp.................................................................................... 29 1.4.1. Chủ thể quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ câp thất nghiệp. ................................................................................................... 29 1.4.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp. ................................................................................................... 30 1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp ............................................................................................... 36 1.5.1. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................. 36 1.5.2. Kinh nghiệm của tỉnh Thái nguyên ........................................................... 37 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lào Cai ..................................................... 39
  6. Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................ 40 Chƣơng 2 ............................................................................................................. 41 THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG HƢỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG HƢỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP TẠI TỈNH LÀO CAI ............................................................................................................. 41 2.1. Đặc điểm, các yếu tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ câp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh lào cai ............................................. 41 2.1.1. Đặc điểm về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng TCTN .................. 41 2.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp ........................................................................................................... 47 2.2. Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động thất nghiệp tại tỉnh Lào Cai .. 48 2.2.1. Khái quát về GQVL cho ngƣời lao động hƣởng TCTN .......................... 48 2.2.2. Kết quả GQVL cho lao động hƣởng TCTN tại tỉnh Lào Cai ................... 56 2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp tại tỉnh Lào Cai .......................................................................... 60 2.3.1. Ban hành, hƣớng dẫn, tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách về quản lý nhà nƣớc trong giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp tại tỉnh Lào Cai ......................................................... 60 2.3.2. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực quản lý về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh lào cai.................................... 73 2.3.3.Thực trạng về thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho ngƣời lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên đia bàn tỉnh ....................................................................................................................... 79 2.3.4. Xã hội hóa và hợp tác quốc tế về vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh lào cai.................................... 80 2.4. Đánh giá hoạt động quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian qua ........... 82
  7. 2.4.1. Những ƣu điểm.......................................................................................... 82 2.4.2. Những hạn chế .......................................................................................... 83 2.4.3. Những nguyên nhân của hạn chế .............................................................. 84 Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................ 86 Chƣơng 3 ............................................................................................................. 87 ĐỊNH HƢỚNG CỦA ĐẢNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG HƢỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.......................................... 87 3.1. Định hƣớng của Đảng và của Tỉnh Lào Cai về quản lý nhà nƣớc giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ...... 87 3.1.1. Định hƣớng của Đảng cộng sản Việt Nam ............................................... 87 3.1.2. Định hƣớng của Đảng bộ Tỉnh Lào Cai ................................................... 88 3.1.3. Định hƣớng của tỉnh Lào Cai về quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp .............................................................. 89 3.2. Các giải pháp nâng cao quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................. 90 3.2.1. Ban hành, hƣớng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện tốt hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, Tăng cƣờng tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về công tác giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp ............ 90 3.2.2. Kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ công chức, viên chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai .......................................... 96 3.2.3. Xây dựng hệ thống các chính sách liên quan đến giải quyết việc làm và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lựccho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh .......................................................................................................... 99 3.2.4.Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra, khen thƣởng, kỷ luật và tăng cƣờng sự phối hợp liên ngành trong quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ........................................ 103
  8. 3.2.5. Xã hội hóa hợp tác quốc tế về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ......................................................... 105 3.3. Một số khuyến nghị .................................................................................... 109 3.3.1. Đối với Bộ Lao động – TBXH ................................................................ 109 Tiểu kết chƣơng 3.............................................................................................. 111 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 113
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT STT Viết tắt Nguyên nghĩa 1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 2 HT GQVL Hỗ trợ Giải quyết việc làm 3 ILO Tổ chức lao động thế giới 4 LĐ - TB & XH Lao động - Thƣơng bình và Xã hội 5 TT GTVL Trung tâm giới thiệu việc làm 6 TCTN Trợ cấp thất nghiệp 7 QLNN Quản lý nhà nƣớc 8 UBND Ủy ban nhân dân
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Phân bố lao động tỉnh Lào Cai theo khu vực năm 2016 .................... 45 Bảng 2.2: Trình độ lao động tỉnh Lào Cai năm 2016 ......................................... 49 Bảng 2.3: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động tỉnh Lào Cai năm 2016 .......... 51 Bảng 2.4: Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi lao động tỉnh Lào Cai năm 2016 ............................................................................................................. 52 Bảng 2.5: Tình hình lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp tỉnh Lào Cai .............. 54 Bảng 2.6: Số ngƣời chấm dứt hƣởng trợ cấp thất nghiệp ................................... 55 Bảng 2.7: Kết quả giải quyết việc làm tỉnh Lào Cai 2014-2016......................... 56 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Lao động tỉnh Lào Cai theo trình độ văn hóa ................................. 50 Biểu đồ 2.2: Lao động tỉnh Lào Cai theo trình độ chuyên môn.......................... 51 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về....................................... 74 giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp tỉnh Lào Cai ......... 74
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đang diễn ra trên toàn thế giới, nó đang làm cho nền kinh tế trên thế giới bị suy giảm, các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và các loại hình dịch vụ đang bị suy giảm mạnh. Việt nam không nằm ngoài tác động đó. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu tác động mạnh đến nền kinh tế Việt nam, nền kinh tế phát triển chậm, các ngành công, nông ngƣ nghiệp, dịch vụ chậm lại, hàng loạt các nhà máy phân xƣởng đóng cửa, giải thể, hoặc thu hẹp sản xuất dẫn đến một số lƣợng lớn lao động bị thất nghiệp ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống kinh tế của ngƣời lao động nói riêng và đời sống kinh tế - chính trị của đất nƣớc nói chung. Cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, đủ năng lực làm việc trong môi trƣờng toàn cầu hoá là rất thấp, đào tạo nguồn nhân lực chƣa đáp ứng kịp với xu hƣớng toàn cầu hoá, dẫn đến lao động từ trình độ phổ thông cho đến lao động có trình độ chuyên môn đều thất nghiệp khó tìm kiếm đƣợc việc làm. Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới, nằm chính giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc của Việt Nam, cách Hà Nội 296 km theo đƣờng sắt và 265 km theo đƣờng bộ. Lào Cai có 25 dân tộc, tỷ lệ là ngƣời dân tộc chiếm 65%, lao động sống ở vùng cao chiếm hơn 90%. Cùng với công cuộc đổi mới đất nƣớc, vấn đề giải quyết việc làm của đƣợc các cấp chính quyền tỉnh Lào Cai quan tâm, Tỉnh đã ban hành quyết định số 114/QĐ-UBND quy định thủ tục xây dựng dự án, duyệt dự án và quản lý dự án vốn vay giải quyết việc làm cho tỉnh. Lào Cai cũng là một trong những tỉnh có tỷ lệ lao động bị mất việc làm rất lớn, để thực hiện chính sách an sinh xã hội, nhà nƣớc đã có những chính sách hỗ trợ lao động thất nghiệp để họ có cơ hội tìm kiếm việc làm và có thể quay trở lại thị trƣờng lao động, nó đƣợc thể hiện bằng hàng loạt các chế độ của chính sách bảo hiểm thất nghiệp.Đây là chính sách nhằm giúp lao động thất nghiệp trong thời gian thất nghiệp có kinh phí ổn định cuộc sống sau khi mất việc và có cơ hội tìm 1
  12. kiếm việc làm, bên cạnh đó chế độ bảo hiểm thất nghiệp còn có các chế độ hỗ trợ ngƣời lao động tìm kiếm việc làm nhƣ: tƣ vấn miễn phí và giới thiệu việc làm, hỗ trợ học nghề, cho ngƣời lao động giúp cho ngƣời lao động sớm tìm đƣợc việc làm ổn định đời sống cho bản thân và gia đình họ. Mặc dù các chính sách đƣa ra để hỗ trợ một phần tổn thất thu nhập cho ngƣời lao động, nhƣng trên thực tế một số nội dung của chính sách này hoạt động chƣa có hiệu quả, nguồn lực nhà nƣớc hỗ trợ thì nhiều nhƣng để đến đƣợc với ngƣời lao động thì còn gặp nhiều khó khăn, hoặc bản thân ngƣời lao động cũng chƣa quan tâm tới một số chính sách hỗ trợ này là do: các lớp tổ chức học nghề không phong phú đa dạng, các ngành nghề không thu hút đƣợc lao động tham gia, khi học viên học xong lại không có cơ hội tìm kiếm việc làm. Chính vì thế chính sách Bảo hiểm Thất Nghiệp mang mục đích hỗ trợ nhƣng hiệu quả mang lại còn rất thấp. Lao động thất nghiệp ngày càng nhiều, ngƣời lao động lại ít có cơ hội quay trở lại thị trƣờng lao động, điều đó cho thấy việc nghiên cứu, các giải pháp nâng cao công tác giải quyết việc làm cho lao động đang hƣởng trợ cấp thất nghiệp là một yêu cầu cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Năm 2009 chính sách Bảo hiểm thất nghiệp đi vào cuộc sống của ngƣời lao động, có thể nói bƣớc đầu nội dung của chính sách đã đáp ứng đƣợc những mục tiêu cơ bản của chính sách đề ra, đối tƣợng tham gia và đối tƣợng thụ hƣởng ngày càng đông. Tuy nhiên sau 8 năm thực hiện chính sách và cơ chế vận hành đã bộc lộ nhiều bất cập, vƣớng mắc về đối tƣợng tham gia và chế độ trợ cấp Bảo hiểm thất nghiệp. Việc giải quyết chính sách chƣa sát với thực tế, cùng với việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho ngƣời lao động, thì việc hỗ trợ giải quyết việc làm cho đối tƣợng lao động này nhƣ: Tƣ vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ học nghề sau 8 năm thực hiện thì NLĐ khi mất việc làm mới chỉ quan tâm đến việc 2
  13. nhận trợ cấp mà chƣa thực sự quan tâm đến chính sách hỗ trợ học nghề, tƣ vấn, giới thiệu việc làm mới và kết nối cung cầu lao động, cho nên hiệu quả công tác hỗ trợ giải quyết việc làm chƣa đạt hiệu quả. Từ ngày 01/01/2012 đến hết năm 2016, Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Lào Cai đã tiếp nhận đƣợc 3.144 lƣợt ngƣời đăng ký thất nghiệp, trong đó có 3.070 ngƣời đƣợc hƣởng trợ cấp thất nghiệp, năm 2012 số ngƣời thất nghiệp là 452 ngƣời và đế năm 2016 tỷ lệ lao động tăng đột biến từ 763 năm 2015 lên 842 ngƣời năm 2016 tăng 10,35% (tƣơng ứng với 79 ngƣời). Nhƣ vậy tỷ lệ thất nghiệp có chiều hƣớng gia tăng. Theo thống kê của BHXH Việt Nam cho thấy kinh phí chi trả cho chính sách BHTN chủ yếu là trả trợ cấp thất nghiệp. Số kinh phí chi cho hỗ trợ học nghề của ngƣời lao động chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong việc hỗ trợ giải quyết việc làm cho ngƣời lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp. Đây cũng là tình trạng chung của nhiều địa phƣơng, nguyên nhân chủ yếu là mức hỗ trợ học nghề theo quy định thấp. Chính sách BHTN sau 8 năm thực hiện mới chỉ chú trọng đến công tác giải quyết trợ cấp thất nghiệp cho ngƣời lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động. Mục đích của chính sách là nhằm đƣa ngƣời lao động quay trở lại thị trƣờng lao động cho đến thời điểm hiện nay rất yếu kém gần nhƣ bị nhƣờng chỗ cho công tác chi trả trợ cấp thất nghiệp cho ngƣời lao động. Những năm qua ở Việt Nam đã có nhiều ngƣời quan tâm nghiên cứu về chính sách BHTN theo các nội dung khác nhau, trong bối cảnh nền kinh tế đang chuyển đổi, và thị trƣờng lao động đang đƣợc hình thành nên chƣa có các công trình nghiên cứu mà chủ yếu là những bài báo khoa học viết về thất nghiệp, xây dựng chính sách bảo hiểm thất nghiệp hoặc liên quan đến vấn đề này dƣới góc độ lý luận và kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới. Trong đó có một số nghiên cứu tiêu biểu nhƣ: " Cơ chế tạo nguồn và tổ chức thực hiện bảo hiểm thất nghiệp " (thực hiện năm 2003) Vụ chính sách lao động và Việc làm, Bộ LĐTB&XH; "Mối quan hệ giữa chế độ bảo hiểm thất nghiệp với chế độ Bảo hiểm xã hội và giải quyết việc làm"; Tạp chí Bảo hiểm xã hội, 11/2005, tr 27-29, 3
  14. của TS Lê Thị Hoài Thu Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật – ĐHQGHN; "Tổ chức Bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam" của PGS TS Nguyễn Văn Định, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân năm 2008; Luận văn thạc sỹ Quản lý công “Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động nữ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” của Nguyễn Thị Kim Oanh (2017); Luận văn thạc sỹ Công tác xã hội “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ thực tiễn tỉnh Điện Biên” của Trần Đăng Ninh (2017); Luận văn thạc sỹ Công tác xã hội “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.” củaNguyễn Thị Hồng (2015); Luận văn thạc sỹ Quản trị nhân lực “Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Phù Mỹ - tỉnh Bình Định” của Đỗ Thị Mai Huyên (2014); Luận văn thạc sỹ Quản trị nhân lực “Đào tạo nghề cho người lao động hưởng bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn Hà Nội” của Lê Thị Hợp (2013). Các bài viết, cũng nhƣ công trình nghiên cứu mới chỉ đề cập đến vấn đề giải quyết chế độ cũng nhƣ cơ chế hoạt động của BHTN. Đối với vấn đề giải quyết việc làm cho lao động đang hƣởng trợ cấp thất nghiệp chƣa thấy có công trình cũng nhƣ bài viết nào nghiên cứu về nội dung này.Vì vậy, đề tài “Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai” không trùng lặp với các công trình đã công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm cung cấp các luận cứ khoa học cho các cơ quan hoạch định, thực thi luật pháp, chính sách về BHTN để phục vụ cho việc điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện QLNN về BHTN ở Việt Nam. Đề xuất nâng cao chất lƣợng công tác quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động đang hƣởng TCTN trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ 2017 đến 2020 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích của việc nghiên cứu thì luận văn có nhiệm vụ sau: 4
  15. - Hệ thống hoá các kiến thức về giải quyết việc làm và quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp; - Phân tích thực trạng giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp và quản lý nhà nƣớc trong giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ 2012 - 2016; - Tìm ra những nguyên nhân của hạn chế và yếu kém. - Đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn hiện nay. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho ngƣời lao động đang hƣởng trợ cấp thất nghiệp tại tỉnh Lào Cai. 4.1. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Lào Cai. - Phạm vi thời gian: + Thời gian nghiên cứu đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho ngƣời lao động đang hƣởng trợ cấp thất nghiệp và quản lý Nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 – 2016; + Đề xuất giải pháp nâng cao công tácquản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn hiện nay. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp luận: Đề tài luận văn đƣợc nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa Mác Lê Nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và các quan điểm chính sách của Đảng và nhà nƣớc trong quá trình đổi mới để từ đó phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Từ đó rút ra nhận xét và 5
  16. kiến nghị, đề xuất các giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác quản lý Nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 5.2. Phương pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm phƣơng pháp thu thập dữ liệu và xử lý thông tin và sử dụng các phƣơng pháp chuyên ngành trong quá trình nghiên cứu. - Phương pháp thu thập tài liệu: Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua các nguồn chính là: Các báo cáo thực hiện chính sách BHTN trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm 2012 - 2016, báo cáo tình hình biến động lao động trên địa bàn tỉnh Lào Cai . -Phương pháp xử lý thông tin: Bƣớc tiếp theo của thu thập tài liệu là xử lý tài liệu, để xử lý các tài liệu thu thập đƣợc, luận văn tiến hành theo hai phƣơng pháp sau: + Phƣơng pháp phân tích tài liệu: Trƣớc hết là phân chia cái toàn thể của đối tƣợng nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cầu thành giản đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó và từ đó giúp chúng ta hiểu đƣợc đối tƣợng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu đƣợc cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy. Phƣơng pháp phân tích không chỉ đƣợc tác giả sử dụng triệt để mà khi đề cập đến các vấn đề mang tính lý luận còn đƣợc tác giả sử dụng hầu hết các phần còn lại của Luận văn + Phƣơng pháp tổng hợp tài liệu: Tổng hợp là quá trình ngƣợc lại với quá trình phân tích, nhƣng lại hỗ trợ cho quá trình phân tích để tìm ra cái chung, cái khái quát. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp lại để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra đƣợc bản chất, quy luật vận động của đối tƣợng nghiên cứu. Phân tích và tổng hợp là hai phƣơng pháp gắn bó chặt chẽ, quy định và bổ sung cho nhau trong nghiên cứu và có cơ sở khách quan trong cấu tạo, trong tính quy luật của bản thân và sự vật. Sử dụng các phƣơng pháp chuyên ngành trong 6
  17. quá trình nghiên cứu nhƣ: thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp... trong đó thu thập dữ liệu thực tế quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012-2016. Áp dụng những phƣơng pháp nghiên cứu này, mục đích của đề tài là để giải quyết ba câu hỏi nghiên cứu về cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn tới. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Về ý nghĩa khoa học và thực tiễn luận văn đã có những đóng góp chính sau: - Góp phần làm rõ những vấn đề lý luận quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp; - Phân tích thực trạng giải quyết việc làm và quản lý nhà nƣớc trong giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, chỉ rõ những kết quả, hạn chế; - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong điều kiện mới. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 Chƣơng nhƣ sau: - Chƣơng 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp; - Chƣơng 2: Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp và quản lý nhà nƣớc trong giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp tại tỉnh Lào Cai; - Chƣơng 3: Định hƣớng của Đảng và giải pháp nâng cao công tác quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động hƣởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 7
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG HƢỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp - Quản lý nhà nước Quản lý là hoạt động tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý.Quản lý nhà nƣớc là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nƣớc, đƣợc sử dụng quyền lực nhà nƣớc để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt đọng của con ngƣời để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Trong đó, quản lý xã hội là thực hiện các chức năng tổ chức nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết để đạt những mục tiêu đề ra trong quá trình hoạt động chung của con ngƣời trong xã hội. Quản lý nhà nƣớc là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nƣớc lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nƣớc, các cơ hội có thể có, để đạt đƣợc mục tiêu phát triển kinh tế đất nƣớc đặt ra trong các điều kiện hội nhập và mở rộng giao lƣu quốc tế. - Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm Quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm là sự tác động liên tục, có tổ chức và hƣớng đích của chủ thể quản lý là nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động lên tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động giải quyết việc làm cho lao động và khách thể quản lý là ngƣời lao động, sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý giải quyết việc làm cho lao động đề ra, phù hợp với pháp luật và thông lệ hiện hành. 8
  19. Vậy, quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động là quá trình mà Nhà nƣớc bằng các cách thức, công cụ, phƣơng tiện khác nhau tác động đến các hoạt động của con ngƣời nhằm giải quyết việc làm cho lao động. + Lao động Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngƣời tác động vào giới tự nhiên nhằm cải tạo tự nhiên để thỏa mãn nhu cầu, đồng thời tạo ra của cải cho bản thân con ngƣời. Theo Ph.Ăngghen: “Lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và như thế đến một mức mà trên ý nghĩa nào đó chúng ta phải nói, lao động đã sáng tạo ra bản thân con người”[32, tr13 ]. Trong Bộ luật Lao động Việt Nam (2012) đã ghi rõ: “Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước” [29]. Theo khái niệm này, có thể hiểu lao động ở đây có thể là những công nhân đang làm việc ở nhà máy, công trƣờng; những ngƣời nông dân đang làm việc trên đồng ruộng; những cán bộ, công chức, nhân viên làm việc trong các cơ quan, đơn vị, xí nghiệp; những ngƣời hoạt động nghệ thuật… + Việc làm: Trong mỗi một nền kinh tế, việc làm luôn là vấn đề đƣợc các quốc gia quan tâm, việc làm nó có tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực tới đời sống của mỗi ngƣời dân lao động, việc làm tạo ra thu nhập cho ngƣời lao động nhƣng thiếu việc làm lại cắt giảm thu nhập của ngƣời lao động, chính vì thế việc làm luôn là vấn đề đƣợc tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm và chú trọng tới. Giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, là một trong những biện pháp quan trọng để từng bƣớc ổn định nâng cao đời sống của con ngƣời, đảm bảo phát triển bền vững đặc biệt đối với Việt Nam tốc độ tăng dân số, lực lƣợng lao động tăng nhanh, trong khi tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm bị hạn chế do khẳ năng cung về vốn, tƣ liệu sản xuất còn thấp. 9
  20. Theo tổ chức Lao động quốc tế ( ILO), khái niệm việc làm chỉ đề cập đến trong mối quan hệ với lực lƣợng lao động, khi đó việc làm đƣợc phân thành hai loại: Có trả công ( những ngƣời làm thuê, học việc ) và không đƣợc trả công (những ngƣời nhƣ giới chủ làm kinh tế gia đình). Do đó việc làm có thể đƣợc định nghĩa nhƣ một tình trạng trong đó có sự trả công bằng tiền hoặc hiện vật, do có sự tham gia tích cực có tính chất cá nhân và trực tiếp vào nỗ lực sản xuất. Khái niệm này đã đƣợc chính thức thông qua tại Hội nghị quốc tế của ILO lần thứ 13 (1993) và đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng. Ở Việt Nam, theo quan niệm trong Đại từ điển kinh tế thị trƣờng “ việc làm là hành vi của nhân viên, có năng lực lao động, thông qua hình thức nhất định kết hợp với tƣ liệu sản xuất, để đƣợc thù lao hoặc thu nhập kinh doanh“ {10,tr.1073}.Với quan niệm này, việc làm đƣợc coi là quá trình hoạt động sản xuất của cải vật chất, tinh thần cho xã hội. Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa của nƣớc ta hiện nay, để phát huy tốt các nguồn lực xã hội, nhất là nguồn lực phục vụ sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Với quan niệm trên có rất nhiều hoạt động lao động của con ngƣời không đƣợc xem là việc làm: ví dụ những hoạt động bảo đảm sự ổn định phát triển của xã hội, hỗ trợ cho những ngƣời thân tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh... để có thu nhập ổn định không đƣợc tính đến Quan điểm của Nhà nƣớc ta về việc làm đƣợc quy định trong Điều 9, chƣơng II (Việc làm) của Bộ Luật lao động nƣớc CHXHCNVN quy định:". Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm". Theo giáo trình kinh tế lao động của khoa kinh tế lao động và dân số trƣờng đại học Kinh Tế quốc dân Hà Nội, khái niệm việc làm đƣợc hiểu“ là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết (vấn, tƣ liệu sản xuất, công nghệ...) để sử dụng sức lao động đó{trang 48} Từ những phân tích ở trên, trong luận văn này tác giả đồng tình với khái niệm việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp với sức lao động và những điều kiện cần thiết (vốn, tƣ liệu sản xuất, công nghệ..) để sử dụng sức lao động đó. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1