intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý thu Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là trên cơ sở vận dụng lý luận về thu NSNN, quản lý thu NSNN, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu NSNN tại tỉnh Cao Bằng, luận văn đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu NSNN tại tỉnh Cao Bằng trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý thu Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Cao Bằng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NÔNG THẾ PHÚC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Hà Nội - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NÔNG THẾ PHÚC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ CHI MAI Hà Nội - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nông Thế Phúc, xin cam đoan rằng: - Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin được trích dẫn trong luận văn đề đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Nông Thế Phúc i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp mà bản thân tôi hoàn thành là sản phẩm của sự kết hợp giữa tâm, trí, lực của thầy cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và cá nhân tôi. Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Chi Mai, người đã giúp tôi trong quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia, các thầy giáo, cô giáo Ban quản lý đào tạo Sau Đại học, Khoa Quản lý nhà nước về kinh tế và tài chính công đã tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành khóa học và hoàn thành Luận văn “Quản lý thu Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Cao Bằng”. Học viên Nông Thế Phúc ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ..................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ............................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 4 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................... 4 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 4 7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1 .......................................................................................................... 5 CƠ SỞ KHOA HỌC ....................................................................................... 5 VỀQUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH..................... 5 1.1. Tổng quan về thu ngân sách nhà nước và quản lý thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh .............................................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nội dung thu ngân sách nhà nước .................. 5 1.1.2. Vai trò thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh ............................................ 8 1.1.3. Khái niệm, mục đích, yêu cầu quản lý thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh .................................................................................................................. 10 1.1.4. Nguyên tắc quản lý thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh ..................... 14 1.2. Nội dung quản lý thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh ................................. 15 1.2.1. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước .............................................. 15 1.2.2. Quản lý chu trình thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh ....................... 21 1.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra .............................................................. 25 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh .................................................................................................................. 26 1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................ 26 1.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................ 30 iii
  6. 1.4. Kinh nghiệm quản lý thu ngân sách nhà nước của một số tỉnh, thành phố và bài học rút ra có thể nghiên cứu áp dụng ở tỉnh Cao Bằng ........................ 31 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu ngân sách nhà nước của một số tỉnh ..... 31 1.4.2. Các bài học rút ra có thể nghiên cứu, áp dụng ở tỉnh Cao Bằng ... 37 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 40 Chƣơng 2 ........................................................................................................ 41 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ................ 41 TẠI TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 .................................... 41 2.1. Khái quát đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cao Bằng có ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước .......................................................................................................... 41 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................... 41 2.1.2. Đặc điểm xã hội, hành chính, kinh tế xã hội ..................................... 44 2.1.3. Khái quát về tình hình ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................ 46 2.2. Thực trạng quản lý thu ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2017............................................................................................................... 49 2.2.1. Thực trạng phân cấp thu và quản lý thu ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................. 49 2.2.2. Thực trạng quản lý chu trình thu ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................... 55 2.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra .............................................................. 77 2.3. Đánh giá tình hình quản lý thu ngân sách nhà nước tại tỉnh Cao Bằng từ năm 2015 đến năm 2017 ................................................................................. 80 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 80 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế của công tác quản lý thu ngân sách tại tỉnh Cao Bằng ........................................................................................................ 81 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ......................................... 87 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 92 Chƣơng 3 ........................................................................................................ 93 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ................... 93 THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH CAO BẰNG ...................... 93 iv
  7. 3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý thu ngân sách nhà nước tại tỉnh Cao Bằng ......................................................................................................................... 93 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 ................................................................................................................. 93 3.1.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý thu ngân sách nhà nước tại tỉnh Cao Bằng ................................................................................................................ 94 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu ngân sách nhà nước tại tỉnh Cao Bằng 95 3.2.1. Nhóm giải pháp chung ........................................................................ 95 3.2.2. Nhóm giải pháp chuyên môn nghiệp vụ .......................................... 103 3.2.3. Thực hiện có hiệu quả nhóm giải pháp điều kiện nhằm thúc đẩy công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ................................................. 109 3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 111 3.3.1. Đối với Quốc hội ................................................................................ 111 3.3.2. Đối với Chính phủ ............................................................................. 112 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 113 KẾT LUẬN .................................................................................................. 114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 116 PHỤ LỤC .......................................................................................................... i v
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nước DNTN : Doanh nghiệp tư nhân GTGT : Giá trị gia tăng HĐND : Hội đồng nhân dân KT – XH : Kinh tế - xã hội NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách nhà nước NSTW : Ngân sách trung ương TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt UBND : Ủy ban nhân dân vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình thu ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng ......................... 46 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng .......... 48 Bảng 2.3: Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách .................................. 52 Bảng 2.4: Phân cấp thu ngân sách tỉnh Cao Bằng .......................................... 54 Bảng 2.5: Dự toán thu ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng ............................ 58 Bảng 2.6: Tình hình lập và chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng ......................................................................................................... 60 Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn thu ngân sách tỉnh Cao Bằng .................................. 63 Bảng 2.8: Tình hình thu ngân sách nhà nước tại Cơ quan Thuế giai đoạn 2014 - 2017............................................................................................................... 66 Bảng 2.9: Nợ thuế giai đoạn 2015 – 2017 theo tính chất nợ .......................... 68 Bảng 2.10: Nợ thuế giai đoạn 2015 – 2017 theo loại hình doanh nghiệp ...... 69 Bảng 2. 11: Tình hình thu ngân sách nhà nước tại cơ quan Hải quan giai đoạn 2014 - 2017...................................................................................................... 72 Bảng 2. 12: Tình hình thu ngân sách nhà nước tại các cơ quan thu khác giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................................. 75 Bảng 2.13: Tình hình thanh tra, kiểm tra tại cơ quan Thuế ............................ 79 vii
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình thu ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng ..................... 47 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tình hình thu – chi ngân sách địa phương ..................... 49 Biểu đồ 2.3: Kết quả thu ngân sách địa phương giai đoạn 2015 - 2017 ......... 55 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn thu ngân sách tỉnh Cao Bằng .............................. 64 Biểu đồ 2.5: Nợ thuế giai đoạn 2015 – 2017 chia theo loại hình doanh nghiệp .. 69 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thu Ngân sách Nhà nước (NSNN) có vai trò đặc biệt quan trọng trong Tài chính công vì thế bất kì quốc gia nào cũng muốn đạt được mức thu ngân sách ngày càng cao để đảm bảo cho hoạt động của bộ máy Nhà nước cũng như đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của đất nước. Ở Việt Nam, kể từ khi nền kinh tế chuyển sang vận hành theo cơ chế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, đã dần dần làm biến đổi các yếu tố thành phần của nền kinh tế, có yếu tố cũ mất đi, có yếu tố mới ra đời, có yếu tố giữ nguyên hình thái cũ nhưng nội dung của nó đã bao hàm nhiều điều mới hoặc chỉ được biểu hiện trong những khoảng không gian và thời gian nhất định. Trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, NSNN được xem là một trong những mắt xích quan trọng của tiến trình đổi mới. Trong hội nhập và đổi mới, lĩnh vực NSNN đạt được những thành tích đáng kể; song lĩnh vực này còn tồn tại một số vấn đề còn mang dấu ấn của cơ chế cũ hoặc chưa được giải quyết thỏa đáng cả về mặt lí luận và thực tiễn. Để huy động đầy đủ các nguồn thu vào ngân sách nhằm thực hiện chi tiêu của Nhà nước thì công tác quản lý thu NSNN phải được đặt lên hàng đầu. Luật NSNN được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002, có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2004 và là cơ sở pháp lý cơ bản để tổ chức quản lý NSNN nói chung và ngân sách địa phương (NSĐP) nói riêng nhằm phục vụ cho công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện, công tác quản lý thu NSNN nói chung và NSĐP nói riêng vẫn còn nhiều bất cập so với tình hình thực tế của địa phương và cần phải tiếp tục điều chỉnh, bổ sung. Luật NSNN sửa đổi năm 2015, có hiệu lực từ tháng 01 năm 2017 giúp các địa phương vượt qua được một số tồn tại trong hoạt động quản lý nguồn thu NSNN ở địa phương. Cao Bằng là một tỉnh nghèo, thu NSNN chỉ mới tự cân đối được khoảng 15% cho nhiệm vụ chi, phần còn lại được bổ sung từ ngân sách trung 1
  12. ương (NSTW). Trong đó Ngân sách cấp tỉnh giữ vai trò đặc biệt quan trọng vì đây là “mắt xích” giữa ngân sách trung ương, với ngân sách huyện, thành phố thuộc tỉnh và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn. Mặc dù thu ngân sách có vai trò ngày càng quan trọng nhưng tại cấp tỉnh thì công tác thu ngân sách vẫn còn có những khiếm khuyết và hạn chế nhất định: thu ngân sách vẫn chưa bao quát hết các nguồn thu, vẫn còn tình trạng thất thu, các nguồn thu vẫn còn hạn chế. Công tác phân cấp các nguồn thu, tổ chức thu ngân sách ở địa phương còn nhiều bất cập. Do đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống, toàn diện, cụ thể cả lý luận và thực tiễn đối với hoạt động quản lý thu NSNN tại cấp tỉnh để qua đó tìm giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả thu ngân sách trong thực tế vừa là nhiệm vụ vừa là một nhu cầu cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ những lý do như trên, tôi lựa chọn đề tài luận văn: “Quản lý thu Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Cao Bằng” với mục đích vận dụng những kiến thức học được vào thực tiễn của địa phương và qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu ngân sách nhà nước ở tỉnh Cao Bằng. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn NSNN là vấn đề được các nhà quản lý cũng như nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Vì vậy, đã có những công trình nghiên cứu về NSNN theo nhiều khía cạnh, góc độ và phạm vi khác nhau. Trong đó, có những công trình nghiên cứu với phạm vi Quốc gia, có những đề tài nghiên cứu đối với từng địa phương cụ thể. Có thể nêu lên một số đề tài, một số công trình nghiên cứu tại Việt Nam như sau: - “Quản lý thu ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Trị” – Luận văn thạc sĩ – Nguyễn Xuân Hưng – 2012 đã khảo sát và phân tích thực trạng quản lý thu NSNN tại tỉnh Quảng trị từ năm 2007 đến năm 2011, chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó và đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách tại tỉnh Quảng Trị.[22] - “Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015 và tầm nhìn đến 2020” – Luận án tiến sĩ – Tô Thiện Hiền – 2012 đã góp phần làm sáng tỏ bản chất, chức năng, vai trò của NSNN và hệ 2
  13. thống hóa, phân tích các quan điểm về hiệu quả quản lý NSNN, cơ chế phân cấp quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay. Đồng thời khái quát hóa những nét chính về thực trạng, phân tích nguyên nhân, kết quả đạt được và những tồn tại về hiệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang, trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp tích cực nhằm hoàn thiện quản lý NSNN tỉnh An Giang trong thời gian tới.[15] - “Quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” – Luận văn thạc sĩ – Phan Thị Cẩm Nhung – 2016 đã nêu và đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại, nguyên nhân trong công tác quản lý thu NSNN tại tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2011 đến năm 2015, đồng thời đưa ra hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thu NSNN tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. [24] Ngoài ra có một số luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học khác nghiên cứu về NSNN nhưng tập trung vào các nội dung như quản lý thu NSNN cấp huyện, quản lý chi NSNN... Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ và hệ thống về quản lý thu NSNN tại tỉnh Cao Bằng. Vì vậy, việc tác giả chọn đề tài “Quản lý thu ngân sách nhà nước tại tỉnh Cao Bằng” là đề tài mới và không trùng lặp với các đề tài đã được công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Trên cơ sở vận dụng lý luận về thu NSNN, quản lý thu NSNN, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu NSNN tại tỉnh Cao Bằng, luận văn đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu NSNN tại tỉnh Cao Bằng trong thời gian tới. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa lí luận cơ bản về thu NSNN và quản lý thu NSNN cấp tỉnh. + Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu NSNN tại tỉnh Cao Bằng từ năm 2015 đến năm 2017 và chỉ ra những vấn đề bất cập cần xử lý. + Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu NSNN tại tỉnh Cao Bằng trong thời gian tới. 3
  14. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý thu NSNN cấp tỉnh. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: tỉnh Cao Bằng + Thời gian: Giai đoạn 2015 – 2017 và định hướng đến năm 2020, tầm nhìn năm 2025. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng - duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê nin. - Phương pháp nghiên cứu: sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như sau: Phương pháp tổng hợp, đối chiếu so sánh; phương pháp thống kê, phân tích; phương pháp khái quát hóa vấn đề. Luận văn có sử dụng các công trình đã công bố trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Luận văn là công trình khoa học nghiên cứu quản lý thu NSNN ở tỉnh Cao Bằng, kết quả của luận văn hệ thống hóa cơ sở khoa học về thu NSNN, đặc biệt là quản lý thu NSNN, đánh giá thực trạng quản lý thu NSNN tại tỉnh Cao Bằng và đưa ra hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thu NSNN tại tỉnh Cao Bằng trong thời gian tới. Với kết quả nghiên cứu, luận văn sẽ trở thành tài liệu tham khảo cho việc quản lý, điều hành NSNN mà đặc biệt là quản lý thu NSNN tại tỉnh Cao Bằng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh. Chương 2: Thực trạng quản lý thu ngân sách nhà nước tại tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2017. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu ngân sách nhà nước tại tỉnh Cao Bằng. 4
  15. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀQUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH 1.1. Tổng quan về thu ngân sách nhà nƣớc và quản lý thu ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nội dung thu ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh Để thực hiện chức năng của mình, nhà nước cần có một khoản thu nhất định để trang trải các khoản chi phí đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển bộ máy, các hoạt động quản lý xã hội và đảm nhận các khoản chi phí phục vụ cho mục đích công cộng khác. Do đó, nhà nước đã đặt ra các khoản thu (các khoản thuế khóa) để hình thành nên quỹ tiền tệ của mình tạo tiền đề về vật chất cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Thực chất, thu NSNN là việc dùng quyền lực để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, đồng thời thu NSNN cũng là một kênh phân phối thu nhập quốc dân trong hệ thống tài chính quốc gia. Về phương diện pháp lý, thu NSNN gồm những khoản tiền nhà nước huy động vào ngân sách để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Về mặt bản chất, thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình nhà nước dùng quyền lực chính trị để thực hiện phân phối các nguồn tài chính nhằm hình thành quỹ tiền tệ của nhà nước. Như vậy, thu NSNN là việc nhà nước huy động một phần nguồn lực của xã hội hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước nhằm đảm bảo các nhu cầu chi tiêu xác định của nhà nước. NSNN bao gồm NSTW và NSĐP. NSĐP gồm ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã, trong đó ngân sách tỉnh tập trung những nguồn thu và những nhiệm vụ chi lớn, quan trọng của địa phương. 5
  16. Từ đó có thể hiểu, thu NSNN cấp tỉnh là toàn bộ các khoản thu mà chính quyền cấp tỉnh huy động vào quỹ ngân sách trong một thời kỳ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của chính quyền nhà nước cấp tỉnh. Nó chỉ bao gồm những khoản thu, mà chính quyền địa phương huy động vào ngân sách, không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả cho đối tượng nộp. Thu NSNN cấp tỉnh gồm các khoản thu theo quy định của pháp luật, như: Thu thuế do các tổ chức, cá nhân nộp; Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân sách; Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước; Các khoản thu từ đất: Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; thu hoa lợi công sản và đất công ích; Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài cho địa phương; Thu kết dư ngân sách; Thu chuyển nguồn; Các khoản thu khác; Huy động từ các tổ chức, cá nhân; Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước… 1.1.1.2. Đặc điểm thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh - NSNN cấp tỉnh là một cấp ngân sách hoàn chỉnh với nguồn thu và nhiệm vụ chi được quy định cụ thể. Thu NSNN cấp tỉnh là những khoản thu NSNN phân cấp cho địa phương hưởng, thu bổ sung từ NSTW cho NSĐP. - Các khoản thu cho ngân sách tỉnh gắn liền với chức năng, nhiệm vụ và quyền lực chính trị của chính quyền cấp tỉnh theo luật định. - Trong nguồn thu ngân sách tỉnh, thuế là nguồn thu NSNN chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn nhất vì nó được trích từ những giá trị do nền kinh tế tạo ra và mang tính bắt buộc cao. - Theo quy định của Luật NSNN 2015 và các Nghị định của Chính phủ quy định, chính quyền địa phương không được ban hành các sắc thuế mà theo hướng dẫn tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định HĐND tỉnh chỉ được ban hành mức thu của 22 khoản phí và 7 khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh. Theo đó, UBND cấp tỉnh ban 6
  17. hành văn bản hướng dẫn và tổ chức thực hiện tại địa phương theo quy định đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương. 1.1.1.3. Nội dung thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh Theo Luật NSNN năm 2015, tại khoản 1 điều 5 chương 1 quy định, gồm: Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí; Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp NSNN theo quy định của pháp luật; Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương; Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Theo quy định cụ thể của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP và Thông tư số 342/2016/TT-BTC thì thu NSNN, gồm: - Thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của các luật thuế. - Lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật. - Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện; trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ. - Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện, sau khi trừ phân được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật. - Các khoản nộp NSNN từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, gồm: Lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí; Các khoản thu hồi vốn của Nhà nước đầu tư tại các tổ chức kinh tế; Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước; Thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước; Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (bao gồm cả gốc và lãi), trừ vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ. 7
  18. - Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. - Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà nước quản lý. - Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, thuê mặt nước; tiền sử dụng khu vực biển; tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. - Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; thu cấp quyền khai thác khoáng sản, thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật. - Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Nhà nước, Chính phủ Việt Nam, cho cơ quan nhà nước ở địa phương. - Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 11 Luật NSNN. - Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. 1.1.2. Vai trò thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh Ngân sách cấp tỉnh có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động KT - XH, an ninh – quốc phòng, đối ngoại của địa phương và bao gồm hai hoạt động thu và chi ngân sách. Vai trò của ngân sách cấp tỉnh luôn gắn liền với vai trò của chính quyền địa phương theo chiến lược, định hướng phát triển của KT - XH của tỉnh trong từng thời kì nhất định. Trong đó, vai trò của thu NSNN cấp tỉnh có thể được xem xét trên hai khía cạnh là công cụ tập trung nguồn lực tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước và góp phần tổ chức quản lý nền kinh tế. Cụ thể: Thứ nhất, thu NSNN là công cụ tập trung nguồn lực tài chính đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước nói chung và chính quyền cấp tỉnh nói riêng. 8
  19. Hoạt động của nhà nước trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội luôn đòi hỏi phải có các nguồn tài chính để chi tiêu cho những mục đích xác định. Huy động nguồn tài chính đảm bảo cho các nhu cầu chi tiêu này là vai trò của thu ngân sách, vai trò này xuất phát từ sự cần thiết khách quan của việc ra đời nhà nước và chức năng quản lý KT - XH của nhà nước. Các nguồn tài chính này có thể được động viên cả ở trong nước và từ nước ngoài, từ mọi lĩnh vực hoạt động và mọi thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức khác nhau. Các khoản thu NSNN chủ yếu bắt nguồn từ khu vực sản xuất kinh doanh dịch vụ dưới hình thức thuế. Mức động viên các nguồn tài chính từ các chủ thể trong nguồn kinh tế đòi hỏi phải hợp lý, mức động viên phải hợp lý không quá cao hoặc quá thấp, vì vậy cần phải xác định mức huy động vào NSNN một cách phù hợp với khả năng đóng góp tài chính của các chủ thể trong nền kinh tế. Ngoài thu NSNN, nhà nước cũng phải thực hiện các khoản vay bù đắp cho sự thiếu hụt nếu các khoản thu không đủ để trang trải các khoản chi tiêu. Thứ hai, thu NSNN góp phần điều tiết sản xuất, tiêu dùng và công bằng xã hội. Thu ngân sách ngoài vai trò huy động nguồn lực tài chính cho nhu cầu chi tiêu của nhà nước còn góp phần trong tổ chức quản lý nền kinh tế. Đó là việc nhà nước dùng quyền lực của mình đặt ra các quy định về thuế khóa cùng với chi ngân sách định hướng, điều tiết vào tất cả các hoạt động của nền KT - XH. Cụ thể: chính sách thu ngân sách ảnh hưởng đến các quyết định sản xuất, tiêu dùng của xã hội theo định hướng của nhà nước; thu ngân sách góp phần trong phân phối lại thu nhập đảm bảo công bằng xã hội. Các chính sách về thu NSNN sẽ có ảnh hưởng đến quyết định sản xuất và tiêu dùng của các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Việc điều chỉnh các mức thuế suất xét về mặt sản xuất có thể làm thay đổi quyết định đầu tư của nhà đầu tư, xét về mặt tiêu dùng có thể thay đổi nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế. Các mức thuế suất khác nhau, các ưu đãi về thuế sẽ định hướng đầu tư; điều chỉnh các cơ cấu của nền kinh tế; kích thích hoặc hạn chế sản xuất 9
  20. kinh doanh và tiêu dùng. Ngoài ra, trong thu ngân sách các khoản tịch thu, các khoản phạt đánh vào lợi ích của các đối tượng vi phạm pháp luật, là một nguồn thu của ngân sách, có vai trò đảm bảo ổn định và trật tự xã hội. Thu ngân sách cùng với nó là hoạt động chi ngân sách đảm nhận vai trò điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội góp phần thực hiện công bằng xã hội. Thông qua thuế thu nhập, chính phủ sẽ khấu trừ thu nhập của các cá nhân theo những tỷ lệ khác nhau. Sau đó, doanh thu thuế lại được sử dụng một phần cho các chương trình thanh toán chuyển nhượng nhằm trợ giúp cho người nghèo. Bằng cách này, Chính phủ có thể giảm bớt phần nào những bất bình đẳng về thu nhập trong xã hội. Ngoài ra, thuế đánh vào hàng hóa còn tạo ra những gánh nặng khác nhau cho các nhóm người khác nhau trong xã hội, vì thế cũng tạo ra tương quan phân phối thu nhập và lợi ích giữa các nhóm người khác nhau. Thứ ba, thu NSNN là công cụ góp phần thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của xã hội. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, vai trò kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước ngày càng quan trọng; Bởi vì, với nền kinh tế thị trường, ngoài những ưu điểm vốn có của nó cũng có những khuyết tật khó tránh khỏi nếu thiếu sự kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước. 1.1.3. Khái niệm, mục đích, yêu cầu quản lý thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh 1.1.3.1. Khái niệm quản lý thu ngân sách nhà nước cấp tỉnh Quản lý thu NSNN là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực thu ngân sách hướng đến việc tăng thu ngân sách quốc gia một cách hợp lý, đáp ứng nhu cầu chi tiêu công của nhà nước. Quản lý thu NSNN là quá trình nhà nước sử dụng hệ thống các công cụ chính sách, pháp luật để tiến hành quản lý thu thuế và các khoản thu ngoài thuế vào NSNN nhằm đảm bảo tính công bằng khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển. Đây là khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp ngân 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2