intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung nghiên cứu những đặc điểm về năng lực và hoạt động bồi dưỡng quản lý của của người Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, nhằm tìm ra một số giải pháp tăng cường hoạt động bồi dưỡng năng lực của Hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ----------------------------- LÊ LAN PHƯƠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Bá Lãm HÀ NỘI – 2016
  2. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội và các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Giáo dục đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức cơ bản, tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và có được những kiến thức, kĩ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Việt Trì cùng các trường Trung học sở thành phố Việt Trì, Phú Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin, đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Đặng Bá Lãm đã tận tình hướng dẫn để tác giả hoàn thành luận văn này. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn quan tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô, các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Phú Thọ, tháng 04 năm 2016 Tác giả Lê Lan Phương i
  3. DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT BCH : Ban Chấp Hành CBQL : Cán bộ quản lý CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục QL : Quản lý GV : Giáo viên GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo HT : Hiệu trưởng HS : Học sinh KT-XH : Kinh tế, xã hội TB : Trung bình TNCS HCM : Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh THCS : Trung học cơ sở ii
  4. MỤC LỤC Lời cảm ơn..................................................................................................................i Danh mục chữ viêt tắt ................................................................................................ii Mục lục ............................................................................................................ iii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG.........................................8 1.1. Những khái niệm cơ bản ....................................................................................8 1.1.1. Quản lý .............................................................................................................8 1.1.2. Quản lý giáo dục ..........................................................................................11 1.1.3. Năng lực .........................................................................................................11 1.1.4. Năng lực quản lý............................................................................................11 1.1.5. Bồi dưỡng.......................................................................................................12 1.2. Quy định về HT trường THCS ........................................................................12 1.2.1. Hiệu trưởng trường THCS ............................................................................12 1.2.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với HT trường THCS ...................14 1.2.3. Chuẩn và chuẩn hóa, chuẩn Hiệu trưởng HT trường THCS ......................16 1.3. Bồi dưỡng năng lực quản lý của HT trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ...19 1.3.1. Tác động của chuẩn Hiệu trưởng trong việc bồi dưỡng năng lực quản lý của HT trường THCS .................................................................................19 1.3.2. Vai trò của Phòng Giáo dục và đào tạo trong việc bồi dưỡng năng lực quản lý của HT trường THCS theo chuẩn ..............................................................22 1.4. Nội dung bồi dưỡng năng lực quản lý của HT trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ..............................................................................................................23 1.4.1. Các thành tố cơ bản của hoạt động bồi dưỡng năng lực HT trường THCS .....23 1.4.2. Cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá trong chuẩn ..............................................31 1.4.3. Phổ biến chuẩn hiệu trưởng ..........................................................................33 1.4.4. Tổ chức bồi dưỡng năng lực quản lý của HT trường THCS theo chuẩn .....34 iii
  5. 1.4.5. Triển khai thực hiện đánh giá năng lực quản lý của HT trường THCS theo chuẩn.................................................................................................................35 1.5. Những yếu tố tác động tới việc bồi dưỡng năng lực quản lý của HT trường THCS theo hướng chuẩn Hiệu trưởng .......................................................36 1.5.1. Mối quan hệ quản lý của Phòng Giáo dục và đào tạo với các chủ thể quản lý khác trong việc bồi dưỡng năng lực quản lý HT trường THCS .......................36 1.5.2. Xu thế hội nhập, bối cảnh toàn cầu hóa .......................................................37 1.5.3. Đặc điểm đặc thù địa phương .......................................................................40 1.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực của HT trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng...43 1.6.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực HT trường THCS theo chuẩn ..............43 1.6.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực HT trường THCS theo chuẩn .......................45 1.6.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng HT trường THCS theo chuẩn......................46 1.6.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng Ht trường THCS theo chuẩn ......47 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..........................................................................................48 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG .. 49 2.1. Sơ lược về tình hình địa phương......................................................................49 2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, lao động thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................49 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế, xã hội thành phố Việt Trì...............................50 2.2. Sơ lược về các trường Trung học cơ sở thành phố Việt Trì...........................52 2.2.1. Khái quát chung về GD&ĐT thành phố Việt Trì ........................................52 2.2.2. Khát quát chung về giáo dục THCS thành phố Việt Trì .............................55 2.2.3. Thực trạng đội ngũ HT trường THCS thành phố Việt Trì ..........................56 2.3. Thực trạng năng lực quản lý của HT các trường THCS ................................59 2.3.1. Đánh giá chung về năng lực quản lý của HT các trường THCS thành phố Việt Trì ....................................................................................................59 2.3.2. Những khó khăn, hạn chế mà hiệu trưởng trường THCS thường gặp phải trong công tác quản lý nhà trường ..................................................................59 iv
  6. 2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực HT trường THCS thành phố Việt Trì......................................................................................................................63 2.4.1. Nhận thức về việc bồi dưỡng năng lực quản lý cho HT trường THCS .....63 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho HT các trường THCS thành phố Việt Trì theo chuẩn Hiệu trưởng ...............................................70 2.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực cho HT trường THCS theo chuẩn .......70 2.5.2. Tổ chức và chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng cho HT theo chuẩn ....................72 2.5.3. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng cho HT trường THCS theo chuẩn.....74 2.5.4. Hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng năng lực quản lý của HT theo chuẩn ....75 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của HT trường THCS .................................................................................76 2.6.1. Ưu điểm..........................................................................................................76 2.6.2. Hạn chế...........................................................................................................77 2.6.3. Nguyên nhân ..................................................................................................78 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..........................................................................................79 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, PHÚ THỌ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG ..................................................81 3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ....................................................................81 3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống cấu trúc ....................................................................81 3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ....................................................................................81 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................................82 3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................................83 3.2. Giải pháp quản lý bồi dưỡng năng lực quản lý cho HT trường THCS thành phố Viêt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng ...................83 3.2.1. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng .....................................83 3.2.2. Tổ chức và chỉ đạo xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng theo hướng tăng kỹ năng và đáp ứng yêu cầu thực tiễn ........................................86 3.2.3. Tổ chức triển khai đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên ..........91 v
  7. 3.2.4. Quản lý hoạt động học tập của học viên ......................................................97 3.2.5. Huy động các nguồn lực (cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính cho hoạt động bồi dưỡng)...............................................................................................99 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp quản lý bồi dưỡng năng lực HT trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng đã đề xuất................................................................................................... 103 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 107 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 108 1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 108 2. KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 111 vi
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Xếp loại học lực HS THCS năm học 2015-2016 .................................56 Bảng 2.2. Thực trạng trình độ CBQL trường THCS thành phố Việt Trì .............57 Bảng 2.3: Thực trạng độ tuổi CBQL trường THCS ..............................................58 Bảng 2.4. Thực trạng thâm niên quản lý của HT trường THCS ...........................58 Bảng 2.5. Những khó khăn, hạn chế mà HT các trường THCS thường gặp trong công tác quản lý nhà trường .......................................................................60 Bảng 2.6. Nguyên nhân của những khó khăn HT các trường THCS gặp trong công tác quản lý nhà trường ....................................................................................62 Bảng 2.8. Thực trạng công tác phổ biến chuẩn hiệu trưởng .................................66 Bảng 2.9.Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng để đội ngũ HT........................67 trường THCS đạt đủ các yêu cầu theo chuẩn .........................................................67 Bảng 2.10.Thực trạng triển khai thực hiện đánh giá đội ngũ HT theo chuẩn ...................68 Bảng 2.11.Thực trạng thể chế hoá chuẩn trong công tác tuyển dụng,..................70 bổ nhiệm, miễn nhiệm HT trường THCS...............................................................70 Bảng 2.12. Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ mà HT các trường THCS ................71 thành phố Việt Trì đã tham gia .............................................................................71 Bảng 2.13: Phòng GD&ĐT thành phố Việt Trì đánh giá kết quả .......................74 trong công tác chỉ đạo chuyên môn của HT trường THCS ..................................74 Bảng 2.14: Quy mô sử dụng nguồn tài liệu tham khảo của HT các trường .........75 THCS để tự bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ quản lý ............................................75 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý bồi dưỡng cho HT các trường THCS thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng ........................................................................ 104 vii
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, không chỉ các nhà nghiên cứu mà các nhà quản lý trên thế giới đều thừa nhận rằng bên cạnh công nghệ và tài chính thì nguồn nhân lực được xem là yếu tố quan trọng có tính quyết định đối với phát triển. Các quốc gia có nền kinh tế phát triển như Nhật Bản, Hoa Kỳ đã chứng minh cụ thể tầm quan trọng của nguồn nhân lực. Đổi mới giáo dục luôn là yêu cầu thường xuyên, bức thiết đối với mỗi quốc gia nếu không muốn bị tụt hậu trong sự phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ. Lịch sử phát triển đã chứng minh rằng: không có một sự tiến bộ nào, sự thành đạt nào có thể tách rời sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh vực giáo dục của quốc gia đó. Và những quốc gia nào coi nhẹ giáo dục hoặc không đủ tri thức và khả năng cần thiết để tiến hành sự nghiệp giáo dục một cách hiệu quả thì số phận quốc gia đó xem như đã an bài và điều đó còn tồi tệ hơn cả sự phá sản. Phát triển giáo dục đã trở thành một nhân tố then chốt trong các chiến lược phát triển quốc gia của các nước Đông Nam Á. Các nước có sự phát triển kinh tế nhanh như Hàn Quốc, Malaysia…đều có một điểm chung là chú trọng vào GD&ĐT. Giáo dục không thể đạt chất lượng cao nếu thiếu đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý có chất lượng. Theo quan điểm dạy học tích cực, người thầy là người tổ chức, hướng dẫn và tạo môi trường hợp tác, tương tác cho học sinh trong các hoạt động dạy học. Trình độ đào tạo, năng lực sư phạm và khả năng tổ chức các hoạt động dạy học của người thầy đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định chất lượng giáo dục. Nghiên cứu để phát triển đội ngũ giáo viên và đội ngũ CBQL là một chức năng của khoa học giáo dục. Theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI nêu lên: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo. Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo... Xây dựng đội ngũ giáo viên 1
  10. đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm của gia đình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ. Tiếp tục phát triển và nâng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, đào tạo. Đầu tư hợp lí, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt trình độ quốc tế.” [ 26, tr. 216]. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục còn có những bất cập, hạn chế. Chỉ Thị 40 – CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục” chỉ rõ: “Số lượng GV còn nhiều bất cập, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển KT - XH, đa số vẫn dạy theo lối cũ, nặng nề về truyền đạt lý thuyết, ít chú ý đến phát triển tư duy, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành của người học....” [1, tr. 1]. Từ Chỉ thị này, ngày 11 tháng 01 năm 2005 Thủ tướng chính phủ ra Quyết định số 09/2005/QĐ -Tg về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD giai đoạn 2005- 2010”, với mục tiêu tổng quát: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD theo hướng chuẩn hoá, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo NNL; đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” [31,tr. 1]. Vấn đề chuẩn hóa, đồng bộ hóa cả về số lượng, cơ cấu, chất lượng, trong đó việc nâng cao chất lượng đội ngũ là trọng tâm đang trở thành một vấn đề mang tính thời sự và mang tính cấp thiết hơn bao giờ hết khi chúng ta thực hiện chiến lược phát triển giáo dục từ nay đến năm 2020.Trong 2
  11. nghiên cứu giáo dục tìm ra các giải pháp phát triển đội ngũ CBQL phù hợp, đảm bảo tính chiến lược, tính cách mạng, và khoa học và đưa vào áp dụng thành công trong thực tế, là một yêu cầu thực sự bức thiết trong giai đoạn hiện nay. Giáo dục THCS là một trong những bậc học của cấp giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trường THCS tiếp tục hoàn thiện nhân cách cho học sinh, giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân tạo ra nguồn lực con người có khả năng tiếp nhận và chiếm lĩnh công nghệ cao, đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế. Với xu hướng cải cách và phát triển của ngành giáo dục hiện nay, vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý trường học nói chung trong đó có đội ngũ CBQL trường THCS có tính chất quyết định đến chất lượng giáo dục và thúc đẩy sự phát triển toàn diện của nhà trường . Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Tất cả mọi việc tốt hay xấu đều xuất phát từ công tác cán bộ. Cán bộ nào phong trào ấy”. Trải qua hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển nền giáo dục cách mạng, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục nước ta được xây dựng ngày càng đông đảo, phần lớn có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức trong sáng và lối sống lành mạnh, trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngày càng được nâng cao, đã góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nước ta. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục còn bộc lộ những hạn chế, bất cập. Số lượng giáo viên còn thiếu nhiều, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đội ngũ CBQL còn thiếu so với nhu cầu, số lượng CBQL có trình độ chuyên môn trên chuẩn, được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ quản lý, bồi dưỡng về 3
  12. lý luận chính trị từ trung cấp trở lên còn ít. Tính chuyên nghiệp của đội ngũ CBQL giáo dục chưa cao, trình độ và năng lực điều hành quản lý còn bất cập, đặc biệt trong tham mưu, chỉ đạo và tổ chức thực hiện. Một bộ phận không nhỏ đội ngũ cán bộ quản lý thiếu gương mẫu trong đạo đức, lối sống và nhân cách, chưa làm gương tốt trong học sinh và đồng nghiệp. Việc cập nhật và vận dụng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước còn nhiều hạn chế. Ở một số đơn vị giáo dục chưa gắn với thực tiễn, chưa gắn với các nhiệm vụ chính trị ở địa phương. Vai trò của người làm công tác quản lý ở một cơ sở giáo dục là vô cùng quan trọng, đặc biệt là người đứng đầu. Bài học thực tế đã cho thấy điều đó, một Hiệu trưởng giỏi có thể làm thay đổi căn bản bộ mặt, chất lượng giáo dục của một nhà trường. Vì vậy đào tạo bồi dưỡng để họ phát huy được vai trò người “ nhạc trưởng” của mình là vấn đề không thể xem nhẹ. Tuy nhiên trong thực tế tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ những vấn đề về công tác phát triển đội ngũ CBQL và đặc biệt vấn đề áp dụng những quy định mới cho đội ngũ CBQL …(như: áp dụng chuẩn Hiệu trưởng, áp dụng Nghị định của Chính phủ về công chức…) chưa được coi trọng đúng với tầm quan trọng của nó. Kết hợp lý luận với thực tiễn có thể khẳng định: Việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường học hiện nay là một vấn đề hết sức quan trọng và cấp bách đối với ngành Giáo dục - Đào tạo để góp phần tích cực quyết định sự thành công của quá trình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu giáo dục; đáp ứng những yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Từ những lý do trên em quyết định nghiên cứu đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng.” nhằm góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của thành phố Việt Trì trong giai đoạn hiện nay. 4
  13. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những đặc điểm về năng lực và hoạt động bồi dưỡng quản lý của của người Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, nhằm tìm ra một số giải pháp tăng cường hoạt động bồi dưỡng năng lực của Hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho người Hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng. 3.2. Đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực người Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng. 3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng. 5. Phạm vi nghiên cứu - Hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS. Về cơ quan quản lý hoạt động bồi dưỡng đề tài tập trung nghiên cứu quản lý của cấp phòng GD&ĐT thành phố với sự phối hợp của phòng Nội vụ thành phố và sự quản lý của UBND thành phố. - Đánh giá từ năm 2013 đến 2015; - Thời gian áp dụng các giải pháp đề xuất đến năm 2020. 5
  14. 6. Câu hỏi nghiên cứu 6.1. Việc quản lý bồi dưỡng năng lực Hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng đặt ra những vấn đề gì về cơ sở lý luận cần nghiên cứu thực tiễn? 6.2. Thực trạng năng lực quản lý của người Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng như thế nào? 6.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực của người Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn Thành phố hiện nay như thế nào? 6.4. Cần những giải pháp nào để tăng cường quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì theo chuẩn Hiệu trưởng? 7. Giả thuyết khoa học Việc bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL nói chung và Hiệu trưởng nói riêng luôn là những nhiệm vụ của các cơ quan quản lý, của các nhà quản lý giáo dục. Việc tìm ra các giải pháp quản lý công tác bồi dưỡng thích hợp với điều kiện địa phương và phù hợp với yêu cầu phát triển chung luôn được đặt ra. Triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu quả các giải pháp quản lý công tác bồi dưỡng theo chuẩn Hiệu trưởng được nêu ra trong đề tài, sẽ nâng cao năng lực đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì, đáp ứng được nhu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 8.1. Ý nghĩa lý luận Tổng kết năng lực quản lý và hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của người Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng. Chỉ ra được những mặt tốt và hạn chế từ đó lựa chọn ra một số giải pháp phù hợp để nâng cao công tác quản lý các hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của các Hiệu trưởng đó nhằm đáp ứng theo chuẩn Hiệu trưởng 6
  15. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể sẽ giúp cho công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng tốt hơn 9. Phương pháp nghiên cứu 9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các văn bản, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các tài liệu sách báo có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho luận văn. 9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra, bằng phiếu hỏi - Phương pháp quan sát: bằng mẫu quan sát, quan sát trực tiếp - Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến chuyên gia về giải pháp quản lý bồi dưỡng HT trường THCS bao gồm Cán bộ lãnh đạo, Quản lý trường THCS thành phố Việt Trì: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng. Hình thức: Trao đổi trực tiếp, phỏng vấn, thông qua phiếu hỏi ý kiến... - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lí giáo dục. 9.3. Phương pháp thống kê 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực Hiệu trưởng theo chuẩn Hiệu trưởng. Chương 2: Thực trạng về hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng. Chương 3: Giải pháp quản lý bồi dưỡng năng lực quản lý của Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn Hiệu trưởng. 7
  16. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG 1.1. Những khái niệm cơ bản 1.1.1. Quản lý Sử gia Daniel A.Wren đã nhận xét rằng: “Quản lý cũng xưa cũ như chính con người vậy”. Điều đó chứng tỏ quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm và hoạt động quản lý - đã từ lâu được coi là một thuộc tính lịch sử, bởi vì quản lý là một hoạt động bắt nguồn từ sự phân công lao động, sự hợp tác lao động trong một tổ chức nhất định nhằm đạt hiệu quả và năng suất lao động cao hơn. Do đó, cần có người đứng đầu để chỉ huy, điều hành, kiểm tra, điều chỉnh… Nó gắn liền với sự phát triển của xã hội loài người và thường xuyên biến đổi. Trong lịch sử tư tưởng quản lý đã có một “sự tiến hoá” của các tư tưởng quản lý từ “thời thượng cổ” đến nay. Ở phương Đông, Khổng Tử đã đề cao và xác định rõ vai trò cá nhân của người làm công tác quản lý, đặc biệt ông đã để lại một câu khá lý thú cho những người làm quản lý “Bất tại kỳ vị bất mưu kỳ chính” (không ở vào địa vị ấy đừng nên bàn thành phố của nơi ấy). Marx lại nói về sự ra đời tất yếu của quy luật bằng một cách nói rất hình ảnh, độc đáo: “Một nghệ sỹ độc tấu thì tự điều khiển mình, nhưng một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”. Ý tưởng sâu sắc của Marx hàm chứa mối quan hệ biện chứng giữa hai phạm trù “tổ chức” và “quản lý”. Tổ chức là yếu tố nảy sinh ra hoạt động quản lý và nó sẽ không phát triển nếu thiếu hoạt động quản lý. Theo giáo trình của Học viện chính trị quốc gia (1998) “ quản lý là sự kết hợp giữa tri thức và lao động” {41} 8
  17. Quan niệm này lại cho ta thấy có 3 yếu tố cốt lõi (từ thời tiền sử tới ngày nay trong xã hội loài người) là : tri thức, lao động, quản lý mà quản lý lại bao hàm sự kết hợp giữa tri thức và lao động. Giá trị của đại lượng: quản lý = tri thức + lao động phụ thuộc vào tổng: (tri thức + lao động ) (sự kết hợp); Nếu sự kết hợp này tốt (giá trị đại lượng đó cao) thì xã hội sẽ phát triển tốt (vì sự quản lý đạt hiệu quả) và ngược laị, xã hội sẽ trì trệ thậm chí rối ren và thụt lùi, nếu sự kết hợp không tốt. Cũng theo giáo trình của Học viện chính trị quốc gia, quản lý là một quy trình công nghệ và “có nghĩa là điều khiển” mà đối tượng điều khiển của nó là các mối quan hệ giữa: con người với thiên nhiên, con người với kỹ thuật công nghệ (máy móc, phương tiện hiện đại), con người với con người. Do đó quản lý là “ sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục tiêu đã đề ra và đúng với ý chí của người quản lý” Định nghĩa này thể hiện ý chí của người quản lý, nó hàm chứa mầu sắc chính trị và quan điểm giai cấp. Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Hoạt động quản lý (management) là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) - trong một tổ chức. Định nghĩa này cho ta thấy bất luận một tổ chức nào, có mục tiêu gì, cơ cấu, quy mô ra sao đều phải có sự quản lý, người quản lý để tổ chức đó hoạt động và đạt được mục tiêu.{15} Từ các định nghĩa được nhìn nhận từ nhiều góc độ, chúng ta thấy rằng tất cả các tác giả đều thống nhất về vấn đề cốt lõi của khái niệm quản lý, đó là trả lời câu hỏi: Ai quản lý ? (chủ thể quản lý), Quản lý ai ? Quản lý cái gì ? (khách thể quản lý), Quản lý như thế nào ? (phương thức quản lý), Quản lý bằng cái gì? (Công cụ quản lý),Quản lý nhằm làm gì?(mục tiêu), và từ đó chúng ta cũng nhận thức được: Bản chất của quản lý là những hoạt động của 9
  18. chủ thể quản lý tác động có chủ đích vào khách thể quản lý để đảm bảo cho hệ thống tồn tại, ổn định và phát triển lâu dài, vì mục tiêu và lợi ích của hệ thống. Đặc trưng cơ bản của quản lý là tính tác động có chủ định và khả năng làm tăng tính ổn định, tính tổ chức của hệ thống. Chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý theo nghĩa chung nhất: Quản lý là sự tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý bằng những công cụ, phương pháp mang tính đặc thù trong việc thực hiện các chức năng quản lý để đạt được mục tiêu chung của hệ thống. Quá trình quản lý là thực hiện các chức năng quản lý. Theo quan điểm quản lý của H.Fayol, chức năng quản lý bao gồm: - Lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu, hệ thống các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện các mục tiêu. Đây là khâu đầu tiên của chu trình quản lý. - Tổ chức : Sự chuyển hoá những ý tưởng trong kế hoạch thành hiện thực. Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, phân bổ quyền hành và các nguồn lực cho thành viên trong tổ chức. - Chỉ đạo: Là điều hành, điều khiển, chỉ dẫn QL hoạt động theo đúng kế hoạch. Nó kết nối và thẩm thấu vào 2 chức năng trên. - Kiểm tra, đánh giá: Là chức năng cuối cùng của chu trình quản lý. Là hoạt động của của người quản lý kiểm tra và đánh giá các hoạt động của đơn vị về việc thực hiện mục tiêu đặt ra tạo cơ sở để điều chỉnh mục tiêu và các hoạt động quản lý khác. Các chức năng trên là chức năng cơ bản của chu trình quản lý. Ngoài ra, để thực hiện các chức năng này, cần có thông tin. Vì vậy, thông tin Quản lý trở thành điều kiện thiết yếu để thực hiện. Trong một chu trình quản lý cả 4 chức năng trên phải được thực hiện liên tiếp và đan xen vào nhau; phối hợp bổ sung cho nhau tạo sự kết 10
  19. nối giữa chu trình này sang chu trình khác theo hướng phát triển, trong đó thông tin luôn là yếu tố xuyên suốt không thể thiếu trong việc thực hiện các chức năng quản lý và là điều kiện cho việc ra quyết định quản lý. 1.1.2. Quản lý giáo dục Giáo dục là một bộ phận của xã hội, nên QLGD là một loại hình quản lý xã hội. Có nhiều quan điểm khác nhau, song các nhà nghiên cứu lý luận GD đều cho rằng: QLGD là sự tác động có ý thức, có mục tiêu của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn một cách có hiệu quả nhất. QLGD được hiểu một cách cụ thể là QL một hệ thống GD, một trường học, một cơ sở giáo dục hay một trung tâm dạy nghề,…Trường học là một tổ chức GD cơ sở, trực tiếp làm công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ và các lực lượng lao động. 1.1.3. Năng lực Là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể hiện một cách thành thục và chắc chắn một hay một số dạng hoạt động nào đó. Năng lực gắn liền với phẩm chất tâm lý, phẩm chất trí tuệ, phẩm chất ý chí, phẩm chất sức khỏe, thể chất và tâm trí của con người. Năng lực có thể được phát triển trên cơ sở năng khiếu, song không phải là bẩm sinh mà là kết quả hoạt động của con người và kết quả phát triển của xã hội (đời sống xã hội, sự giáo dục và rèn luyện, hoạt động của cá nhân). Năng lực cao đạt được những thành tựu hoàn thiện, xuất sắc, mới mẻ, có ý nghĩa xã hội là tài năng. Tài năng đặc biệt làm nên kỳ tích trong hoạt động sáng tạo, vượt lên trên mức bình thường gọi là thiên tài. 1.1.4. Năng lực quản lý Năng lực quản lý của người quản lý chính là sự tương hợp giữa khả năng tâm lý (bao gồm các thành tố: Kiến thức, kỹ năng và thái độ cần có để thực hiện hoạt động quản lý) và yêu cầu của hoạt động quản lý. Hệ thống 11
  20. các tiêu chí năng lực quản lý là những nhiệm vụ, công việc mà người quản lý phải thực hiện trong “nghề quản lý của mình”. Trong bất cứ hoạt động nào của con người cũng đòi hỏi phải có năng lực tương ứng để thực hiện hoạt động đó đạt được mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, quản lý không chỉ là khoa học mà còn là nghệ thuật, vì thế năng lực quản lý mới chỉ là những điều kiện cơ bản, muốn quản lý thành công, người quản lý còn cần phải có những kinh nghiệm quản lý phong phú, thích hợp. 1.1.5. Bồi dưỡng Trong QLGD, công tác bồi dưỡng thường được gắn liền với đào tạo và đã từ lâu, cụm từ Đào tạo - Bồi dưỡng đã trở thành một định danh chỉ một công việc của ngành GD&ĐT nói chung và của các cấp quản lý từ Bộ đến Sở và phòng Giáo dục nói riêng. Trong giáo dục, bồi dưỡng là quá trình tiếp nối đào tạo nhằm nâng cao năng lực và phẩm chất chuyên môn cho người lao động, là quá trình “cập nhật hoá kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề nghiệp, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề”. Bồi dưỡng thực chất là nhằm làm giàu vốn kiến thức, nâng cao hiệu quả lao động từ việc bồi đắp những thiếu hụt về tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng”, “giữ gìn” những cái cũ còn phù hợp để mở mang có hệ thống những tri thức, kỹ năng, nghiệp vụ. 1.2. Quy định về HT trường THCS 1.2.1. Hiệu trưởng trường THCS (Theo điều 18 và điều 19) Hiệu trưởng trường THCS là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường. Hiệu trưởng do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm đối với trường THCS công lập và công nhận đối với trường THCS tư thục theo quy trình bổ nhiệm hoặc công nhận HT của cấp có thẩm quyền. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0