Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp và đề xuất giải pháp sử dụng đất hiệu quả và bền vững tại khu vực nghiên cứu. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN XUÂN LẠI ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HIỆU QUẢ TẠI THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ NGÀNH: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN MINH THANH Hà Nội, 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Người cam đoan Nguyễn Xuân Lại
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời chỉ bảo chân tình của các thầy cô giáo Viện Quản lý Đất đai và Phát triển nông thôn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, các Cô và Nhà trường đã dành cho tôi sự giúp đỡ quý báu đó. Để hoàn thành được bản luận văn này, trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Minh Thanh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi mọi mặt để tôi hoàn thành đề tài. Tôi xin cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng sau đại học, Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, trường Đại học Lâm nghiệp đã đào tạo, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận. Tôi xin cảm ơn UBND thành phố Sơn La, phòng kinh tế thành phố Sơn La, tôi cũng xin được gửi lòng biết ơn chân thành tới lãnh đạo các Phòng, Ban, người dân thành phố Sơn La, Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện để tôi điều tra, thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tập thể và cơ quan, ban, ngành, bạn bè, gia đình và người thân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Xuân Lại
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 4 1.1. Lý thuyết về đánh giá hiệu quả sử dụng đất ........................................... 4 1.1.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ................................................... 4 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông lâm nghiệp 7 1.1.3. Đặc điểm việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác................. 10 1.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác...................... 11 1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác ..... 12 1.2. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên thế giới ............................ 14 1.3. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại Việt Nam ........................... 17 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 21 2.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ...................................... 21 2.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 21 2.1.2. Địa hình và khí hậu thủy văn ...................................................... 22 2.1.3. Đất đai ........................................................................................ 23 2.1.4. Tài nguyên rừng ............................................................................. 23 2.1.5. Tài nguyên khoáng sản ................................................................... 24 2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu ..................................... 24 2.2.1. Dân số và lao động ........................................................................ 24 2.2.2. Cơ sở hạ tầng.............................................................................. 25 2.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thành phố Sơn La ảnh hưởng đến quản lý, sử dụng đất nông lâm nghiệp ........................... 28
- iv 2.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 28 2.3.2. Khó khăn, hạn chế ...................................................................... 29 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 29 2.4.1. Phương pháp luận nghiên cứu ....................................................... 29 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 30 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 37 3.1. Cơ cấu đất đai và hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp ....................... 37 3.1.1. Cơ cấu đất đai ................................................................................ 37 3.1.2. Hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp ............................................ 38 3.1.3. Những thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý, sử dụng đất tại thành phố Sơn La ...................................................................................... 40 3..2. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu ................................................................................................................ 41 3.2.1. Mô hình sử dụng đất chuyên Lúa (MH chuyên lúa) ....................... 43 3.2.2. Mô hình sử dụng đất lúa - màu (Lúa mùa - Ngô lai) ..................... 44 3.2.3. Mô hình sử dụng đất rau màu các loại........................................... 44 3.2.4. Loại hình cây lâu năm (Cà phê, Xoài, Mận hậu và Nhãn) ............ 46 3.2.5. Mô hình cây lâm nghiệp ................................................................. 47 3.3. Mối quan hệ giữa các loại hình canh tác phổ biến với đặc điểm kinh tế - xã hội của các hộ gia đình ............................................................................ 47 3.3.1. Nguồn lực con người ...................................................................... 48 3.3.2. Nguồn lực sản xuất ......................................................................... 49 3.3.3. Nhóm HGD và sự lựa chọn loại hình sử dụng đất ........................ 50 3.4. Hiệu quả sử dụng đất của các mô hình sử dụng đất phổ biến trên các mặt kinh tế, xã hội và môi trường ................................................................ 50 3.4.1. Hiệu quả kinh tế .............................................................................. 50 3.4.2. Lợi ích xã hội .................................................................................. 54 3.4.3. Lợi ích môi trường sinh thái ........................................................... 57
- v 3.5. Phân tích SWOT các mô hình canh tác tại địa phương ........................ 59 3.5.1. Mô hình cây ngắn ngày .................................................................. 59 3.5.2. Mô hình cây lâu năm ...................................................................... 61 3.6. Đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và bền vững ......... 62 3.6.1. Quan điểm phát triển nền nông nghiệp bền vững .......................... 62 3.6.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2025 của thành phố Sơn La ....................................................................................................... 63 3.6.3. Đề xuất giải pháp sử dụng đất........................................................ 65 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71 PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BVTV Bảo vệ thực vật CT Canh tác FAO Tổ chức nông lương thế giới (Food and Agriculture Organization) IPM Integrated Pest Management (Quản lý dịch hại tổng hợp) KNKL Khuyến nông khuyến lâm K2O Kali oxit LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Type) Max Giá trị lớn nhất (Maximum) MH Mô hình N Nitơ NLKH Nông lâm kết hợp NLN Nông lâm nghiệp NXB Nhà xuất bản P2O5 Điphotpho pentaoxit Đánh giá nông thôn có sự tham gia (Participatory Rural PRA Appraisal) Phát triển công nghệ có sự tham gia (Participatory Technology PTD Development) RRA Đánh giá nhanh nông thôn (Rapid Rural Appraisal) SALT 1 Slopping Agriculture Land Technology SALT 2 Simple Agro – Livestock Technology SALT 3 Sustainable Agroforest Land Technology SALT 4 Small Agrofruit Livelihood Technology STG Sự tham gia Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities SWOT (Cơ hội), Threats (Nguy cơ) UBND Ủy ban nhân dân.
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế................ 33 Bảng 3.1. Bảng thống kê đất nông nghiệp của thành phố Sơn La .................. 37 Bảng 3.2. Một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp phổ biến ở khu vực nghiên cứu ....................................................................................................... 42 Bảng 3.3. Thông tin cơ bản về các hộ gia đình, chủ hộ được khảo sát .......... 48 Bảng 3.4. Thông tin cơ bản về nguồn lực sản xuất của các nhóm hộ............. 49 Bảng 3.5. Hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính ........................................ 51 Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế mô hình cây lâu năm chu kỳ 10 năm .................. 52 Bảng 3.7. Lợi ích xã hội của các mô hình canh tác tại khu vực nghiên cứu .. 55 Bảng 3.8. Kết quả đánh giá mức độ cải tạo đất của các LUT tại khu vực nghiên cứu ....................................................................................................... 58 Bảng 3.9. Kết quả phân tích SWOT với mô hình cây NN ngắn ngày ............ 60 Bảng 3.10. Kết quả phân tích SWOT với mô hình cây lâu năm..................... 61
- viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính thành phố Sơn La ............................................. 21 Hình 2.2. Các bước thực hiện nghiên cứu....................................................... 30 Hình 3.1. Mô hình Ngô lai – Chiềng Ngần .................................................... 45 Hình 3.2. Mô hình Mận hậu –Chiềng Cọ........................................................ 45 Hình 3.3. Mô hình Nhãn – Chiềng Đen ......................................................... 45 Hình 3.4. Mô hình Cà chua –Chiềng Đen ....................................................... 45 Hình 3.5. Mô hình Cà phê & Mận hậu + Cà phê tại Chiềng Ngần ................. 47
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Quản lý và sử dụng một cách hợp lý tài nguyên đất đai luôn được Đảng và Nhà nước Việt Nam quan tâm. Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 Khóa XI của Đảng về "Tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại". Luật Đất đai năm 2013, của Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Luật Đất đai là cơ sở pháp lý quan trọng trong việc quản lý, khai thác đất đai hợp lý, Luật này qui định rõ: “đất đai phải được phân bổ hợp lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả cao…”. Những chính sách này đã từng bước đáp ứng được nhu cầu quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời đã coi trọng, nâng cao trách nhiệm, nghĩa vụ của người sử dụng đất, gắn người lao động với đất đai khi họ thực sự là chủ của từng thửa đất, từ đó việc sử dụng đất có hiệu quả, năng suất cây trồng và hiệu quả kinh tế tăng lên, việc khai thác tài nguyên đất đai, tài nguyên rừng và đất rừng đã có sự quản lý chặt chẽ, đất đai đã được khai thác một cách khoa học, triệt để và có hiệu quả, tương ứng với tiềm năng sinh lợi và tái tạo của đất đai. Quá trình khai thác sử dụng đất đai phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế xã hội của từng vùng. Tại một số địa phương, chính quyền, người dân đã khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. Kết hợp giữa khai thác và bồi dưỡng cải tạo đất làm cho độ phì nhiêu của đất ngày càng nâng cao, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường. Tuy nhiên, tại rất nhiều địa phương khác, tình trạng đất đai bị khai thác một cách cạn kiệt, vô thức, thiếu hiệu quả mà không chú ý đến việc cải tạo và bồi dưỡng nên đất bị giảm chất lượng và dần bị thoái hóa.
- 2 Do đó, đối với từng vùng, từng địa phương, từng loại đất cụ thể cần có những nghiên cứu để tìm ra những hình thức quản lý, sử dụng đất canh tác cho phù hợp, đem lại hiệu quả cao nhất. Đây là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết để định hướng cho sự phát triển hài hòa giữa Nông - Lâm - Công nghiệp, đảm bảo sự phát triển bền vững của từng địa phương, từng vùng và trên phạm vi cả nước đặt trong các mục tiêu trước mắt là giải quyết các vấn đề theo thứ tự ưu tiên là kinh tế - xã hội và môi trường, về lâu dài là các vấn đề xã hội - môi trường và kinh tế. Thành phố Sơn La là một trong những địa phương có nhiều điều kiện thuận lợi trong canh tác nông nghiệp, trong mấy năm gần đây có nhiều khởi sắc cùng với sự phát triển nông nghiệp của tỉnh Sơn La. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp tại thành phố Sơn La, một số nơi vẫn còn mang tính chất của nền sản xuất nhỏ, manh mún, sử dụng chưa hiệu quả dẫn đến gây lãng phí các nguồn lực quý giá, nhất là đất đai, địa lý kinh tế cho phát triển nói chung và ngành nông lâm nghiệp nói riêng. Trên cơ sở phân tích đánh giá những tiềm năng lợi thế về đất đai, khí hậu và thời tiết, về lao động, vốn, cơ sở hạ tầng nông thôn từ đó bố trí quỹ đất, cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lý để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lực mang lại hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo phát triển bền vững trên địa bàn thành phố Sơn La là vấn đề cấp thiết cần nghiên cứu. Do đó, nghiên cứu “Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La” đã được đề xuất thực hiện. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần cung cấp cơ sở dữ liệu ban đầu trong việc xây dựng các giải pháp quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hiệu quả, bền vững, ổn định và nâng cao đời sống người dân làm nông nghiệp. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp phổ biến trên địa bàn 3 xã Chiềng Cọ, Chiềng Đen & Chiềng Ngần của thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- 3 2.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung vào việc phân tích hiện trạng sử dụng đất, đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và môi trường cho một số loại hình sử dụng đất canh tác phổ biến tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. - Phạm vi không gian: thực hiện trên địa bàn 3 xã Chiềng Cọ, Chiềng Đen & Chiềng Ngần. - Giới hạn về thời gian: Các số liệu thống kê được lấy từ năm 2015 - 2019 về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của các xã và của cả huyện. Số liệu về giá cả, vật tư và nông sản phẩm hàng hoá điều tra năm 2020. 2.3. Mục tiêu nghiên cứu 2.3.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp và đề xuất giải pháp sử dụng đất hiệu quả và bền vững tại khu vực nghiên cứu. 2.3.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông lâm nghiệp điển hình trên địa bàn khu vực; - Đề xuất được một số hướng giải pháp cho quản lý sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hiệu quả và bền vững trên địa bàn nghiên cứu. 2.4. Nội dung nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tập trung vào các nội dung chủ yếu sau: (i) Phân tích hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu, xác định các loại hình (LUT) sử dụng đất nông lâm nghiệp phổ biến trên địa bàn. (ii) Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trong các loại hình sử dụng đất NLN phổ biến được lựa chọn nghiên cứu. (iii) Phân tích mối quan hệ giữa các mô hình sử dụng đất phổ biến với đặc điểm kinh tế - xã hội của nông hộ. Đánh giá và so sánh hiệu quả sử dụng đất của các mô hình này trên các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. (iv) Đề xuất một số giải pháp phát triển các mô hình sử dụng đất hiệu quả bền vững tại khu vực.
- 4 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý thuyết về đánh giá hiệu quả sử dụng đất 1.1.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất Theo Các Mác, hiệu quả là việc “Tiết kiệm và phân phối một cách hợp lý”. Bản chất của hiệu quả là sự thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, biểu hiện trình độ sử dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại . Theo các nhà khoa học kinh tế Smuel – Norhuas: “ Hiệu quả không có nghĩa là lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lượng một loại hàng hóa này mà không cắt giảm số lượng một loại hàng hóa khác” . Tương tự như vậy, trong sản xuất nông lâm nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng đất cho các vùng sinh thái hoặc các vùng lãnh thổ khác nhau là nhằm tạo ra một sức sản xuất mới, ổn định, bền vững và hợp lý. Trong đó đánh giá hiệu quả sử dụng đất là một nội dung hết sức quan trọng. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được quan tâm hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là mong muốn của cả nhà nông - những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp. Căn cứ vào nhu cầu thị trường, thực hiện đa dạng hoá cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, là một trong những điều tiên quyết để phát triển nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền Đào Ngọc Đức (2009), [8]
- 5 Ngày nay các nhà nghiên cứu cho rằng: việc xác định đúng khái niệm, bản chất của hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Các Mác và những lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên cả ba mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. 1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản xuất hàng hóa, tới tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường lợi dụng các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người. Do những nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng, vì vậy nâng cao hiệu quả kinh tế là đòi hỏi khách quan của một nền sản xuất xã hội. Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề: (i) mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời gian”. (ii) hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý luận hệ thống. (iii) hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người. Hiệu quả kinh tế phải được tính bằng tổng giá trị trong một giai đoạn, phải trên mức bình quân của vùng, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền cho vay vốn ngân hàng. Chất lượng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ trong, ngoài nước, hệ thống phải giảm mức thấp nhất thiệt hại (rủi ro) do thiên tai, sâu bệnh... Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng. Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và
- 6 giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới có điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó mới đạt hiệu quả kinh tế. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động tiết kiệm nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. 1.1.1.2. Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất. Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất hiện nay là phải thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống nhân dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, nội lực và nguồn lực của địa phương được phát huy; đáp ứng nhu cầu của hộ nông dân về ăn, mặc, và nhu cầu đời sống khác. Sử dụng đất phù hợp với tập quán, nền văn hoá của địa phương thì việc sử dụng đó bền vững hơn, ngược lại sẽ không được người dân ủng hộ. Theo Nguyễn Duy Tính (1995) hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp.[22] 1.1.1.3. Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ mầu mỡ của đất đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trường sinh thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%). Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài.
- 7 Trong thực tế tác động của môi trường diễn ra rất phức tạp và theo chiều hướng khác nhau. Cây trồng được phát triển tốt khi phát triển phù hợp với đặc tính, tính chất của đất. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất dưới tác động của các hoạt động sản xuất, quản lý của con người hệ thống cây trồng sẽ tạo nên những ảnh hưởng rất khác nhau đến môi trường. Vì vậy, hiệu quả môi trường được phân theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả hoá học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh học môi trường. Trong sản xuất nông lâm nghiệp hiệu quả hóa học môi trường được đánh giá thông qua mức độ hóa học hóa trong nông nghiệp. Đó là việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất cho cây trồng sinh trưởng tốt, cho năng suất cao mà không gây ô nhiễm môi trường đất. Hiệu quả sinh học môi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại giữa cây trồng với đất, giữa cây trồng với nhau, giữa cây trồng với các loại dịch hại trong các loại hình sử dụng đất nhằm giảm thiểu việc sử dụng hóa chất trong nông nghiệp mà vẫn đạt được mục tiêu đặt ra. Hiệu quả vật lý môi trường được thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt nhất tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử dụng đất để đạt sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào. 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông lâm nghiệp 1.1.2.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết...) có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp. Bởi vì, các yếu tố của điều kiện tự nhiên là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Do vậy, cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên để trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng. Theo N.Borlang - người được giải Noben về giải quyết lương thực cho các nước phát triển cho rằng: Yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở tầm cỡ thế giới của các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là độ phì của đất.
- 8 Điều kiện về đất đai, khí hậu thời tiết có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp. Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hộ nông dân có thể lợi dụng những yếu tố đầu vào không kinh tế thuận lợi để tạo ra nông sản hàng hoá với giá rẻ. Sản xuất nông nghiệp là ngành kinh doanh năng lượng ánh sáng mặt trời dựa trên các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác. 1.1.2.2. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những vấn đề thể hiện sự hiểu biết về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh của người sản xuất. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt được các mục tiêu đề ra là cơ sở để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa Tại các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh dựa trên việc chuyển đổi sử dụng đất. Cho đến giữa thế kỷ 21, trong nông nghiệp nước ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. 1.1.2.3. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất: thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu thị trường, gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và thể chế luật pháp về bảo vệ tài nguyên, môi trường sẽ tạo tiền đề vững chắc cho phát triển nông nghiệp
- 9 hàng hóa. Đó là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hóa chuyên môn hóa, hiện đại hóa nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hóa. Hình thức tổ chức sản xuất: các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến việc khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Vì vậy, cần phải thực hiện đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa sản xuất - dịch vụ và tiêu thụ nông sản hàng hóa. Tổ chức có tác động lớn đến hàng hóa của hộ nông dân là tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra. Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất hàng hóa của hộ nông dân không thể tách rời những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, vì sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển đòi hỏi phải không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành nông sản phẩm. 1.1.2.4. Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá cũng giống như ngành sản xuất vật chất khác của xã hội, nó chịu sự chi phối của quy luật cung cầu chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố đầu vào, quy mô các nguồn lực như: đất đai, lao động, vốn sản xuất, thị trường, kiến thức và kinh nghiệm trong sản xuất và tiêu thụ nông sản. Thị trường là nhân tố quan trọng, dựa vào nhu cầu của thị trường nông dân lựa chọn hàng hóa để sản xuất. Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [22], 3 yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là: Năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trường cung cấp đầu vào và tiêu thụ đầu ra. Trong cơ chế thị trường, các nông hộ hoàn toàn tự do lựa chọn hàng hóa họ có khả năng sản xuất, đồng thời họ có xu hướng hợp tác, liên doanh, liên kết để sản xuất ra những nông sản hàng hóa mà nhu cầu thị trường cần với
- 10 chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Muốn mở rộng thị trường trước hết phải phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin, dự báo, mở rộng các dịch vụ tư vấn..., quy hoạch các vùng trọng điểm sản xuất hàng hoá để người sản xuất biết nên sản xuất cái gì, bán ở đâu, mua tư liệu sản xuất và áp dụng khoa học công nghệ gì. Sản phẩm hàng hóa của Việt Nam cũng sẽ rất đa dạng, phong phú về chủng loại chất lượng cao và giá rẻ và đang được lưu thông trên thị trường, thương mại đang trong quá trình hội nhập là điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa có hiệu quả. 1.1.3. Đặc điểm việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác Trong quá trình khai thác, sử dụng đất nông nghiệp con người luôn mong muốn thu được nhiều sản phẩm nhất trên một đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất. Điều đó khẳng định khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước hết phải được xác định bằng kết quả thu được trên một đơn vị diện tích cụ thể thường là một ha, tính trên một đồng chi phí, một lao động đầu tư. Như vậy, một trong những đặc điểm để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là hiệu quả kinh tế. Hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Chính vì vậy khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải quan tâm đến những tác động của sản xuất nông nghiệp đến các vấn đề xã hội bao gồm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy yếu tố văn hóa, tín ngưỡng trong nông thôn. Đây thực chất là đề cập đến hiệu quả xã hội khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Ngoài ra cũng theo tác giả thì phát triển nông nghiệp chỉ có thể thích hợp được khi con người biết cách làm cho môi trường phát triển, điều này đồng nghĩa với việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phải quan tâm tới những ảnh hưởng của sản xuất nông nghiệp tới môi trường xung quanh. Vì vậy, để đánh giá một cách toàn diện hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải đề cập tới cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
- 11 1.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm nghiệp, đến môi trường sinh thái, đến môi trường sống của nông dân. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.Trên cơ sở đó, tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có thể xem xét trên các mặt sau: 1.1.4.1. Bền vững về kinh tế Sử dụng đất phải đảm bảo cực tiểu hóa chi phí các yếu tố đầu vào theo nguyên tắc tiết kiệm khi cần sản xuất ra một lượng nông sản nhất định và các yếu tố đầu vào khác, cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị trường chấp nhận. Hệ thống, loại hình sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả... và tàn dư để lại). Một hệ bền vững phải có năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không sẽ không cạnh tranh được trong cơ chế thị trường. 1.1.4.2. Bền vững về xã hội Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống và phát triển xã hội. Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều quan tâm trước, nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường...). Sản phẩm thu được cần thoả mãn nhu cầu ăn, mặc, và nhu cầu sống khác hàng ngày của người nông dân. Nội lực và nguồn lực địa phương phải được phát huy. Về đất đai, hệ thống loại hình sử dụng đất phải được tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hưởng thụ lâu dài, đất đã được giao và rừng đã được khoán với lợi ích các bên cụ thể. Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập quán địa phương, nếu ngược lại sẽ không được cộng đồng ủng hộ. 1.1.4.3. Bền vững về môi trường Sử dụng đất phải bảo vệ được độ màu mỡ của đất, ngăn chặn thoái hoá đất, ngộ độc đất và bảo vệ môi trường sinh thái. Giữ đất được thể hiện bằng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn